Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP - BÁO CÁO TÀI CHÍNH pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.55 KB, 38 trang )

1
CHƯƠNG V
PH
PH
ƯƠ
ƯƠ
NG PHÁP TỔNG HỢP -
NG PHÁP TỔNG HỢP -
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2
Nội dung
1. Khái niệm và ý nghĩa
2. Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài
chính
3. Hệ thống báo cáo tài chính
(Chuẩn mực kế toỏn số 21)
3
1. Khái niệm và ý nghĩa

Khái niệm:

báo cáo tài chính là báo cáo kế toán cung cấp
các thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông
những người sử dụng trong việc đưa ra các
quyết định kinh tế.

Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải
cung cấp những thông tin của một doanh


nghiệp về:
a/ Tài sản;
b/ Nợ phải trả;
c/ Vốn chủ sở hữu;
d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;
đ/ Các luồng tiền.
4

Cung cấp thông tin khái quát, tổng hợp nhất về
tình hình tài chính, về kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

Cho phép kiểm tra, phân tích, đánh giá;

Giúp các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra
các quyết định.
Ý NGHĨA
5
2. Yêu cầu, nguyên tắc lập và
trình bày báo cáo tài chính

Yêu cầu:

Trung thực và hợp lý

Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán
phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế
toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích
hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế
của người sử dụng và cung cấp được các

thông tin đáng tin cậy.
6
2. Yêu cầu, nguyên tắc lập và
trình bày báo cáo tài chính

Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính:

Hoạt động liên tục;

Cơ sở dồn tích;

Nhất quán;

Trọng yếu và tập hợp;

Bù trừ;

Có thể so sánh.
7
3. Hệ thống báo cáo tài chính
a. Phân loại:
-
Theo mức độ khái quát
-
Theo cấp quản lý
-
Theo mức độ tiêu chuẩn
b. Hệ thống báo cáo tài chính DN:
-
Bảng cân đối kế toán,

-
Báo cáo kết quả KD
-
Bảng lưu chuyển tiền tệ
-
Bảng Thuyết Minh báo cáo tài chính
8
Báo cáo tài chính
Thông
tin
cần
thiết
cho
người
sử dụng
Thông tin về
nguồn vốn, sử dụng
vốn
Thông tin về :
kết quả kinh doanh
Thông tin về :
vốn bằng tiền
Bảng cân đối
kế toán
Báo cáo kết quả
kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
9
BCTC hợp nhất


BCTC hợp nhất:
Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập
Báo cáo tài chính hợp nhất để tổng hợp và trình bày
một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài
chính; tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ báo cáo của đơn vị.

Tham khảo CMKT số 21 “Trình bày Báo cáo tài
chính” và CMKT số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và
kế toán khoản đầu tư vào công ty con” và Thông tư
hướng dẫn CMKT số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
10
b.1. Bảng cân đối kế toán

Khái niệm : Là báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện
có và nguồn hình thành tài sản
đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định
11

Phản ánh tổng quát toàn bộ TS, NV theo một hệ
thống chỉ tiêu được quy định thống nhất.

Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị.

Phản ánh “tình hình tài chính của DN” ở một

thời điểm nhất định :

Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát;

Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó;

Giá trị mà chủ sở hữu có trong doanh nghiệp.
Đặc điểm
12
Tài sản và Nguồn vốn.
-
Các yếu tố: Tài sản, Công nợ và Nguồn
vốn chủ sở hữu.
-
Theo chiều dọc hoặc chiều ngang
-
Các yếu tố bắt buộc khác:
-
Tên của đơn vị kế toán;
-
Tên của báo cáo tài chính : “Bảng cân đối kế
toán”
-
Ngày lập báo cáo.
Kết cấu BTKTS
13
Các yếu tố của bảng CĐKT

Tài sản :
Là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể

thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

Nợ phải trả :
Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh
toán từ các nguồn lực của mình.

Nguồn vốn chủ sở hữu :
- Là giá trị vốn của DN;
= Giá trị Tài sản - Nợ phải trả
14

Nguồn số liệu:
-
Bảng cân đối kế toán kỳ trước
-
Số dư cuối kỳ của các TK kế toán.

Phương pháp lập:
-
Cột đầu kỳ: lấy số liệu của bảng cân đối
kế toán cuối kỳ trước;
-
Cột cuối kỳ: căn cứ vào số dư cuối kỳ của
các tài khoản kế toán để xây dựng các chỉ
tiêu tương ứng.
Phương pháp lập
15
Lưu ý


Một số TK điều chỉnh giảm (TK dự phòng và
TK khấu hao) có số dư bên Có thì SDCK được
phản ánh vào bên Tài sản dưới dạng số âm.

TK 412, 413, 421 nếu có số Dư Có thì ghi
dương, Dư Nợ thì ghi âm.

TK 131 có dư Có thì phản ánh vào chỉ tiêu
“Trả trước của người mua” phần Nguồn vốn;

TK 331 có dư Nợ thì phản ánh vào chỉ tiêu
“Trả trước cho người bán” phần Tài sản.
16
Giới thiệu Bảng CĐKT

Mẫu B01-DN.

Ban hành theo quyết định số 167/2000/BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2000.

Kết cấu của các phần.

Bài tập minh họa.
17
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU

NGUỒN VỐN KINH DOANH,


KẾT QUẢ KINH DOANH

QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

QUỸ DỰ PHÒNG …

Vèn b»ng tiÒn

§Çu t ng¾n h¹n

Ph¶i thu

Hµng tån kho

Vay ngắn hạn

Nợ nhà cung cấp

Nợ khác trong kd.

Vay dài hạn

H÷u h×nh

V« h×nh

Tµi chÝnh
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ
Bảng cân đối kế toán

18
LƯU Ý

TK 412, 413, 421 nếu có số Dư Có thì ghi dương,
Dư Nợ thì ghi âm.

TK 131 có dư Có thì phản ánh vào chỉ tiêu “Trả
trước của người mua” phần Nguồn vốn;

TK 331 có dư Nợ thì phản ánh vào chỉ tiêu “Trả
trước cho người bán” phần Tài sản.

Một số TK điều chỉnh giảm (TK dự phòng và TK
khấu hao) có số dư bên Có thì SDCK được phản
ánh vào bên Tài sản dưới dạng số âm.
19
Tài khoản 131”Phải thu của khách
hàng”
131 “Ph¶i thu kh¸ch hµng” 131 “Kh¸ch hµng øng tr íc”
-
Số Tiền phải thu
tăng lên trong kỳ
-
Số tiền đã thu
trong kỳ
Dư Nợ: Số tiền còn
phải thu đến cuối kỳ
- Khoản ứng trước
đã thanh toán
-

Số tiền khách hàng
ứng trước trong kỳ
Dư Có: Số tiền Khách
hàng còn ứng trước
đến cuối kỳ
Tài sản Nguồn vốn
20
Tài khoản 331”Phải trả cho nhà cung
cấp”
331 “øng tr íc cho ng êi b¸n”
-
Số Tiền ứng trước
cho người bán
trong kỳ
Khoản ứng trước
đã được thanh
toán trong kỳ
Dư Nợ: Số tiền còn
ứng trước cho người
bánđến cuối kỳ
331 “Ph¶i tr¶ nhµ cung cÊp”
-
Số Tiền đã trả
trong kỳ
- Số Tiền phải trả
tăng lên trong kỳ
Dư Có: Số tiền còn
phải trả đến cuối kỳ
Nguồn vốnTài sản
21

Báo cáo kết quả kinh doanh

Khái niệm:
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình
hình và kết quả kinh doanh trong
một kỳ hoạt động của DN
22
Báo cáo kết quả kinh doanh

Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006

Kết cấu: 5 cột:

Cơ sở số liệu:

Bỏo cỏo KQKD của năm trước.

Căn cứ vào các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9.
23
Cách lập báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
TK 511, 512
TK 515, 711
K/C GV hàng bán
TK 911. Xác định kết quả kinh doanh
K/C thu nhập tàI chính,
bất thường
Kết chuyển DTT
Kết chuyển Lỗ

TK 421
K/C Chi phí bán hàng,
Chi phí quản lý
K/C Lãi
Thuế thu nhập
TK 333 (4) TK 421
TK 641, 642
TK 632
24

Bảng cân đối kế toán thể hiện bức
tranh tài chính tại một thời điểm

Báo cáo KQKD cho thấy hiệu quả
KD qua một thời kỳ:


Thể hiện các DT và CF trong một kỳ

Giải thích sự thay đổi giữa BCĐKT đầu
kỳ và cuối kỳ
So sánh BCĐKT v BCKQKD
25
So sánh BCĐKT v BCKQKD
-
C¸c TK cña BC§KT lµ
c¸c TK th êng xuyªn
-
C¸c sè liÖu tÝch luü tõ
khi c«ng ty b¾t ®Çu ho¹t

®éng
-
C¸c TK cña BCKQKD
mang tÝnh t¹m thêi
-
C¸c TK nµy lu«n lu«n
b¾t ®Çu b»ng sè 0 vµ
còng ® îc ® a vÒ sè 0 khi
kho¸ sæ

×