Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Báo cáo thực tập tại mobifone đánh giá động lực lao động tại tổng công ty viễn thông mobifone và giải pháp tăng cường động lực lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.43 KB, 75 trang )

MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU..................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CƠNG TY MOBIFONE...............................................4
1.1. Thông tin chung về Tổng Công ty Viễn thông MobiFone..................................................4
1.2. Tổ chức bộ máy của Tổng Công ty MobiFone....................................................................9
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Tổng Công ty MobiFone.........................................................9
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy......................................................................................................12
1.2.3. Hệ thống chức danh công việc.........................................................................................16
1.2.4. Cơ chế hoạt động..............................................................................................................17
1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức...............................................................................................18
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
.........................................................................................................................................................20
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách.............................................................................................20
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách................................................................20
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự......................................................................................21
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách.......................................................22
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách....................................................................23
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách...........................................................23
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách..................24
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CƠNG TY
MOBIFONE...................................................................................................................................26
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại Tổng Công ty MobiFone.....26
3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực........................................................26
3.2.1. Đào tạo nhân lực...............................................................................................................26
3.2.2. Đánh giá thực hiện công việc...........................................................................................28
3.2.3. Thù lao lao động...............................................................................................................29
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG..............................30
4.1. Cơ sở lý luận chung về công tác tạo động lực trong lao động..........................................30
4.1.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................................30


4.1.1.1. Nhu cầu và động cơ.......................................................................................................30
4.1.1.2. Lợi ích.............................................................................................................................30
4.1.1.3. Động lực lao động..........................................................................................................31
4.1.1.4. Tạo động lực lao động.....................................................................................................32
i


4.1.2. Vai trò của tạo động lực trong lao động..........................................................................32
4.1.3. Một số học thuyết tạo động lực........................................................................................34
4.1.3.1. Học thuyết Maslow........................................................................................................34
4.1.3.2. Học thuyết tăng cường tích cực....................................................................................35
4.1.3.3. Học thuyết kỳ vọng........................................................................................................36
4.1.3.4. Học thuyết công bằng....................................................................................................37
4.1.3.5. Học thuyết hai yếu tố.....................................................................................................38
4.1.3.6. Học thuyết đặt mục tiêu................................................................................................38
4.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực tại doanh nghiệp.............................................39
4.1.4.1. Các yếu tố thuộc về công ty...........................................................................................39
4.1.4.2. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài..................................................................40
4.1.4.3. Các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động...............................................................42
4.2. Thực trạng và một số giải pháp về công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng
Công ty MobiFone......................................................................................................................43
4.2.1. Thực trạng công tác tạo động lực lao động tại Tổng Công ty MobiFone.....................43
4.2.1.1. Thực trạng các nhân tố bên ngoài tổ chức...................................................................43
4.2.1.2. Thực trạng các nhân tố bên trong tổ chức...................................................................44
4.2.1.3. Thực trạng các nhân tố thuộc về bản thân người lao động........................................47
4.2.1.4. Thực trạng các hoạt động tạo động lực lao động tại MobiFone.................................48
4.2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của MobiFone trong cơng tác tạo động lực lao động 59
4.2.2. Đánh giá động lực lao động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone...........................62
4.2.2.1. Những mặt đạt được......................................................................................................62
4.2.2.2. Một số tồn tại và nguyên nhân......................................................................................63

4.2.3. Một số giải pháp tạo động lực lao động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone.......64
4.2.3.1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý...........................................................64
4.2.3.2. Hoàn thiện hệ thống thù lao, phúc lợi lao động...........................................................65
4.2.3.3. Quan tâm tới hoạt động tiếp nhận và bố trí nhân lực, tạo điều kiện cho người lao
động phát triển...........................................................................................................................66
4.2.3.4. Nâng cao hiệu quả chính sách đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân lực................67
4.2.3.5. Quan tâm tới các chính sách tạo động lực cho người lao động đã kết thúc quá trình
làm việc tại Tổng Công ty..........................................................................................................68
4.2.3.6. Cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.........................................................68
KẾT LUẬN.....................................................................................................................................70

ii


STT Ký hiệu
1
2

1.1
1.2

3

1.3

4

1.4

5


2.1

6

2.2

7

3.1

8

3.2

9
10
11
12
13
14
15
16
17

4.1
4.2
4.3
4.4
4.5

4.6
4.7
4.8
4.9

18
19
20

1.1
1.2
1.3

21

1.4

22

2.1

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Tên Bảng/Hình
Trang
DANH MỤC BẢNG
Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban
13
Hệ thống chức danh cơng việc
16
Trình độ lao động cán bộ, công nhân viên

18
MobiFone
Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính
19
Thơng tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
23
tại Ban Tổ chức cán bộ - Lao động
Thâm niên làm việc của cán bộ Ban Tổ chức cán
23
bộ - Lao động
Quy trình đào tạo và phân định trách nhiệm trong
27
đào tạo nhân lực
Hệ số k tương ứng với từng mức điểm trên thang
28
điểm 10
Năng lực của người lao động
44
Các khoản chi tiêu phúc lợi năm 2017
45
Kinh nghiệm của nhà lãnh đạo
46
Cơ cấu nguồn nhân lực của Tổng Công ty
47
Tỷ lệ lao động được giao việc đúng chun mơn
49
Tiền lương bình qn tại MobiFone
53
Quỹ tiền thưởng giai đoạn 2015 - 2017
54

Mức thưởng hàng tháng
55
Cơ cấu lao động được đào tạo quý I năm 2017
58
DANH MỤC HÌNH
Logo cũ của MobiFone
4
Logo mới của MobiFone
4
Sơ đồ cấu trúc bộ máy Tổng Cơng ty MobiFone
12
Trình độ lao động cán bộ, công nhân viên
18
MobiFone
Cơ cấu tổ chức tại Ban Tổ chức cán bộ - Lao động
25
iii


23

4.1

Tháp nhu cầu của Maslow

34

iv



LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Lý luận và thực tiễn cho thấy, để phát triển bền vững trong bối cảnh
cạnh tranh ngày nay, các doanh nghiệp cần phải tăng cường phát huy tối đa
nguồn nội lực, trong đó nguồn nhân lực đóng vai trị quyết định. Một trong
những giải pháp được chú ý để phát huy nguồn nhân lực đó là cơng tác tạo
động lực trong lao động.
Công tác tạo động lực trong lao động đã và đang được thực hiện ở các
đơn vị thuộc nhiều ngành và nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi ngành, mỗi lĩnh
vực đều có đặc thù riêng. Nhiệm vụ của nhà quản lý chung là hồn thành cơng
việc thơng qua hành động cụ thể của nhân viên. Để làm được điều này, người
quản lý phải có khả năng xây dựng động lực làm việc cho người lao động.
Xây dựng động lực, cả lý thuyết lẫn thực hành đều là chủ đề khó và liên quan
tới nhiều ngun lý.
Viễn thơng là một ngành trong hệ thống kết cấu hạ tầng của nền kinh tế
quốc dân, có vai trị là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, phải phát triển
trước một bước so với các ngành kinh tế khác. Đặc điểm về nhân sự trong lĩnh
vực viễn thơng cũng địi hỏi cao hơn. Chất lượng nhân viên được tuyển chọn
kỹ càng hơn và có nhiều yếu tố đặc thù ngành.
Cơng ty Thông tin di động Việt nam là doanh nghiệp trực thuộc Tổng
cơng ty Bưu chính Viễn thơng Việt nam, nay là Tập đồn Bưu chính Viễn
thơng Việt nam - VNPT. Được thành lập tháng 04/1993, sự ra đời của Công ty
đã đánh dấu một cột mốc quan trọng trong sự phát triển của lĩnh vực thơng tin
di động nói riêng và của ngành bưu chính - viễn thơng nói chung. Là doanh
nghiệp đầu tiên kinh doanh loại hình dịch vụ thông tin di động, Công ty đã
sớm khẳng định được vị thế của mình, nhanh chóng chiếm lĩnh được thị
trường, kinh doanh có lãi, đưa thương hiệu dịch vụ MobiFone trở thành
thương hiệu có uy tín trên thị trường. Để tiếp tục tăng trưởng và phát triển, giữ
vững vị trí dẫn đầu trong mơi trường kinh doanh mang tính cạnh tranh cao
trong thời gian tới, địi hỏi Cơng ty phải đặc biệt chú trọng thực hiện tốt các

hoạt động liên quan đến nhân sự. Các cán bộ quản trị, đặc biệt là các cán bộ
quản trị cấp cao, cần nhận thức đầy đủ vai trò, tầm quan trọng và nội dung của
cơng tác kế hoạch hố để vận dụng trong quản trị điều hành hoạt động doanh
nghiệp. Thực tế cho thấy, một doanh nghiệp nào thành công đều nhờ vào đội
1


ngũ nhân sự ưu tú. Nguồn nhân lực không chỉ đi thuê, đi tuyển về là được mà
doanh nghiệp còn phải đầu tư công tác “trồng người”, thông qua huấn luyện,
đào tạo, duy trì mơi trường làm việc chun nghiệp đồng thời chăm lo đời
sống đầy đủ cho nhân viên. Mặc dù trong những năm qua nhận thức được việc
phát huy nhân tố con người để họ phục vụ tốt hơn cho sự phát triển Cơng ty
địi hỏi đặt ra sự nghiên cứu cơ bản để duy trì thế mạnh và phát triển trong
tương lai, cần phát huy đúng mức nhằm tránh chảy máu chất xám. Tuy nhiên
những gì Mobifone đạt được vẫn chưa tỏ ra sức mạnh cao nhất của một tổ
chức với phương châm sử dụng con người là nhân tố chính. Với hiểu biết thực
tiễn ở Tổng Công ty Mobifone, tôi chọn nghiên cứu vấn đề: “Đánh giá động
lực lao động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone và giải pháp tăng
cường động lực lao động” làm đề tài cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập, về bộ phận chuyên trách công tác
quản trị nhân lực và triển khai các hoạt động quản trị nhân lực tại đơn vị.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác tạo động lực lao động.
- Vận dụng lý thuyết vào nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực lao
động tại Tổng Công ty MobiFone.
- Từ thực trạng của đơn vị, đưa ra một số kiến nghị, đề xuất nhằm hồn thiện
cơng tác tạo động lực lao động tại Tổng Công ty MobiFone.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:

 Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
 Bộ phận chuyên trách công tác quản trị nhân lực tại Tổng Công ty
MobiFone.
 Công tác tạo động lực lao động tại Tổng Công ty MobiFone.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: Tổng Cơng ty Viễn thơng MobiFone, tịa nhà MobiFone,
Lơ VP1, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
 Thời gian: Nghiên cứu trong thời gian thực tập tại Tổng Công ty
MobiFone từ ngày 01/01/2018 đến ngày 16/03/2018. Hồi cứu số liệu
trong 03 năm: 2015, 2016, 2017.
2


4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được viết dựa trên phương pháp chính là thu thập dữ liệu. Các dữ
liệu được thu thập là các giáo trình Quản trị nhân lực, các tài liệu về tạo động
lực lao động, quản trị nhân lực trên mạng Internet, sách báo, các số liệu bảng
biểu được cung cấp từ phía cán bộ tại Ban Tổ chức cán bộ - Lao động Tổng
Công ty MobiFone.
5. Cấu trúc của bài báo cáo
Nội dung bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp được chia thành 04 chương,
cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về Tổng Công ty MobiFone
Chương 2: Tổ chức bộ máy chuyên trách công tác quản trị nhân lực
Chương 3: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực tại Tổng Công ty MobiFone
Chương 4: Đánh giá động lực lao động tại Tổng Công ty Viễn thông
MobiFone và giải pháp tăng cường động lực lao động

3



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CƠNG TY MOBIFONE
1.1. Thơng tin chung về Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Tên gọi bằng tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE
Tên giao dịch quốc tế: MOBIFONE CORPORATION
Tên viết tắt: MOBIFONE
Trụ sở chính đặt tại: Tịa nhà MobiFone, Lơ VP1, phường n Hịa,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 024 37831800
Website: />Nhãn hiệu MobiFone (Logo MOBIFONE): Nhãn hiệu MobiFone được
Pháp luật công nhận và bảo hộ bằng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số
114289, do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp theo quyết
định số 13813/QĐ-SHTT ngày 13/06/2011.
Hình 1.1: Logo cũ của MobiFone

Hình 1.2: Logo mới của MobiFone

Công ty thông tin di động (nay là Tổng công ty Viễn thông MobiFone)
được thành lập ngày 16/04/1993, là doanh nghiệp đầu tiên khai thác và cung
cấp dịch vụ thông tin di động, áp dụng công nghệ thông tin liên lạc hiện đại
theo tiêu chuẩn châu Âu với nhiều tính năng ưu việt và phổ biến nhất trên thế
giới đưa vào phục vụ người tiêu dùng Việt Nam trong 23 năm qua.
4


Công ty thông tin di động được tổ chức theo mơ hình Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005.
Ngày 01/12/2014, Công ty được chuyển đổi thành Tổng công ty viễn
thông MobiFone, trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, kinh doanh trong

các lĩnh vực dịch vụ viễn thông truyền thống, VAS, Data, Internet và Truyền
hình IPTV/Cable TV, sản phẩm khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ công nghệ
thông tin, bán lẻ, phân phối và đầu tư nước ngoài.
Tại Việt Nam, MobiFone là một trong ba mạng di động lớn nhất với
hơn 30% thị phần. MobiFone cũng là nhà cung cấp mạng thông tin di động
đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được bình chọn là thương hiệu được khách
hàng u thích trong 6 năm liền.
Hiện nay MobiFone có gần 50 triệu thuê bao với gần 30.000 trạm 2G và
20.000 trạm 3G. Tổng doanh thu năm 2014 của MobiFone đạt xấp xỉ 2 tỷ Đô
la Mỹ.
Các mốc thời gian quan trọng của MobiFone:
 1993: Thành lập Công ty Thông tin di động.
 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I và II.
 2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC) với Tập đồn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển). Thành lập
Trung tâm Thơng tin di động Khu vực III.
 2006: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực IV.
 2008: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15
năm thành lập Công ty Thông tin di động. Thành lập Trung tâm Dịch vụ
Giá trị gia tăng. Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị
trí số một về thị phần thuê bao di động tại Việt Nam
 2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin
và Truyền thông trao tặng. VMS – MobiFone chính thức cung cấp dịch
vụ 3G. Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
 2010: Chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu.
 2013: Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty Thông tin di động và đón
nhận Huân chương Độc lập Hạng Ba.
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại
Việt Nam (2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng

5


mạng thông tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile
Awards do tạp chí Echip Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, MobiFone
vinh dự nhận giải thưởng Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông
tin và Truyền thông trao tặng.
 2014:
- Ngày 26/06: Ơng Mai Văn Bình được bổ nhiệm phụ trách chức vụ Chủ
tịch Công ty Thông tin di động.
- Ngày 10/07: Bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Cơng ty
VMS từ Tập đồn VNPT về Bộ Thơng tin và Truyền thơng.
- Ngày 13/08: Ơng Lê Nam Trà được bổ nhiệm chức vụ Tổng giám đốc
Công ty Thông tin di động.
- Ngày 01/12: Nhận quyết định thành lập Tổng công ty Viễn thông
MobiFone trên cơ sở tổ chức tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thơng tin di động.
 2015:
- Ngày 21/04: Ơng Lê Nam Trà được bổ nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội
đồng thành viên. Ông Cao Duy Hải được bổ nhiệm chức vụ Tổng giám
đốc Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
 2017:
- Ngày 15/08: Ông Nguyễn Mạnh Thắng được bổ nhiệm giữ chức vụ Chủ
tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
Các giải thưởng của MobiFone từ năm 2005 đến nay:
Các giải thưởng năm 2005:
 Giải thưởng “Nhà cung cấp mạng điện thoại di động tốt nhất năm 2005”
do độc giả E – Chip Mobile bình chọn.
 Danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng năm 2005” do Thời báo Kinh tế bình
chọn.

Các giải thưởng năm 2006:
 Giải thưởng “Mạng điện thoại được ưu chuộng nhất năm 2006”, “Mạng
điện thoại chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2006” do độc giả E – Chip
Mobile bình chọn trong Hệ thống giải Vietnam Mobile Awards.
 Danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng năm 2006” do VCCI tổ chức bình
chọn.
6


 Xếp hạng 1 trong 10 “TOP 10 thương hiệu mạnh và có tiềm năng của
nền kinh tế Việt Nam” năm 2006 do báo Le Courierr du Vietnam bình
chọn và giới thiệu trong Hội nghị thượng đỉnh APEC 2006.
Các giải thưởng năm 2007:
 Giải thưởng “Mạng điện thoại được ưu chuộng nhất năm 2007” do độc
giả E – Chip Mobile – Vietnam Mobile Awards bình chọn.
 Xếp hạng “TOP 20 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” do tổ
chức UNDP bình chọn năm 2007.
 “TOP 10 thương hiệu mạnh năm 2006-2007” do Thời báo Kinh tế Việt
Nam bình chọn.
Các giải thưởng năm 2008:
 Danh hiệu “Doanh nghiệp ICT xuất sắc nhất năm 2008” do độc giả tạp
chí PC World bình chọn.
 Danh hiệu “Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ chất lượng nhất năm 2008”
do độc giả báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn.
 Danh hiệu “Mạng di động được ưu chuộng nhất năm 2008”, “Mạng di
động chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2008” do báo điện tử
Vietnamnet và tạp chí E – Chip Mobile bình chọn.
 Danh hiệu “Doanh nghiệp di động xuất sắc nhất” do Bộ Thông tin và
Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT Awards 2008.
 Danh hiệu “Doanh nghiệp di động chăm sóc khách hàng tốt nhất” do Bộ

Thơng tin và Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT
Awards 2008.
Các giải thưởng năm 2009:
 “Sản phẩm CNTT – TT ưu chuộng nhất năm 2009” do tạp chí PC
World bình chọn.
 Chứng nhận “TIN & DÙNG” do người tiêu dùng bình chọn qua Thời
báo Kinh tế Việt Nam tổ chức năm 2009.
 Danh hiệu “Mạng điện thoại di động được ưu chuộng nhất năm 2009”,
“Mạng điện thoại di động chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2009” do
độc giả báo điện tử Vietnamnet và tạp chí E – Chip Mobile bình chọn.
 Giải thưởng “Doanh nghiệp di động chăm sóc khách hàng tốt nhất” do
Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT
Awards 2009.
7


Các giải thưởng năm 2010:
 Giải thưởng “Doanh nghiệp viễn thơng di động có chất lượng dịch vụ
tốt nhất” năm 2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng tại Lễ
trao giải Vietnam ICT Awards 2010.
 Danh hiệu “Mạng di động được ưu chuộng nhất năm 2010”, “Mạng di
động có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2010” do độc giả
báo Vietnamnet và tạp chí E – Chip Mobile bình chọn.
 “Sản phẩm CNTT – TT ưu chuộng nhất năm 2010” dành cho lĩnh vực
mạng điện thoại di động do tạp chí PC World bình chọn.
Các giải thưởng năm 2011:
 Danh hiệu “Anh hùng lao động” do Nhà nước trao tặng nhằm ghi nhận
những đóng góp của MobiFone vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất
nước trong suốt 18 năm hình thành và phát triển.
 Giải thưởng “Mạng điện thoại di động được ưu chuộng nhất” dành cho

sản phẩm công nghệ thông tin – truyền thơng do tạp chí Thế giới Vi
tính tổ chức ngày 12/07/2011.
Các giải thưởng năm 2013:
 Đón nhận Huân chương Độc Lập Hạng Ba của Nhà nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Đạt Chỉ số tín nhiệm doanh nghiệp phát triển bền vững – Sustainable
Development Business của Tổ chức đánh giá và chứng nhận
InterConformity – Cộng hòa Liên bang Đức và Hội đồng Viện doanh
nghiệp Việt Nam.
 Được trao tặng bằng chứng nhận cùng biểu trưng Top 10 nhãn hiệu nổi
tiếng Việt Nam 2013 tại Lễ tôn vinh trao giải nhãn hiệu nổi tiếng –
Nhãn hiệu canh tranh do Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam tổ chức.
 Được trao tặng danh hiệu “Thương hiệu xuất sắc – Excellent Brand
2013” của Hội sở hữu trí tuệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Các giải thưởng năm 2014:
 Nhận giải thưởng “Cup vàng TOP 10 thương hiệu Việt ứng dụng khoa
học công nghệ” do Bộ Khoa học và Công nghệ và Liên hiệp các hội
khoa học và kỹ thuật Việt Nam trao tặng.

8


 Nhận giải thưởng “Thương hiệu được tin dùng năm 2014” do Học viện
Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh và Ban Thi đua – Khen
thưởng trung ương trao tặng.
 Được bạn đọc báo chí và người tiêu dùng bình chọn là “Sản phẩm Dịch vụ chất lượng cao” do Viện Chính sách pháp luật và Quản lý và
tạp chí Doanh nghiệp và Đầu tư tổ chức.
Các giải thưởng năm 2015:
 TOP 20 doanh nghiệp có mơi trường làm việc tốt nhất Việt Nam năm
2014.

 Nhận giải thưởng “Sao Khuê” ở hạng mục Dịch vụ tiêu biểu của ngành
phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam.
 Thông điệp “Kết nối giá trị, khơi dậy tiềm năng” đạt giải thưởng
“Slogan ấn tượng năm 2015” do Bộ Công thương trao tặng.
Các giải thưởng năm 2016:
 TOP 4 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2016 theo đánh giá của
Brand Finance PLC – Công ty định giá thương hiệu hàng đầu thế giới.
Các giải thưởng năm 2017:
 Giải thưởng TOP dẫn đầu thương hiệu mạnh Việt Nam 2016 do Thời
báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công thương
phối hợp thực hiện.
 TOP 10 doanh nghiệp Việt Nam thịnh vượng năm 2017 theo Bảng xếp
hạng BP500 – 500 doanh nghiệp Việt Nam thịnh vượng năm 2017 do
Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) phối
hợp cùng báo điện tử Vietnamnet tổ chức.
 MobiFone được người tiêu dùng bình chọn “Nhà mạng có chất lượng
dịch vụ 4G tiêu biểu” theo khảo sát của Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế IDG.
1.2. Tổ chức bộ máy của Tổng Công ty MobiFone
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Tổng Công ty MobiFone
 Chức năng:
MobiFone có lĩnh vực hoạt động chính là tổ chức thiết kế xây dựng,
phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động
có cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại và kinh doanh dịch vụ thông tin di
động công nghệ GSM 900/1800, công nghệ UMTS 3G và phát triển 4G LTE.
9


MobiFone cũng tham gia hoạt động và tài trợ nhiều cho các chương trình
Game show trên truyền hình.
 Nhiệm vụ:

- Cơng tác Tổ chức – Hành chính:
+ Cơng tác tổ chức nhân sự: Nghiên cứu, đề xuất, triển khai thực hiện
công tác tổ chức, cán bộ đào tạo; đề xuất kế hoạch của MobiFone; quản lý lao
động chính thức và dịch vụ th ngồi; Phối hợp, đề xuất các chính sách chế
độ cho người lao động; phối hợp thực hiện công tác tuyển dụng lao động theo
phân cấp.
+ Công tác Hành chính quản trị: Quản trị cơng tác hành chính tại
MobiFone; tổng hợp nhu cầu và trang bị công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm,
nhu yếu phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh, thanh tốn các chi phí hành
chính; quản lý công tác văn thư, công tác vận chuyển tại MobiFone.
+ Công tác tổng hợp báo cáo thi đua, khen thưởng, kỷ luật, an tồn vệ
sinh lao động, phịng cháy chữa cháy, an ninh quốc phịng.
- Cơng tác Quản lý tài chính:
+ Quản lý tiền, vật tư, hàng hóa, cơng cụ, tài sản, dụng cụ thuộc phạm
vi quản lý của MobiFone, khơng để thất thốt, hư hỏng, sử dụng khơng đúng
mục đích; mở đẩy đủ các loại sổ sách, chứng từ, kế toán và hệ thống báo cáo
quy định để theo dõi, quản lý. Báo cáo trung thực chính xác mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và tình hình tài chính tại MobiFone; thực hiện triển khai và
nộp thuế với Tổng cục thuế theo quy định.
- Công tác Kế hoạch:
+ Nghiên cứu, đề xuất, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch chi
phí, kế hoạch đầu tư hàng tuần, tháng, quý, năm của MobiFone giao cho các
đơn vị trực thuộc theo đúng định hướng phát triển của Tổng Công ty; triển
khai, hướng dẫn giám sát, kiểm tra đôn đốc các đơn vị thuộc MobiFone thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch chi phí, kế hoạch đầu tư đã được
ban hành.
- Công tác Bán hàng & Marketing:
+ Chịu trách nhiệm các chỉ tiêu bán hàng; quản lý, tổ chức điều hành
công tác bán hàng tại khu vực thuộc phạm vi quản lý của MobiFone; tổ chức
thực hiện các hình thức quảng cáo tiếp thị để thu hút khách hàng sử dụng dịch

vụ và khuyếch trương quảng bá hình ảnh của Tổng Công ty; đánh giá phân
10


tích nhu cầu thị trường và đề xuất các phương án, chính sách để thu hút khách
hàng; Quản lý và phát triển dịch vụ giá trị gia tăng đối với khách hàng cá nhân
và tổ chức.
- Công tác Phát triển kênh phân phối:
+ Nghiên cứu, đề xuất, lập kế hoạch, tổ chức quản lý nhằm duy trì, mở
rộng phát triển kênh phân phối của MobiFone; triển khai thực hiện các chủ
trương, chính sách hỗ trợ nhằm duy trì có hiệu quả hoạt động của các cửa
hàng, đại lý, điểm bán lẻ.
- Cơng tác Chăm sóc khách hàng, thanh tốn cước phí.
+ Cơng tác chăm sóc khách hàng: Triển khai có hiệu quả cơng tác chăm
sóc khách hàng của MobiFone; thực hiện cơng tác chăm sóc khách hàng định
kỳ và thường xun theo các chương trình chung của Tổng Cơng ty; hỗ trợ
khách hàng sử dụng dịch vụ, tư vấn sử dụng dịch vụ cho khách hàng. Giải
quyết khiếu nại của khách hàng theo quy định của Tổng Công ty; khuyếch
trương thế mạnh của Tổng Công ty về công tác chăm sóc khách hàng; đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác chăm sóc khách hàng.
+ Cơng tác thanh tốn cước phí: Tổ chức thực hiện và triển khai cơng
tác thu cước phí, thu hồi nợ đọng và hồn thiện hồ sơ th bao nợ cước khơng
có khả năng thu hồi xin xử lý, xóa nợ theo quy định. Tổ chức thực hiện tốt các
chương trình khuyến khích khách hàng thanh toán cước; Đề xuất xây dựng các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu cước.
+ Công tác khách hàng doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm và hoàn thành
các chỉ tiêu khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu dịch vụ giá trị gia tăng đối với
khách hàng doanh nghiệp; đề xuất xây dựng và triển khai các giải pháp, kế
hoạch, chương trình, tổ chức tiếp cận khách hàng, tổ chức kênh phân phối phù
hợp với đặc thù thị trường, nhóm khách hàng để phát triển khách hàng doanh

nghiệp và dịch vụ giá trị gia tăng dành cho khách hàng doanh nghiệp; đầu mối
tiếp nhận và xử lý thông tin đối với khách hàng doanh nghiệp tại MobiFone;
đề xuất việc mở rộng phát triển thị trường tại khu vực quản lý.
+ Phối hợp trong công tác kỹ thuật: Phối hợp và hỗ trợ các cán bộ kỹ
thuật của các đơn vị thuộc Tổng Công ty trong việc phát triển mạng lưới và
giải quyết khắc phục sự cố, kiểm tra đánh giá chất lượng mạng lưới thuộc khu
vực được giao quản lý.
11


1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy
Hình 1.3: Sơ đồ cấu trúc bộ máy Tổng Công ty MobiFone
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
BAN KIỂM
SOÁT NỘI BỘ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ LAO ĐỘNG

PHỊNG CHĂM SĨC KHÁCH
HÀNG

PHỊNG THẨM TRA QUYẾT
TỐN

PHỊNG KẾ HOẠCH BÁN
HÀNG

PHỊNG CƠNG NGHỆ THƠNG
TIN


PHỊNG GIÁ CƯỚC - TIẾP
THỊ

PHỊNG CƠNG NGHỆ PHÁT
TRIỂN MẠNG

PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ
TỐN

PHỊNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

PHỊNG THANH TỐN
CƯỚC

PHỊNG ĐIỀU HÀNH - KHAI
THÁC

PHỊNG XUẤT NHẬP
KHẨU

XÍ NGHIỆP THIẾT KẾ

CÁC TRUNG TÂM THÔNG
TIN DI ĐỘNG MOBIFONE

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

CÁC CÔNG TY DỊCH VỤ
MOBIFONE

12


Bảng 1.1: Chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban
STT
BỘ PHẬN
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Chịu trách nhiệm quản lý doanh nghiệp, tuân thủ
đúng quy định của Pháp luật và các quyết định của
đại diện chủ sở hữu; quản lý sử dụng, bảo tồn và
phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho đại
Hội đồng thành
1
diện chủ sở hữu về việc doanh nghiệp hoạt động
viên
thua lỗ, không đảm bảo khả năng thanh tốn,
khơng hồn thành mục tiêu, nhiệm vụ do đại diện
chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm
khác.
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của
Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc MobiFone
trong việc tổ chức thực hiện quyền đại diện chủ sở
hữu, trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh
của MobiFone. Thẩm định báo cáo tài chính, báo
Ban kiểm sốt cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công
2
nội bộ
tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình đại
diện chủ sở hữu hoặc cơ quan nhà nước có liên
quan; trình đại diện chủ sở hữu báo cáo thẩm định

này. Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông các
giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý,
điều hành công việc kinh doanh của MobiFone.
Quản lý và điều hành toàn bộ Công ty. Phê duyệt
Ban Tổng Giám các kế hoạch đầu tư, kế hoạch sản xuất - kinh
3
đốc Công ty
doanh. Chỉ đạo công tác phát triển mạng lưới, công
nghệ và sản phẩm mới, công tác tổ chức cán bộ,…
4 Ban Tổ chức cán Quản lý về tổ chức, cán bộ, người lao động, tài sản,
bộ - Lao động tài liệu thuộc Ban theo đúng mục đích, nhiệm vụ
được giao, tuân thủ các quy định của Pháp luật và
của Tổng Công ty. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện
các chủ trương, chính sách về xây dựng và phát
triển các cơng tác thuộc chức năng, nhiệm vụ được
giao trong tồn Tổng Cơng ty. Chủ trì xây dựng,
13


5

6

7

8

trình Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc các quy
chế, quy định, quy trình quản lý nội bộ về các công
tác thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao. Phối hợp

xây dựng chiến lược, kế hoạch (dài hạn, trung hạn,
ngắn hạn, hàng năm) về các công tác thuộc chức
năng, nhiệm vụ được giao trong phạm vi tồn Tổng
Cơng ty và triển khai thực hiện sau khi được phê
duyệt. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ
được giao trong tồn Tổng Cơng ty. Tổ chức
nghiên cứu, xây dựng đề án, kế hoạch về công tác
tổ chức bộ máy của Tổng Công ty và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, quản lý thống nhất công tác
xây dựng tổ chức bộ máy của Tổng Cơng ty sau
khi được phê duyệt. Trình Hội đồng thành viên,
Tổng Giám đốc các quy định về điều lệ, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, hoạt động
của các đơn vị thuộc Tổng Công ty và tổ chức,
hướng dẫn thực hiện sau khi được phê duyệt.
Phịng Chăm sóc Quản lý khách hàng và thực hiện các dịch vụ sau
khách hàng
bán hàng.
Tổ chức thẩm tra và trình duyệt quyết tốn các dự
Phịng Thẩm tra án đầu tư hồn thành, dự án sử dụng nguồn chi phí
- Quyết tốn
có giá trị lớn,… thuộc thẩm quyền phê duyệt quyết
toán của Tổng Giám đốc Công ty.
Quản lý, tổ chức thực hiện công tác kế hoạch, công
tác bán hàng. Tổng hợp, cân đối và lập kế hoạch
Phòng Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch chi
– Bán hàng
phí tồn Công ty. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch đã được Giám

đốc phê duyệt.
Phịng Cơng
Quản lý, điều hành việc phát triển cơng nghệ thông
nghệ thông tin tin hỗ trợ công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nghiên cứu phát triển các dịch vụ giá trị gia
14


9
10

Phịng Giá cước
- Tiếp thị
Phịng Cơng
nghệ - Phát triển
mạng

11

Phịng Kế tốn Thống kê – Tài
chính

12

Phịng Quản lý
Đầu tư xây dựng

13

Phịng Thanh

tốn cước phí

14

Phịng Điều
hành – Khai thác

15
16

Phịng Xuất
nhập khẩu
Xí nghiệp thiết
kế

17

Các Trung tâm
thông tin di
động MobiFone

18

Ban quản lý dự
án

tăng trên mạng thông tin di động.Quản lý và vận
hành hệ thống tính cước và quản lý khách hàng.
Thực hiện cơng tác đối sốt cước.
Quản lý, tổ chức thực hiện cơng tác Marketing,

công tác giá cước.
Thực hiện công tác phát triển mạng lưới thông tin
di động. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới cho
hệ thống.
Tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động kế tốn,
hoạt động tài chính, cơng tác thống kê trong tồn
Cơng ty. Huy động, bảo tồn và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn của Cơng ty.
Quản lý nghiệp vụ về công tác đầu tư xây dựng của
công ty theo đúng các quy định của Nhà nước, của
Ngành. Kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá
công tác đầu tư xây dựng của các đơn vị trong
công ty.
Tổ chức bộ máy, thực hiện cơng tác thanh tốn
cước phí với khách hàng.
Quản lý, điều hành việc vận hành, khai thác, bảo
dưỡng mạng lưới thông tin di động và các hệ thống
dịch vụ giá trị gia tăng. Công tác khoa học - kỹ
thuật, sáng kiến hợp lý hố sản xuất.
Thực hiện cơng tác xuất, nhập khẩu thiết bị mạng
lưới, vật tư hàng hoá phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tư vấn đầu tư, xây dựng mạng lưới viễn thông, cơ
sở hạ tầng.
Trực tiếp thực hiện các hoạt động vận hành khai
thác mạng lưới, kinh doanh bán hàng, quản lý
chăm sóc khách hàng,… Có tư cách pháp nhân,
hạch tốn phụ thuộc Cơng ty. Cơ cấu tổ chức bao
gồm các phịng ban tương tự Cơng ty
Quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng các cơng trình thơng tin di động.

15


Có tất cả 9 khu vực tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh,
Đà Nẵng, Vĩnh Phúc, Hải Phịng, Nghệ An, Khánh
Các Cơng ty
Hịa, Đồng Nai, Cần Thơ. Chịu trách nhiệm kinh
19
dịch vụ
doanh tồn bộ các dịch vụ do Tổng Cơng ty cung
MobiFone
cấp đối với tất cả các nhóm khách hàng theo mục
tiêu, quy hoạch và kế hoạch phát triển của Tổng
Công ty MobiFone.
1.2.3. Hệ thống chức danh công việc
Bảng 1.2: Hệ thống chức danh công việc
Ngạch
Mã ngạch
Chức danh công việc
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm
soát, Kế toán trưởng
CT
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Lãnh đạo cơng ty
TGĐ
Tổng Giám đốc
PTGĐ
Phó Tổng Giám đốc
Trưởng Ban Kiểm soát
Quản lý cấp cao

QL
Kế toán trưởng
Cán bộ quản lý cấp trung
- Trưởng phịng Tổng Cơng ty
- Chánh văn phịng Tổng Cơng ty
Trưởng phịng và tương
TP
- Chánh văn phịng Hội đồng quản trị
đương
- Giám đốc các Cơng ty dịch vụ
MobiFone
- Phó Giám đốc các Cơng ty dịch vụ
PTP1
MobiFone
- Chánh văn phịng Đảng ủy
Phó trưởng phịng và
tương đương
- Phó trưởng phịng Tổng Cơng ty
PTP2
- Phó Chánh văn phịng Tổng Cơng
ty
Lao động chun môn, kỹ thuật, nghiệp vụ
Kỹ sư, chuyên viên
- Kỹ sư chính
KCC
chính
- Chuyên viên chính
Kỹ sư – chuyên viên
KC1
Kỹ sư chuyên viên cấp 1

Kỹ sư – chuyên viên
KC2
- Chuyên viên chế độ chính sách
16



×