Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Ctcp Thành Thành Công – Biên Hòa.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 53 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRƢƠNG THỊ HUYỀN

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TẠI CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÕA

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRƢƠNG THỊ HUYỀN

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TẠI CTCP THÀNH THÀNH CƠNG – BIÊN HÕA
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ HÙNG


Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
đƣợc công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác.
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các
quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông
tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài
liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Huyền


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng này, tơi đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các tập thể và cá nhân.
Đầu tiên, với sự kính trọng và lịng biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thế Hùng. Ngƣời đã tận tình chỉ bảo
cho tơi từ những ngày đầu tiên làm luận văn, gợi ý hƣớng nghiên cứu; hƣớng
dẫn, góp ý và động viên tơi trong q trình hồn thiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trƣờng Đại Học Kinh tế - ĐH QGHN
đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp các kiến thức cho tơi trong suốt thời gian

theo học cao học tại trƣờng và kiến thức để hồn thiện bài luận này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới Gia đình, Anh/Chị và bạn bè trong
khóa TCNH K26 đã giúp đỡ, ủng hộ và động viên tơi thực hiện bài luận này
và hồn thiện chƣơng trình đào tạo theo đúng lịch trình đề ra.


TĨM TẮT
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành Thành Công – Biên Hòa.
Đánh giá những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân của việc sử dụng tài sản
ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành Thành Cơng – Biên Hịa, từ đó đƣa ra
những giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là:
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại

Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản

ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành Thành Cơng - Biên Hịa.


MỤC LỤC
DANH MỤC, CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT .............................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ..................................................... 4

1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ........................................................... 4
1.2. Cở sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ........ 7
1.2.1. Tài sản ngắn hạn .................................................................................. 7
1.2.2. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn .................................................. 10
1.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................... 16
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ......... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 25
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 25
2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 25
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 26
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu ............................................ 26
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu so sánh ...................................................... 26
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH THÀNH CÔNG - BIÊN HỊA .. 29
3.1. Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Thành Thành Cơng – Biên Hịa ............. 29
3.1.1. Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức ................................ 29


3.1.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
Thành Thành Cơng - Biên Hịa .................................................................... 33
3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành
Thành Công - Biên Hịa .................................................................................. 45
3.2.1. Phân tích về sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty ............................ 45
3.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Thành Thành
Cơng – Biên Hịa .......................................................................................... 55
3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 64
3.3.1. Ƣu điểm.............................................................................................. 64
3.3.2. Hạn chế, nguyên nhân ........................................................................ 67
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI

SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH THÀNH CƠNG BIÊN HỊA ...................................................................................................... 72
4.1. Định hƣớng sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Thành Thành
Cơng - Biên Hịa trong giai đoạn 2019 - 2021 ................................................ 72
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ
phần Thành Thành Cơng - Biên Hịa .............................................................. 74
4.2.1. Lập kế hoạch quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn ........................... 74
4.2.2. Quản lý tốt lƣợng tiền mặt ................................................................. 75
4.2.3. Nâng cao hiệu quả thu hồi nợ ............................................................ 76
4.2.4. Tạo ra mức tồn kho tối ƣu .................................................................. 77
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 82


DANH MỤC, CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BHS

Công ty Cổ phần Đƣờng Biên Hịa

2


GDCK

Sở giao dịch chứng khốn

3

KCN

Khu cơng nghiệp

4

KTS

Cơng ty Cổ phần mía đƣờng Kon Tum

5

LSS

Cơng ty Cổ phần mía đƣờng Lam Sơn

6

M&A

Mua lại và sáp nhập

7


MTV

Một thành viên

8

QNS

Công ty Cổ phần Đƣờng Quảng Ngãi

9

RE

Đƣờng tinh luyện

10

RS

Đƣờng kính trắng

11

S33

Cơng ty Cổ phần mía đƣờng 333

12


SBT

13

SLS

Cơng ty Cổ phần mía đƣờng Sơn La

14

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

15

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

TV HĐQT

Thành viên Hội đồng Quản trị

Công ty Cổ phần Mía đƣờng Thành Thành
Cơng Biên Hịa

i



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

Nội dung
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2016-2018
Cơ cấu doanh thu của Công ty giai đoạn 20162018
Cơ cấu chi phí của Cơng ty giai đoạn 20162018
Cơ cấu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 20162018
Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn
2016-2018
Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển tài sản
ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2016-2018
Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công
ty giai đoạn 2016-2018
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn
kho của Công ty giai đoạn 2016-2018
Chỉ tiêu phản ảnh hệ số sinh lời tài sản ngắn
hạn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018


ii

Trang
34

36

40

43

45

55

57

60

63


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Hình

1


Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

Nội dung
Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Thành Thành
Công – Biên Hòa
Đồ thị bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của
Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Biểu đồ cơ cấu doanh thu thuần của Công ty
giai đoạn 2016 - 2018

Biểu đồ cơ cấu giá vốn của Công ty giai đoạn
2016-2018
Đồ thị lợi nhuận của Công ty giai đoạn 20162018
Đồ thị biến động tài sản ngắn hạn của Công ty
giai đoạn 2016-2018

Trang
32

35

37

41

44

46

Đồ thị cơ cấu khoản mục tiền và các tài khoản
7

Hình 3.7

tƣơng đƣơng tiền của Cơng ty giai đoạn 2016

48

– 2018.
8


Hình 3.8

9

Hình 3.9

10

Hình 3.10

Đồ thị cơ cấu khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
của Cơng ty giai đoạn 2016 - 2018
Đồ thị cơ cấu khoản mục các khoản phải thu
ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đồ thị cơ cấu khoản mục hàng tồn kho của
Công ty giai đoạn 2016 - 2018
iii

49

50

53


11

Hình 3.11


12

Hình 3.12

13

Hình 3.13

14

Hình 3.14

15

Hình 3.15

16

Hình 3.16

17

Hình 3.17

Đồ thị cơ cấu khoản mục tài sản ngắn hạn
khác của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đồ thị biến động vòng quay tài sản ngắn hạn
của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đồ thị biến động tình hình các khoản phải thu
của Công ty giai đoạn 2016 - 2018

Đồ thị so sánh tốc độ thu hồi nợ của các công
ty trong ngành năm 2018
Đồ thị biến động hàng tồn kho của Công ty
giai đoạn 2016 - 2018
Đồ thị so sánh tốc độ quay vịng hàng tồn kho
của các cơng ty trong ngành năm 2018
Đồ thị biến động hệ số sinh lời tài sản ngắn
hạn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018

iv

54

56

57

59

61

62

64


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đƣờng đang là sản phẩm thiết yếu quan trọng cho tiêu dùng hàng ngày
của mọi ngƣời, mọi nhà. So với ngành đƣờng thế giới, Việt Nam hiện đứng

thứ 14 về diện tích trồng mía và sản lƣợng đƣờng. Ngành đƣờng Việt Nam
vẫn còn non trẻ, và đang ở giai đoạn đầu của q trình phát triển. Ngành
mang tính tự cung tự cấp, năng lực cạnh tranh của ngành còn kém so với các
nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Việc tham gia tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế nhƣ WTO,
TPP, AFTA, APEC… và ký nhiều hiệp định song phƣơng và đa phƣơng, nhất
là các Hiệp định Thƣơng mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) có hiệu lực từ ngày
01/01/2020 sẽ khiến cho ngành đƣờng Việt Nam có rất nhiều cơ hội để nâng
cao năng lực cạnh tranh, cũng nhƣ gặp khơng ít khó khăn khi phải cạnh tranh
với nhiều đối thủ lớn trong khối ASEAN, đặc biệt là Thái Lan, nƣớc xuất
khẩu đƣờng lớn thứ 2 thế giới với giá thành sản xuất đƣờng thấp hơn 31% so
với Việt Nam. Các công ty trong ngành phải lỗ lực đổi mới, cải thiện năng lực và
phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh để cạnh tranh với các công ty nƣớc ngồi.
Đối với ngành sản xuất mía đƣờng, Tài sản ngắn hạn là một bộ phận
chiếm tỷ trọng không nhỏ và nắm giữ vai trị rất quan trọng trong q trình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng tài sản
ngắn hạn ảnh hƣởng lớn đến việc tăng hay giảm chi phí sản xuất kinh doanh
và giá thành sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ từ đó ảnh hƣởng đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tối đa hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ tiết kiệm
đƣợc các chi phí (nhƣ chi phí cơ hội của các khoản tiền, chi phí lƣu kho....)
mà vẫn đảm bảo đƣợc hoạt động sản xuất diễn ra thơng suốt. Ngƣợc lại, có
thể gây tốn kém, lãng phí khi hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn không cao.

1


Vấn đề này khơng cịn mới, nhƣng ln là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của của các doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế. Do

đó, nghiên cứu, tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng, cần thiết và
quyết định đến sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Thành Thành Công – Biên Hòa (SBT) đang là doanh
nghiệp đứng đầu, chiếm 40% thị phần trong ngành mía đƣờng Việt Nam.
Ngồi các hiệu quả đạt đƣợc, Cơng ty vẫn cịn bộc lộ một số hạn chế trong
việc sử dụng tài sản ngắn hạn nhƣ: một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn chƣa cao, các khoản phải thu lớn, hàng tồn kho nhiều... Vì
vậy, tơi đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại CTCP
Thành Thành Cơng - Biên Hịa” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Câu hỏi nghiên cứu:
1. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Thành
Thành Cơng - Biên Hịa nhƣ thế nào?
2. Giải pháp nào cho những vƣớng mắc, hạn chế về hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành Thành Cơng – Biên Hịa?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần

Thành Thành Cơng - Biên Hịa;
- Đánh giá những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân về việc sử dụng

tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành Thành Cơng - Biên Hịa, từ đó
đƣa ra các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn;

2



- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại

Công ty Cổ phần Thành Thành Cơng - Biên Hịa;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài

sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn

hạn của các Công ty sản xuất;
- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ

phần Thành Thành Công - Biên Hòa giai đoạn 2016 – 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên nội dung đề tài và thực tế hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại Công ty Cổ phần Thành Thành Cơng - Biên Hịa, một số phƣơng pháp
nghiên cứu đƣợc sử dụng:
- Phƣơng pháp thu thập, xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu so sánh, phân tích, tổng hợp;

Nội dung cụ thể của các phƣơng pháo nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày
trong chƣơng 2 của luận văn này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các tài liệu tham khảo,
thì nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày theo kết cấu gồm 4 chƣơng:
-

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tài sản

ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

-

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn

-

Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ

phần Thành Thành Công - Biên Hòa
-

Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

tại Công ty Cổ phần Thành Thành Cơng – Biên Hịa.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Tải sản ngắn hạn là một bộ phận chiếm tỷ trọng không nhỏ và nắm giữ
vai trị rất quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn giúp quá trình sản xuất
kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục và thƣờng xuyên, đảm bảo tối đa hóa lợi
nhuận, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng giá trị tài sản cho doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến hiệu quả
sử dụng tài sản nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng.

 Một số đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn nhƣ:
- Đồn Bích Ngọc, 2016. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

tại Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Thơng qua nghiên cứu của mình, tác
giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý tài sản và quản lý tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc xác định hợp lý nhu cầu tài sản ngắn
hạn là cần thiết, và công tác tổ chức sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là yếu
tố quyết định đến sự tồn tại phát triển của mỗi doanh nghiệp nói chung và
Cơng ty Cổ phần Dinh dƣỡng Việt Nam nói riêng. Trên cơ sở đó tác giả đã
nêu ra các hạn chế và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn tại Công ty Cổ phần dinh dƣỡng Việt Nam.
- Trần Thị Bích Vân, 2016. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn

hạn tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Thương mại Việt Nam. Luận

4


văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài
nghiên cứu tác giả cho thấy rõ vai trò của tài sản ngắn hạn, mối liên hệ mật
thiết giữa hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
của Công ty. Bằng việc so sánh, đánh giá tác giả đã nêu ra các hạn chế, và
đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng & Thƣơng mại Việt Nam.
- Đinh Thị Hà, 2015. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Cơng ty

TNHH MTV Điện lực Ninh Bình. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Qua đề tài nghiên cứu luận văn, tác giả đã hệ thống
hóa cở sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Phân tích và

đánh giá về thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH MTV Điện
lực Ninh Bình để làm rõ bản chất và quy luật của vấn đề nghiên cứu. Từ đó,
tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Cơng ty
TNHH MTV Điện lực Ninh Bình.
- Trần Thị Thủy Tiên, 2015. Quản trị tài sản ngắn hạn các Công ty cổ

phần ngành nhựa trên sàn HOSE – nghiên cứu trường hợp Cơng ty CP bao bì
nhựa Tân Tiến. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản trị tài sản ngắn hạn của
các Cơng ty cổ phần ngành nhựa. Qua đó, đánh giá thực trạng trên Cơng ty
CP bao bì nhựa Tân Tiến và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản trị tài sản ngắn hạn tại Công ty.


Một số đề tài liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

- Lê Thị Huyền Trang, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

lưu động tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Than – VINACOMIN. Luận
văn Thạc sĩ, Học viện Tài chính. Luận văn của tác giả tuy đã phân tích đƣợc
thực trạng của các doanh nghiệp lớn, đƣa ra đƣợc các nguyên nhân khách
quan, chủ quan trong sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Xuất nhập

5


khẩu Than - VINACOMIN chƣa hiệu quả. Tuy nhiên, những giải pháp mà
luận văn đƣa ra cịn mang tính chung chung, chƣa đƣa ra đƣợc những giải
pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp.
- Trần Minh Quân, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu


động tại công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Thông qua luận văn, tác giả đã nêu ra các
hạn chế trong việc quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Cơng ty, từ đó đƣa ra
những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Cơng ty Cổ
phần Tập đồn HIPT nhƣ: nâng cao vai trị của lãnh đạo Cơng ty, nâng cao
hiệu quả sử dụng ngân quỹ, nâng cao hiệu quả các khoản phải thu, nâng cao
hiệu quả sử dụng các khoản dự trữ và hồn thiện hệ thống tơng tin quản lý.


Một số đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản

- Đinh Thị Thanh Hải, 2016. Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ

phần Đầu tư và Thương mại TNG. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài nghiên cứu tác giả phân tích tình hình sử dụng
tài sản tại Cơng ty, tìm ra các ngun nhân là hạn chế trong quá trình sử dụng tài
sản tại đơn vị. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG.
- Trần Thị Thu Hƣơng, 2015. Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty

xăng dầu khu vực 1. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung
về tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trƣờng. Tác giả cũng đã so sánh đƣợc một số chỉ tiêu tài chính của doanh
nghiệp với chỉ tiêu của ngành trong phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng
tài sản ngắn hạn tại Công ty. Tuy nhiên, tác giả chƣa phân định rõ từng kết
quả, hạn chế, có sự nhầm lẫn với nguyên nhân đạt đƣợc kết quả.
Thông qua việc tham khảo một số đề tài trên, tác giả nhận thấy tài sản

6



ngắn hạn đóng vai trị rất quan trọng trong ngắn hạn đối với hoạt động của
các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Thành Cơng nói riêng, và cũng chƣa
có nghiên cứu về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Thành Công
trong giai đoạn 2016-2018 nên em đã chọn đề tài này để nghiên cứu.
1.2. Cở sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
1.2.1. Tài sản ngắn hạn
1.2.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn
“Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, thời
gian thu hồi vốn phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vịng 12 tháng, những
tài sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh tốn trƣớc 12 tháng kể từ khi kết
thúc kế toán năm đƣợc coi là tài sản ngắn hạn. Đối với doanh nghiệp có chu
kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng, những tài sản có khả năng thu hồi vốn hay
thanh tốn trƣớc 1 chu kỳ kinh doanh kể từ khi kết thúc kế toán năm đƣợc coi
là tài sản ngắn hạn.” [6].
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn luôn
luôn vận động không ngừng giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đƣợc diễn ra thƣờng xuyên và liên tục. Trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền mặt và các khoản
tƣơng đƣơng tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, những tài sản có tính thanh
khoản cao, hàng tồn kho.
Tài sản ngắn hạn thƣờng chiếm tỷ trọng lớn từ 25% đến 50% trên tổng
giá trị tài sản và nắm giữ vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản ngắn
hạn ảnh hƣởng lớn đến việc tăng hay giảm chi phí sản xuất kinh doanh và giá
thành sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ từ đó ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp


7


1.2.1.2. Phân loại tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại
các Ngân hàng và tiền đang chuyển của doanh nghiệp. Tiền là loại tài sản có
tính thanh khoản cao nhất, nó có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản
khác hoặc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, các nghĩa vụ của doanh nghiệp
nhƣ: mua nguyên vật liệu, trả lƣơng cho ngƣời lao động, tạm ứng, nộp thuế...
Nó giúp doanh nghiệp duy trì khả năng thanh tốn và phịng tránh rủi ro thanh
khoản.
- Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn: là các khoản đầu tƣ về tài chính
của doanh nghiệp ra bên ngồi, có thời hạn thu hồi dƣới 12 tháng hoặc một
chu kỳ kinh doanh, và khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền (tín phiếu Kho
Bạc, kỳ phiếu Ngân hàng…). Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn bao gồm:
đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tƣ ngắn hạn khác có
thời hạn khơng quá một năm.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: là các khoản phải thu của khách hàng,
phải thu trong nội bộ, các khoản trả trƣớc cho ngƣời bán, nhà cung cấp; phải
thu theo tiến độ hoặc giai đoạn hợp đồng, các khoản phải thu khác tại thời
điểm báo cáo có thời hạn thu hồi dƣới 12 tháng hoặc trong 01 chu kỳ báo cáo.
Nếu không quản lý tốt các khoản phải thu có thể khiến doanh nghiệp gặp phải
những khó khăn về xoay vịng vốn, thậm chí có nguy cơ mất khả năng thanh
toán.
- Hàng tồn kho: gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm …
tồn kho dự trữ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng
tồn kho bao gồm:
Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: bao gồm các nguyên vật liệu, công cụ


8


dụng cụ dự trữ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: là tất cả các sản phẩm dở dang.
Hàng tồn kho trong khâu tiêu thụ: là các thành phẩm đã hoàn thành và
đƣợc nhập kho.
- Tài sản ngắn hạn khác: là các khoản tạm ứng, ký quỹ, ký cƣợc ngắn
hạn, các chi phí trả trƣớc ngắn hạn, thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc …
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc phân bổ ở tất cả các giai đoạn
của quá trình sản xuất kinh doanh, và đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình thái khác
nhau. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải
thƣờng xun phân tích, tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn.
1.2.1.3. Đặc điểm, vai trò của tài sản ngắn hạn
a)

Đặc điểm của tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có thời gian ln chuyển ngắn, có
tính thanh khoản cao, đáp ứng nhanh chóng các biến động của doanh số vào
q trình sản xuất kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn là một bộ phận quan trọng trong q trình sản xuất,
nó vận động khơng ngừng trong các giai đoạn của q trình sản xuất kinh
doanh. Đối với mỗi loại hình sản xuất kinh doanh khác nhau của doanh
nghiệp thì tài sản ngắn hạn sẽ có những hình thái biểu hiện khác nhau.
Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản ngắn hạn ln chuyển hóa và
vận động khơng ngừng giúp cho q trình sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng
xuyên và liên tục.

b)

Vai trò của tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các tài

9


sản dài hạn, doanh nghiệp còn bỏ ra lƣợng tiền nhất định để đầu tƣ tài sản
ngắn hạn nhƣ: mua sắn hàng hóa, nguyên vật liệu... để phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh. Vì thế, tài sản ngắn hạn là điều kiện đầu tiên để giúp cho
doanh nghiệp đi vào hoạt động.
Tài sản ngắn hạn là điều kiện vật chất đảm bảo quá trình kinh doanh
đƣợc diễn ra thƣờng xuyên, liên tục. Lƣợng tài sản ngắn hạn phải hợp lý
(không đƣợc dƣ thừa quá nhiều, hay thiếu hụt) thì mới khơng làm gián đoạn
q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn là công cụ dùng để phản ánh, đánh giá quá trình vận
động và lƣu thơng hàng hóa của doanh nghiệp. Nhu cầu về lƣợng hàng hóa,
vật tƣ dự trữ ở các khâu của q trình sản xuất kinh doanh nhiều hay ít phản
ánh doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng vốn ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn luân
chuyển nhanh hay chậm đƣợc phản ảnh qua số lƣợng hàng hóa, vật tƣ tiết
kiệm đƣợc hay lãng phí, thời gian và mức độ ln chuyển có phù hợp và đạt
yêu cầu hay không.
Tài sản ngắn hạn có khả năng quyết định đến quy mơ hoạt động, sản
xuất của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp tự chủ
trong việc sử dụng vốn, khi muốn mở rộng quy mơ kinh doanh thì việc tăng
quy mơ tài sản ngắn hạn là hàng đầu, điều này giúp doanh nghiệp nắm đƣợc
cơ hội kinh doanh tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Tài sản ngắn hạn đóng vai trị quan trọng trong doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp duy trì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, tránh tình
trạng mất khả năng thanh tốn, giảm thiểu nguy cơ phá sản của doanh nghiệp.
Vì vậy, tài sản ngắn hạn góp phần quan trọng, giúp doanh nghiệp hoạt động
sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển.
1.2.2. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn
Tùy từng loại hình hoạt động kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ có

10


những cách quản lý tài sản nói chung và quản lý tài sản ngắn hạn nói riêng.
Quản lý tài sản ngắn hạn một cách khoa học và hiệu quả giúp doanh nghiệp
tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và giảm thiểu rủi ro, từ đó giúp
doanh nghiệp ngày càng phát triển và bền vững.
1.2.2.1. Chính sách quản lý tiền mặt
Tài sản bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt, tiền gửi tại các
ngân hàng và tiền đang chuyển của doanh nghiệp. Tài sản bằng tiền là yếu tố
trực tiếp quyết định đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp, với mỗi quy mơ
kinh doanh nhất định thì phải có lƣợng tiền tƣơng ứng mới đảm bảo cho tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở trạng thái ổn định.
Tài sản bằng tiền là một loại tài sản có tính thanh khoản cao, dễ là đối
tƣợng cho các hành vi gian lận, tham nhũng và lợi dụng. Nhiệm vụ với các
nhà quản lý tài chính trong doanh nghiệp là phải làm sao cho đồng vốn đầu tƣ
vào hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng vận động và sinh lời. Vì vậy,
trong cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp việc quản lý vốn bằng tiền
là vấn đề hết sức quan trọng.
Nội dung chủ yếu của quản lý tài sản bằng tiền là: xác định mức dự trữ
tài sản tiền mặt một cách hợp lý, tối ƣu lƣợng tiền mặt phải giữ là mục tiêu
quan trọng nhất. Nếu doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt sẽ dẫn đến tiền bị ứ

đọng, tăng chi phí sử dụng vốn, rủi ro về tỷ giá do lạm phát. Ngƣợc lại, nếu
doanh nghiệp dự trữ quá ít tiến mặt, khơng đủ để thanh tốn sẽ làm giảm và
mất uy tín với nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. Doanh nghiệp
xác định đƣợc mức tồn quỹ dự trữ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, giúp doanh
nghiệp đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ,
tránh đƣợc rủi ro mất khả năng thanh tốn, giữ đƣợc uy tín với nhà cung cấp.
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội phát triển, tạo khả
năng thu đƣợc lợi nhuận cao.

11


1.2.2.2. Chính sách các khoản đầu tư tài chính.
Đầu tƣ tài chính cũng là một hoạt động quan trọng của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp phát huy hết mọi lợi thế cũng nhƣ tiềm năng sẵn có để
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đầu tƣ tài chính trong doanh nghiệp
gồm nhiều hình thức hoạt động khác nhau, trong đó chủ yếu là các hoạt động
đầu tƣ góp vốn (đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ
liên doanh…), đầu tƣ vào các chứng khoán ngắn hạn và dài hạn. Khi xem xét
khoản đầu tƣ này, cần liên hệ với môi trƣờng đầu tƣ, cũng nhƣ chính sách của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ; bời vì, các doanh nghệp cần cân nhắc về
điều kiện đầu tƣ tài chính của mình. Mơi trƣờng đầu tƣ ít nhiều sẽ ảnh hƣởng
nhiều đến tỷ trọng của khoản đầu tƣ này, mơi trƣờng mà thị trƣờng chứng
khốn phát triển thì các khoản đầu tƣ của doanh nghiệp có thể cao, và ngƣợc
lại môi trƣờng mà thị trƣờng chứng khốn chƣa phát triển thì chắc chắn khoản
đầu tƣ tài chính chƣa thể cao đƣợc. Có thể khẳng định rằng, trong điều kiện
hội nhập của nền kinh tế, việc đầu tƣ tài chính chính là cơ hội để giúp doanh
nghiệp sử dụng vốn dƣ thừa có hiệu quả; đồng thời giúp cho doanh nghiệp có
thể nắm bắt đƣợc nhiều cơ hội, học hỏi đƣợc nhiều kiến thức và kinh nghiệm
về quản lý kinh tế cũng nhƣ có điều kiện để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ

thuật vào sản xuất.
1.2.2.3. Chính sách quản lý các khoản phải thu
Các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm nhiều loại, trong đó chủ yếu
là các khoản phải thu của khách hàng và tạm ứng trƣớc cho ngƣời bán, nhà
cung cấp. Đây là tiền vốn của doanh nghiệp nhƣng bị khách hàng và nhà cung
cấp chiếm dụng.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp khi bán hàng
đều mong muốn nhận đƣợc tiền ngay sau khi giao dịch với khách hàng.
Nhƣng để khuyến khích ngƣời mua, phát triển sản phẩm, quảng cáo… các

12


doanh nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng thức bán chịu đối với khách hàng. Điều
này có thể làm tăng thêm một số chi phí từ các khoản nợ phải thu của khách
hàng nhƣ: chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ...., nếu khách hàng
thanh tốn chậm hoặc khơng thanh tốn thì sẽ dẫn đến rủi ro mà doanh nghiệp
gặp phải trong việc quay vòng vốn. Đổi lại doanh nghiệp có thể tăng thêm sản
lƣợng tiêu thụ, tăng thêm lƣợng khách hàng và nhất là tăng thêm lợi nhuận.
Các khoản phải thu chịu tác động của các nhân tố sau:
- Số lƣợng sản phẩm hàng hóa bán chịu cho khách hàng.
- Các doanh nghiệp sản xuất theo thời vụ, hay theo từng thời kỳ, sản
phẩm có nhu cầu tiêu thụ lớn hoặc cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
- Thời hạn bán chịu và các chính sách tín dụng của doanh nghiệp: đối
với các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh, có quy mơ lớn, sản phẩm có
đặc điểm sử dụng lâu bền thì thời hạn bán chịu dài, chính sách tín dụng nới
lỏng hơn dẫn đến kỳ thu tiền bình quân thƣờng dài hơn; và ngƣợc lại với các
doanh nghiệp ít vốn thì thƣờng ngắn hơn.
Trong các nhân tố trên thì chính sách tín dụng của doanh nghiệp là
nhân tố quan trọng nhất, ảnh hƣởng trực tiếp tới việc thu hồi các khoản phải

thu của doanh nghiệp. Tùy từng loại hình sản xuất kinh doanh, từng đối tƣợng
khách hàng, mỗi doanh nghiệp sẽ xây dựng các chính sách tín dụng riêng của
mình. Các chính sách bán chịu cần đƣợc xem xét và so sánh với chi phí tăng
thêm và lợi nhuận đạt đƣợc để từ đó xây dựng các chính sách tín dụng phù
hợp. Việc xây dựng các chính sách tín dụng sẽ dựa trên các nội dung sau:
- Chiết khấu thanh toán: Là chính sách doanh nghiệp khuyến khích
khách hàng trả tiền sớm hơn thời gian bán chịu quy định bằng cách giảm giá,
chiết khấu, hoa hồng…
- Thời gian bán chịu: là việc quy định thời gian khách hàng phải trả tiền
hàng.

13


- Tỷ lệ chiết khấu: là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán đƣợc
doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng.
Thực hiện các chính sách tín dụng sẽ giúp doanh nghiệp phát triển sản
xuất, mở rộng hoạt động kinh doanh, cạnh tranh với đối thủ, thu hút khách
hàng…Các chính sách tín dụng đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế kinh
doanh nhƣng cũng làm cho doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro và thƣờng có các
tác động sau:
Chính sách bán chịu: sẽ khiến khách hàng mua nhiều hàng hoá hơn,
làm giảm chi phí tồn kho và tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Tín dụng thƣơng mại làm cho sản lƣợng hàng hoá sản xuất đi nhiều
hơn, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận của Cơng ty, góp phần làm tăng hiệu quả
sử dụng tài sản.
Tín dụng thƣơng mại làm phát sinh thêm chi phí quản lý nợ phải thu,
chi phí thu hồi nợ, chi phí trả cho các nguồn tài trợ để bù đắp cho thiếu hụt
ngân quỹ.
Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng cao, vốn của doanh

nghiệp càng bị chiếm dụng và làm cho lợi nhuận bị giảm.
Việc xây dựng các chính sách tín dụng thƣơng mại cần phải phù hợp và
chính xác. Nếu chính sách tín dụng của doanh nghiệp quá cao sẽ khiến nhiều
khách hàng không đáp ứng đƣợc dẫn đến giảm lƣợng hàng tiêu thụ, giảm
doanh thu và lợi nuận. Ngƣợc lại, nếu chính sách tín dụng quá thấp sẽ dẫn đến
rủi ro cao trong việc thu tiền của khách hàng. Tùy từng đối tƣợng khách hàng
mà doanh nghiệp có quyết định cấp tín dụng hay khơng cịn phụ thuộc vào
khả năng tín dụng của khách hàng.
Theo dõi các khoản phải thu: Doanh nghiệp muốn quản lý các khoản
phải thu đạt hiệu quả thì việc theo dõi các khoản phải thu là vơ cùng quan
trọng. Việc này sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát đƣợc các khoản phải thu đến

14


×