Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tiết 57: Mắt cận và mắt lão

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 30 trang )

Tieát 57
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy so sánh ảnh ảo của một vật tạo
bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ?

Giống nhau: nh ảo cùng chiều với vật.

Khác nhau:
- Đối với thấu kính hội tụ thì cho ảnh ảo lớn hơn
vật và nằm ngoài khoảng tiêu cự.
- Đối với thấu kính phân kì thì cho ảnh ảo nhỏ
hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự.

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày cấu tạo của mắt (xét về mặt quang học)
2. Thế nào là điểm cực cận? Điểm cực viễn. Một vật ở trong
khoảng nào thì mắt sẽ nhìn rõ vật. M t nhìn roõ m t v t ắ ộ ậ
tr c m t khi nh ca v t n m t i đâu trong m tướ ắ ả ậ ằ ạ ắ ?
Trả lời
1. Mắt có cấu tạo gồm 2 bộ quan trọng: Thể thủy tinh và màng lưới.
2. * Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt vẫn nhìn
thấy rõ.
* Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt không
điều tiết vẫn nhìn rõ.
* Mắt nhìn rõ một vật khi vật đặt trong khoảng từ C
c
đến C
v

+ Khi m t nhìn rõo m t v t tr c m t thì nh c a v t y ph i hi n trên ắ ộ ậ ướ ắ ả ủ ậ ấ ả ệ


màng l i trong m t.ướ ắ
Điểm cực viễn
Điểm cực cận
Khoảng cực viễn
Khoảng cực cận
Khoảng nhìn rõ
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Câu hỏi thảo luận nhóm
Câu 1: Khoanh tròn vào dấu cộng trước các biểu hiện mà em cho là
triệu chứng của tật cận thị?
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân
Câu 2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm
cực viễn Cv của mắt cận ở xa hay gần hơn mắt bình thường ?
Câu 3: Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tật cận thị.
C1: Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện
mà em cho là triệu chứng của tật cận thò.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn người bình
thừơng.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình
thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân
trường.
Tiết 55
C
V
C

V
C
C
Mắt bình thường
C
C
Mắt cận
Trả lời: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực
viễn C
V
của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường (tiêu điểm
của thủy tinh thể khi mắt không điều tiết nằm trước màng lưới)
MẮT BÌNH THƯỜNG
Quan sát hình ảnh mắt bình thường và mắt cận.
C3
C3. Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là thấu kính
phân kì?
Để kiểm tra xem kính cận có phải là
thấu kính phân kì hay không ta có thể xem
kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn
vật hay không.
Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở C
V
. Mắt
có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao?
C
V
Mắt cận
A
B

C
C
C3
C4: Giải thích tác dụng của kính cận.
F, Cv
A
B

Khi không đeo kính, mắt cận
không nhìn rõ vật AB vì vật này
nằm xa mắt hơn điểm cực viễn Cv
của mắt.
B
A
A’
F,C
V
B’
C
C
C4: Giải thích tác dụng của kính
cận.

Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của AB thì
A’B’phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm
cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm
cực viễn.
C
V
C

C
Mắt cận
A
B
C
V
C
C
Mắt cận
A
B
C
V
C
C
Mắt cận
A
B
?
≡ F
/
Kết luận: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn
rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị
phải đeo kính để có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt. Kính cận
thích hợp có tiêu điểm F
/
trùng với điểm C
V
của mắt.
Cần xác định:

+ Loại thấu kính cần đeo ?
+ Tiêu điểm của kính cận thích hợp ?
F’ ?
C3
ẹieồm Cc cuỷa maột bỡnh thửụứng
ẹieồm Cc cuỷa maột
laừo.
Cc
Cc
Quan sát hình ảnh mắt bình thừơng và mắt lão
Quan sát hình ảnh mắt bình thừơng và mắt lão
Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận C
C
ở quá xa mắt.
Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao?
Mắt lão
A
B
C
C
C3
C6: Giải thích tác dụng của kính
lão.
Cc F A
B

Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB
vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt.
b

AC
C
F
B’
A’
C6: Giải thích tác dụng của kính
lão.

Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa
mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ
ảnh này. Với kính lão trong bài thì yêu cầu này hoàn
tòan được thỏa mãn.
C3
KÕt ln : Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt
lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần
mắt như bình thường.
Mắt cận Mắt lão
Đặc điểm
Cách
khắc
phục
Nguyên
nhân
+ Chỉ nhìn rõ các vật ở
gần, không nhìn rõ các
vật ở xa.
+ Điểm C
v
gần hơn điểm
C

v
của mắt thường.
+ Nhìn rõ các vật ở xa,
nhưng không nhìn rõ các
vật ở gần.
+ Điểm C
C
gần hơn điểm
C
C
của mắt thường.
Đeo kính cận là thấu
kính phân kì để nhìn
rõ các vật ở xa.
Đeo kính lão là thấu kính
hội tụ để nhìn rõ các vật
ở gần.
Thường gặp ở người già.
Do cơ vòng đỡ thể thuỷ
tinh đã yếu, nên khả năng
điều tiết kém
+ Do bẩm sinh
+ Do trong quá trình học
tập, sinh hoạt sự điều tiết
của mắt quá mức bình
thường.

C
V


C
C
M t ắ
th ngườ
M t c nắ ậ
M t ắ
laõo

c
c
III. Vận dụng
Câu C8
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bạn Dũng bị cận thị có điểm C
v
nằm cách mắt 50cm. Bạn
Giang cũng bị cận thị và có điểm C
v
nằm cách 80cm.
a, Bạn nào cận thị nặng hơn
b, Cả hai bạn đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị.
Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì?
Hãy ghép mỗi phần A,B,C với một phần 1,2,3 để được một
câu có nội dung đúng
A. Ông Xuân khi đọc sách
và khi đi đường không phải
đeo kính
B. Ông Hạ khi đọc sách
phải đeo kính, nhưng khi đi
đường không phải đeo kính

C. Ông Thu khi đọc sách và
khi đi đường đều phải đeo
cùng một kính
2. Mắt ông ấy còn tốt,
không có tật
1. Ông ấy bị cận thị
3. Mắt ông ấy là mắt lão

×