Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ y học: Thực trạng và nhu cầu sử dụng Y học cổ truyền điều trị bệnh cơ xương khớp tại nhà của người bệnh ở một số cơ sở y tế, thành phố Vinh tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.43 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN Y DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

ĐẶNG THỊ HƢƠNG

THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG Y HỌC CỔ
TRUYỀN ĐIỀU TRỊ BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP TẠI
NHÀ CỦA NGƢỜI BỆNH Ở MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ,
THÀNH PHỐ VINH TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN Y DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

ĐẶNG THỊ HƢƠNG

THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐIỀU TRỊ BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP TẠI NHÀ CỦA NGƢỜI
BỆNH Ở MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ, THÀNH PHỐ VINH TỈNH
NGHỆ AN


LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

Chuyên ngành

: Y học cổ truyền

Mã số

: 8720115

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Thị Hồng Phƣơng

HÀ NỘI – NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN

Với tất cả lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến
Đảng uỷ, Ban giám đốc, Phòng đào tạo sau đại học đã tạo mọi thuận lợi giúp đỡ em
hoàn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn đến lãnh đạo Bệnh viện đa khoa Thành phố Vinh, Bệnh viện đa
khoa 115 Nghệ An và Bệnh viện đa khoa TTH Vinh cùng tồn thể cán bộ nhân viên
phịng kế hoạch tổng hợp, khoa YHCT đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ em trong q
trình thu thập số liệu.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến ngƣời cô PGS.TS Trần Thị Hồng
Phƣơng, ngƣời hƣớng dẫn trực tiếp luôn theo sát, chỉ bảo tận tình và thƣờng xuyên
giúp đỡ cho em những ý kiến quý báu, sát thực trong quá trình học tập và nghiên
cứu để hoàn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cơ trong hội đồng góp ý chỉnh sửa cho
luận văn của em đƣợc hoàn thiện nhất.

Cuối cùng cho phép em bày tỏ lịng biết ơn tới những ngƣời thân trong gia đình
và bạn bè đã ln quan tâm, chia sẻ, khích lệ, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Luận văn hoàn thành có nhiều tâm huyết của ngƣời viết, song vẫn khơng thể
tránh khỏi sai sót, kính mong sự chỉ dẫn và góp ý chân thành của q thầy cơ, anh
chị em bạn bè đồng nghiệp để nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả
Đặng Thị Hƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Em là Đặng Thị Hƣơng, học viên cao học khoá 12 Học viện Y dƣợc học cổ
truyền Việt Nam, chuyên ngành Y học cổ truyền, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân em trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS.TS Trần Thị Hồng Phƣơng.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào khác đƣợc công
bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu, thơng tin trong nghiên cứu hồn tồn chính xác, trung thực và
khách quan đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nghiên cứu.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Đặng Thị Hƣơng

năm 2022



MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................

1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................

3

1.1. TÌNH HÌNH MẮC BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP ........................................ 3
1.1.1. Tình hình mắc bệnh cơ xƣơng khớp trên thế giới ..................................... 3
1.1.2. Tình hình mắc bệnh cơ xƣơng khớp tại Việt Nam .................................... 4
1.2. NHU CẦU SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG ĐIỀU TRỊ
BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP ................................................................................5
1.2.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 5
1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................... 7
1.3. TỔNG QUAN BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI .....9
1.3.1. Định nghĩa bệnh cơ xƣơng khớp ................................................................9
1.3.2. Phân loại bệnh cơ xƣơng khớp theo ICD-10 ............................................10
1.3.3. Điều trị ....................................................................................................11
1.3.3.1. Điều trị nội khoa ...................................................................................11



1.3.3.2. Điều trị ngoại khoa ................................................................................12
1.3.3.3. Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng ......................................................12
1.4. TỔNG QUAN BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN.12
1.4.1. Phân loại chứng bệnh cơ xƣơng khớp theo YHCT ..................................12
1.4.2. Phân loại thể bệnh cơ xƣơng khớp ...........................................................14
1.4.2.1. Phong hàn thấp tý ................................................................................ 14
1.4.2.2. Phong thấp nhiệt tý .................................................................................14
1.4.2.3. Huyết ứ ................................................................................................. 15
1.4.2.4. Can thận hƣ kết hợp với phong hàn thấp ............................................... 15
1.4.3. Điều trị .................................................................................................... 15
1.4.3.1. Phƣơng pháp dùng thuốc ....................................................................... 15
1.4.3.2. Phƣơng pháp không dùng thuốc ........................................................... 16
1.4.3.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả điều trị bệnh lý cơ xƣơng khớp bằng Y
học cổ truyền ...................................................................................................... 18
1.5. Y HỌC GIA ĐÌNH .................................................................................... 20
1.5.1. Định nghĩa về Y học gia đình ....................................................................20
1.5.2. Các nguyên lý cơ bản của Y học gia đình ................................................ 21
1.5.3. Chức năng của bác sĩ y học gia đình .........................................................21
1.5.4. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ của YHGĐ ............................................. 22
1.5.5. Những chuyên môn kỹ thuật YHCT có thể thực hiện tại nhà ..............

23


1.6. GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................ 24
1.6.1. Tỉnh Nghệ An .......................................................................................... 24
1.6.2. Thành phố Vinh ....................................................................................... 24
1.6.3. Bệnh viện đa khoa 115 Nghệ An ...............................................................25
1.6.4. Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh ............................................................26
1.6.5. Bệnh viện đa khoa TTH Vinh ................................................................


26

Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................

27

2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................

27

2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................27
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn ...................................................................................27
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................................... 28
2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..........................................................................28
2.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........................................................................29
2.4. CỠ MẪU ......................................................................................................29
2.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................29
2.5.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................29
2.5.2. Phƣơng pháp tiến hành ..............................................................................29
2.6. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ................................................................... 31
2.7. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................................................... 35
2.8. CÁC LOẠI SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ ................... 35


2.9. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ..........................................................................36
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................

37


3.1. THỰC TRẠNG NGƢỜI BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP ................................37
3.1.1. Một số thông tin chung của ngƣời bệnh .................................................. 37
3.1.2. Đặc điểm ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp .......................................................42
3.1.3. Thực trạng điều trị ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp .........................................54
3.2. NHU CẦU SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN TẠI NHÀ CỦA NGƢỜI
BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP ................................................................................62
3.2.1. Nhu cầu sử dụng YHCT tại nhà của ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp ........... 62
3.2.2. Đồng ý chi trả chi phí dịch vụ YHCT tại nhà ............................................68
3.2.3. Mối liên quan giữa nhu cầu sử dụng YHCT tại nhà với các đặc điểm
của ngƣời bệnh .....................................................................................................69
3.2.4. Mối liên quan giữa đồng ý chi trả chi phí sử dụng dịch vụ YHCT tại nhà
với các đặc điểm của ngƣời bệnh .........................................................................70
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ......................................................................................

72

4.1. THỰC TRẠNG NGƢỜI BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP.................................72
4.1.1. Một số thông tin chung của ngƣời bệnh ....................................................72
4.1.2. Đặc điểm ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp và điều trị ......................................73
4.1.2.1. Đặc điểm ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp theo YHHĐ.................................73
4.1.2.2. Đặc điểm ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp theo YHCT .................................78


4.1.2.3. Thực trạng điều trị bệnh lý cơ xƣơng khớp.............................................79
4.2. NHU CẦU SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN TẠI NHÀ CỦA NGƢỜI
BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP ............................................................................... 82
4.2.1. Nhu cầu sử dụng YHCT tại nhà của ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp .............82
4.2.2. Đồng ý chi trả chi phí dịch vụ YHCT tại nhà ............................................86
4.2.3. Mối liên quan giữa nhu cầu sử dụng YHCT tại nhà và đồng ý chi trả chi
phí dịch vụ với các đặc điểm của ngƣời bệnh .....................................................86

4.2.3.1. Mối liên quan giữa nhu cầu sử dụng YHCT tại nhà với các đặc điểm
của ngƣời bệnh .....................................................................................................86
4.2.3.2. Mối liên quan giữa đồng ý chi trả chi phí sử dụng dịch vụ YHCT tại nhà
với các đặc điểm của ngƣời bệnh .........................................................................87
Chƣơng 5: KẾT LUẬN ..........................................................................................89
5.1. THỰC TRẠNG NGƢỜI BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP ................................89
5.2. NHU CẦU SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN TẠI NHÀ CỦA NGƢỜI
BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP ................................................................................90
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

91


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BKLN

Bệnh khơng lây nhiễm

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

DALY

Disability Adjusted Life Years
(Số năm sống đƣợc điều chỉnh theo mức độ tàn tật)


OR

Odds Ratio (Tỷ suất chênh)

TCAM

Complementary and Alternative Medicine
(Thuốc bổ sung và thay thế)

WHO

World Health Organization
(Tổ chức Y tế Thế giới)

XBBH

Xoa bóp bấm huyệt

YHCT

Y học cổ truyền

YHGĐ

Y học gia đình

YHHĐ

Y học hiện đại



DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Tuổi của ngƣời bệnh ............................................................................. 39
Bảng 3.2. Nghề nghiệp của ngƣời bệnh ...............................................................

40

Bảng 3.3. Phân bố bệnh cơ xƣơng khớp theo YHHĐ (ICD-10) ..............................42
Bảng 3.4. Phân bố bệnh cơ xƣơng khớp (YHHĐ) theo nhóm tuổi ......................... 43
Bảng 3.5. Phân bố bệnh cơ xƣơng khớp (YHHĐ) theo giới tính ............................ 45
Bảng 3.6. Phân bố bệnh cơ xƣơng khớp theo YHCT ..............................................47
Bảng 3.7. Phân bố bệnh cơ xƣơng khớp (YHCT) theo nhóm tuổi ........................ 48
Bảng 3.8. Phân bố bệnh cơ xƣơng khớp (YHCT) theo giới tính ........................... 49
Bảng 3.9. Phân bố các bệnh đồng mắc đƣợc điều trị kèm theo với nhóm cơ
xƣơng khớp ............................................................................................................ 50
Bảng 3.10. Lý do vào viện của ngƣời bệnh ........................................................... 51
Bảng 3.11. Kết quả X quang hỗ trợ chẩn đoán bệnh cơ xƣơng khớp .................... 52
Bảng 3.12. Kết quả hóa sinh hỗ trợ chẩn đốn bệnh cơ xƣơng khớp .................... 53
Bảng 3.13. Hình thức sử dụng thuốc YHCT điều trị bệnh cơ xƣơng khớp ........... 58
Bảng 3.14. Các phƣơng pháp không dùng thuốc YHCT đƣợc sử dụng điều trị
bệnh cơ xƣơng khớp ................................................................................................ 59
Bảng 3.15. Thời gian điều trị trung bình theo phƣơng pháp điều trị .......................60
Bảng 3.16. Kết quả điều trị của ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp tại bệnh viện ........... 61
Bảng 3.17. Nhu cầu sử dụng phƣơng pháp điều trị tại nhà ..................................... 65


Bảng 3.18. Tần suất sử dụng các kỹ thuật YHCT điều trị bệnh cơ xƣơng khớp
tại nhà .................................................................................................................... 67
Bảng 3.19. Trình độ ngƣời cung cấp dịch vụ mà ngƣời bệnh mong muốn .......... 67

Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nhu cầu sử dụng với các đặc điểm của ngƣời
bệnh ........................................................................................................................ 69
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa đồng ý chi trả chi phí với các đặc điểm của
ngƣời bệnh ............................................................................................................. 70


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Giới tính của ngƣời bệnh .................................................................

37

Biểu đồ 3.2. Địa chỉ của ngƣời bệnh ....................................................................

38

Biểu đồ 3.3. Dân tộc của ngƣời bệnh ...................................................................

41

Biểu đồ 3.4. Phƣơng pháp điều trị bệnh cơ xƣơng khớp ........................................ 54
Biểu đồ 3.5. Phƣơng pháp điều trị dùng thuốc ........................................................ 55
Biểu đồ 3.6. Phƣơng pháp điều trị không dùng thuốc .........................................

56

Biểu đồ 3.7. Thực trạng điều trị bằng phƣơng pháp YHCT kết hợp YHHĐ ......... 57
Biểu đồ 3.8. Các phƣơng pháp không dùng thuốc YHHĐ đƣợc sử dụng điều trị
bệnh cơ xƣơng khớp .............................................................................................


60

Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ ngƣời bệnh có nhu cầu dùng YHCT điều trị bệnh cơ xƣơng
khớp tại gia đình ................................................................................................... 62
Biểu đồ 3.10. Lý do ngƣời bệnh có nhu cầu dùng YHCT điều trị bệnh cơ xƣơng
khớp tại nhà ............................................................................................................ 63
Biểu đồ 3.11. Lý do ngƣời bệnh khơng có nhu cầu dùng YHCT điều trị bệnh cơ
xƣơng khớp tại nhà ................................................................................................. 64
Biểu đồ 3.12. Nhu cầu sử dụng các phƣơng pháp không dùng thuốc YHCT tại
nhà ........................................................................................................................

65

Biều đồ 3.13. Nhu cầu sử dụng thuốc YHCT tại nhà .........................................

66

Biểu đồ 3.14. Phân bố sự đồng ý chi trả dịch vụ điều trị YHCT tại nhà .............

68


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Mơ hình bệnh tật đang có xu hƣớng dịch chuyển dần về phía nhóm bệnh khơng
lây nhiễm (BKLN), trong đó bệnh lý cơ xƣơng khớp là một trong những bệnh lý
chiếm tỷ lệ lớn trong dân chúng. Hiện nay, cùng với sự gia tăng tuổi thọ trung bình
của ngƣời Việt Nam thì tỷ lệ mắc các bệnh cơ xƣơng khớp cũng dần phổ biến hơn.

Cơ xƣơng khớp là nhóm bệnh rất thƣờng gặp và đang gia tăng nhanh chiếm trên
33% dân số chung và trên 54% dân số trƣởng thành, gây đau đớn kéo dài cho hàng
trăm triệu ngƣời, gây tàn phế, gắn liền với nghỉ việc, giảm năng suất lao động, hạn
chế các hoạt động hằng ngày và làm giảm chất lƣợng sống của con ngƣời [1]. Theo
Báo cáo chung tổng quan ngành Y tế 2016 bệnh cơ xƣơng khớp chủ yếu gây ra
gánh nặng do khuyết tật. Tính đến năm 2015 chỉ số năm sống mất đi do bệnh lý cơ
xƣơng khớp (DALY – Disability Adjusted Life Year) là 8% trên tổng số DALY của
ngƣời cao tuổi mặc dù nó chỉ gây ra tỷ lệ tử vong dƣới 1% ở ngƣời cao tuổi. Năm
2009 có tới 22% đối với nam và 29% đối với nữ ở ngƣời cao tuổi tự đánh giá có
khó khăn về vận động [2].
Theo thống kê năm 2012 của tác giả Yoshihito Sakai khoảng 80% dân số từng
đau thắt lƣng ít nhất một lần trong đời, tỷ lệ đau thắt lƣng trên thế giới lên tới 65
triệu ngƣời mỗi năm; khoảng 17% ngƣời trên 60 tuổi mắc bệnh đau lƣng và con số
này là 30% ở các bệnh nhân tuổi từ 20 – 55 tuổi [3]. Các kết quả nghiên cứu cho
thấy, chỉ riêng ở Mỹ, hằng năm có 21 triệu ngƣời mắc bệnh thối hóa khớp [4].
Cũng tại Mỹ mỗi năm có khoảng 1,5 triệu ca gãy xƣơng có liên quan đến loãng
xƣơng [5]. Tần suất mắc bệnh xƣơng khớp ở nƣớc ta là 47,6% ở ngƣời trên 60 tuổi
[6]. Tại Bệnh viện Bạch Mai (số liệu thống kê năm 2012), tỷ lệ bệnh nhân mắc các
bệnh lý xƣơng khớp chiếm tới 10,4% tổng lƣợt khám hằng năm [7]. Theo khảo sát
mơ hình bệnh tật tại khoa Nội Cơ Xƣơng Khớp Bệnh viện Thống Nhất năm 20122013 cho thấy: Cơ cấu bệnh tật của khoa Nội Cơ Xƣơng Khớp gồm thoái hóa khớp,
lỗng xƣơng, gout, viêm khớp nhiễm khuẩn là thƣờng gặp nhất [8].


2

Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều phƣơng pháp điều trị bao gồm dùng thuốc và
không dùng thuốc, tuy nhiên mỗi phƣơng pháp điều trị có những ƣu và nhƣợc điểm
riêng biệt. Trong những năm gần đây, theo đƣờng lối phát triển về Y học cổ truyền
(YHCT) của Đảng và Chính phủ, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra YHCT có giá trị đặc
biệt trong hỗ trợ điều trị một số bệnh cơ xƣơng khớp [9]. Điều trị các bệnh cơ

xƣơng khớp bằng YHCT cũng đã đƣợc chứng minh là có tính an tồn và làm giảm
nguy cơ các biến chứng [10],[11].
Bệnh lý cơ xƣơng khớp ngoài liên quan đến vấn đề tuổi tác thì yếu tố nghề
nghiệp, thói quen sinh hoạt cũng góp phần khơng nhỏ trong q trình hình thành
nên bệnh, do đó bệnh lý cơ xƣơng khớp có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Đa phần các
bệnh lý cơ xƣơng khớp là bệnh mạn tính, điều trị kéo dài, địi hỏi phải có sự phối
hợp giữa bệnh nhân và bác sĩ. Nhƣng với tâm lý “ngại” đi bệnh viện để điều trị
bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau nên ngƣời bệnh có xu hƣớng tìm đến các
dịch vụ Y học gia đình (YHGĐ). Chúng tơi nhận thấy việc sử dụng dịch vụ y học cổ
truyền tại gia đình trong điều trị bệnh nói chung và bệnh cơ xƣơng khớp nói riêng
có thể xem là một hƣớng phát triển mới của y học cổ truyền và chƣa có nghiên cứu
nào đánh giá về vấn đề này.
Xuất phát từ thực trạng trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực
trạng và nhu cầu sử dụng Y học cổ truyền điều trị bệnh cơ xƣơng khớp tại nhà
của ngƣời bệnh ở một số cơ sở y tế, thành phố Vinh tỉnh Nghệ An” với hai mục
tiêu sau đây:
1. Mô tả thực trạng người bệnh cơ xương khớp điều trị tại 3 khoa Y học cổ
truyền của 3 bệnh viện ở thành phố Vinh tỉnh Nghệ An thời gian từ năm
2018 đến năm 2020.
2. Xác định nhu cầu sử dụng y học cổ truyền tại nhà của người bệnh cơ xương
khớp điều trị tại 3 khoa Y học cổ truyền của 3 bệnh viện ở thành phố Vinh
tỉnh Nghệ An thời gian từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2021.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1.


TÌNH HÌNH MẮC BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP

1.1.1. Tình hình mắc bệnh cơ xƣơng khớp trên thế giới
Tổ chức Y tế Thế giới và Liên hợp quốc đã đồng đề xƣớng lấy 20 năm đầu tiên
của thế kỷ 21 làm Thập niên Xƣơng và Khớp [1], từ đó có thể thấy tốc độ gia tăng
nhanh chóng của các bệnh lý cơ xƣơng khớp trên phạm vi toàn cầu.
Theo thống kê năm 2012 của tác giả Yoshihito Sakai khoảng 80% dân số từng
đau thắt lƣng ít nhất một lần trong đời, tỷ lệ đau thắt lƣng trên thế giới lên tới 65
triệu ngƣời mỗi năm, khoảng 17% ngƣời trên 60 tuổi mắc bệnh đau lƣng và con số
này là 30% ở các bệnh nhân tuổi từ 20 – 55 tuổi [3]. Các kết quả nghiên cứu cho
thấy, chỉ riêng ở Mỹ, hằng năm có 21 triệu ngƣời mắc bệnh thối hóa khớp, với 4
triệu ngƣời phải nằm viện, khoảng 100.000 bệnh nhân khơng thể đi lại đƣợc do
thối hóa khớp gối nặng [4]. Ở Pháp, bệnh thối hóa khớp chiếm khoảng 28,6%
trong số các bệnh xƣơng khớp, mỗi năm khoảng 50.000 ngƣời đƣợc ghép khớp
háng nhân tạo [12]. Tại các nƣớc châu Âu chi phí trực tiếp cho điều trị thối hóa
khớp khoảng 4.000 USD/bệnh nhân/năm [13]. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng,
loãng xƣơng là nguyên nhân phổ biến nhất gây gãy xƣơng và chiếm khoảng 1,5
triệu ca gãy xƣơng ở Mỹ mỗi năm. Trong tƣơng lai, với sự gia tăng tuổi thọ trung
bình, sẽ gia tăng đáng kể tỷ lệ mắc bệnh loãng xƣơng và tỷ lệ gãy xƣơng có liên
quan đến lỗng xƣơng. Đến năm 2020, hơn 14 triệu đối tƣợng trên 50 tuổi có thể bị
ảnh hƣởng bởi bệnh loãng xƣơng và 47 triệu ngƣời khác có thể có khối lƣợng
xƣơng thấp. Hơn nữa, hơn 500.000 ca nhập viện, hơn 2,6 triệu lƣợt khám bệnh, hơn
800.000 lƣợt nhập viện cấp cứu và khoảng 180.000 cá nhân đƣợc đƣa vào viện
dƣỡng lão đƣợc đăng ký hàng năm tại Mỹ, dự đoán sự gia tăng chi phí từ 100% đến
200% vào năm 2040 [5]. Theo thống kê, tỷ lệ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp


4


khoảng 0,5% – 1% dân số một số nƣớc châu Âu và khoảng 0,17% - 0,3% ở các
nƣớc châu Á [14]. Số liệu cho thấy năm 2011, chi phí cho nhóm bệnh cơ xƣơng
khớp đã lên tới 874 tỷ USD, chiếm tới 5,7% GDP của Mỹ, tăng gấp 3,6 lần so với
năm 1999, năm cuối cùng của thế kỷ 20 là 225 tỷ USD. Các chi phí này đang gia
tăng rất nhanh cùng với việc ứng dụng điều trị sinh học. Riêng chi phí cho bệnh
viêm khớp dạng thấp tại Mỹ đã tăng 7 lần (10 tỷ năm 1999 tăng lên 75 tỷ năm
2011) [1].
1.1.2. Tình hình mắc bệnh cơ xƣơng khớp tại Việt Nam
Mơ hình bệnh tật ở mỗi quốc gia là khác nhau do đặc điểm về địa lý, tình hình
phát triển, tập qn, văn hóa khác nhau. Mơ hình bệnh tật nƣớc ta vẫn là mơ hình
bệnh tật của các nƣớc đang phát triển, cơ cấu giữa 3 nhóm bệnh lây nhiễm, khơng
lây nhiễm và tai nạn thƣơng tích đã có sự thay đổi nhanh chóng trong vòng hơn 30
năm trở lại đây với sự gia tăng nhanh tỷ trọng của các bệnh không lây nhiễm. Sự
dịch chuyển các nhóm bệnh thấy rõ nhất từ năm 1976 (bệnh lây nhiễm 55,5% ca
mắc; bệnh không lây nhiễm 42,65% ca mắc; tai nạn ngộ độc thƣơng tích 1,84% ca
mắc) đến năm 2014 (bệnh lây nhiễm giảm xuống 19,82% ca mắc; bệnh không lây
nhiễm tăng lên 67,43% ca mắc; ngộ độc tai nạn thƣơng tích tăng lên 10,15% ca
mắc) [15]. BKLN là bệnh mạn tính, điều trị kéo dài và cần đƣợc nâng cao sức khỏe,
đây là tiềm năng phát triển của YHCT.
Nhóm bệnh cơ xƣơng khớp tuy ít gây tử vong nhƣng lại làm ảnh hƣởng đến
chức năng vận động, làm giảm hoặc mất khả năng lao động. Tần suất mắc bệnh
xƣơng khớp ở nƣớc ta là 47,6% ở ngƣời trên 60 tuổi [6]. Tại Bệnh viện Bạch Mai
(số liệu thống kê 2012), tỷ lệ bệnh nhân mắc các bệnh lý xƣơng khớp chiếm tới
10,4% tổng lƣợt khám hằng năm [7]. Theo khảo sát mơ hình bệnh tật tại khoa Nội
Cơ Xƣơng Khớp bệnh viện Thống Nhất năm 2012-2013 cho thấy: Cơ cấu bệnh tật
của khoa Nội Cơ Xƣơng Khớp gồm thối hóa khớp, lỗng xƣơng, gout, viêm khớp
nhiễm khuẩn là thƣờng gặp nhất, thối hóa khớp cao nhất (57,4%), viêm nhiều khớp
(16,4%), bệnh khớp nhiễm khuẩn (10,8%), rối loạn mật độ và cấu trúc xƣơng



5

(10,2%). Bệnh thƣờng gặp là: thối hóa cột sống và khớp gối chiếm tỷ lệ cao nhất là
33,4% và 19,0%. Bệnh gout 11,1% và viêm khớp dạng thấp 3,6%. Viêm khớp
nhiễm khuẩn 10,8%. Loãng xƣơng 10,6% [8]. Cũng theo Lƣu Thị Bình và Đồn
Anh Thắng (2014), tỷ lệ nhóm bệnh thối hóa khớp là cao nhất chiếm 55% [16].
Theo Nguyễn Thị Quỳnh Nga (2014) nghiên cứu tại Nhƣ Xuân – Thanh Hóa, tỷ
lệ mắc các bệnh liên quan đến cơ xƣơng khớp cũng có tới 49,0% ngƣời mắc đau
lƣng, thối hóa khớp gối và các khớp cổ tay, cổ chân, bàn chân là 21,7% [6].
Tại cộng đồng theo nghiên cứu tại một số xã tỉnh Hƣng Yên năm 2017 tỷ lệ
mắc bệnh lý cơ xƣơng khớp là 36,6%, trong đó tỷ lệ mắc ở ngƣời trên 60 tuổi là
42,63%, với nhu cầu chăm sóc sức khỏe bằng YHCT là 61,5%. Cũng theo nghiên
cứu khác tại Thái Nguyên trong tổng số các chứng bệnh ngƣời dân đến khám, chữa
bệnh bằng YHCT tại trạm y tế, tỷ lệ hay gặp nhất là đau lƣng chiếm 57,0%, đau
thần kinh tọa chiếm 41,3% và đau vai gáy chiếm 24,0% [17]
Theo nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tiến năm 2019 tại huyện Thuận Thành tỉnh
Bắc Ninh thì tỷ lệ bệnh cơ xƣơng khớp hay gặp nhất là đau cột sống thắt lƣng chiếm
39%; các bệnh về thối hóa (thối hóa cột sống, thối hóa khớp gối, thối hóa nhiều
khớp) lần lƣợt là 22,8%, 21,3% và 4,1%; đau thần kinh tọa và thoát vị đĩa đệm lần
lƣợt chiếm 9,3% và 7,6%. Thấp nhất là viêm cột sống dính khớp, bệnh gout và viêm
màng hoạt dịch viêm gân chiếm 1,7% [18].
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Ánh (2019) nghiên cứu tại bệnh viện
Y học cổ truyền tỉnh Hải Dƣơng tỷ lệ đau lƣng, thối hóa cột sống là 67,9%, viêm
khớp dạng thấp chiếm 8,0%, thối hóa khớp gối là 5,5% [15].
1.2.

NHU CẦU SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
CƠ XƢƠNG KHỚP

1.2.1. Một số nghiên cứu trên thế giới



6

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhóm bệnh nhân mắc bệnh cơ xƣơng khớp có
xu hƣớng sử dụng y học cổ truyền/thuốc bổ sung và thay thế cao hơn nhóm khơng
bị mắc bệnh cơ xƣơng khớp [19],[20],[21], ngƣời dùng các loại thuốc YHCT, thuốc
bổ sung và thay thế (TCAM-traditional complementary and altemative medicine) có
nhiều khả năng bị một hoặc nhiều bệnh cơ xƣơng khớp, đặc biệt là các bệnh về thần
kinh, cơ xƣơng khớp và rối loạn chuyển hóa.
Theo nghiên cứu của tác giả Karl và cộng sự về việc sử dụng TCAM trên 4799
bệnh nhân có độ tuổi trung bình 52,3 tuổi mắc bệnh cơ xƣơng khớp ở ba nƣớc
Campuchia, Việt Nam và Thái Lan đã cho thấy: tỷ lệ ngƣời bệnh đã sử dụng TCAM
trong vòng 1 năm qua là 26,0% trong đó cao nhất ở Campuchia (27,0%), tiếp đến là
Thái Lan (26,3%) và Việt Nam (23,9%). Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng nhóm bệnh
nhân có tuổi cao hơn, sống ở nông thôn và mắc từ hai bệnh cơ xƣơng khớp trở lên
có xu hƣớng sử dụng TCAM cao hơn các nhóm tƣơng ứng cịn lại [22].
Kết quả một số nghiên cứu khác tại các nƣớc vùng hạ lƣu sông Mê Kông cũng
cho thấy tỷ lệ cao ngƣời bệnh sử dụng TCAM để điều trị các bệnh cơ xƣơng khớp
khác nhau nhƣ ung thƣ, tiểu đƣờng, cao huyết áp, hen suyễn và rối loạn tâm thần.
Ví dụ, tỉ lệ sử dụng thuốc bổ sung và thay thế chiếm trên 60% trong số bệnh nhân
ung thƣ [23],[24], 47,8% bệnh nhân tiểu đƣờng ở Thái Lan, 45% bệnh nhân bệnh
thận cơ xƣơng khớp [25] và 76,9% bệnh nhân bị tâm thần phân liệt ở Campuchia
[26]. Tác giả Lee và cộng sự ƣớc tính có khoảng 22,7% bệnh nhân mắc bệnh cơ
xƣơng khớp ở phòng khám đa khoa của Singapore sử dụng TCAM trong vòng 1
năm [27]. Hasan và cộng sự đã cho thấy 63,9% sử dụng thuốc bổ sung và thay thế
trong năm qua ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ xƣơng khớp ở Malaysia [28].
Wazaify và cộng sự cho thấy có khoảng 11,6% bệnh nhân mắc bệnh cơ xƣơng khớp
tại Jordan sử dụng thuốc bổ sung và thay thế [29].
Tại Trung Quốc, theo số liệu giám sát quốc gia về dịch vụ y học cổ truyền

Trung Quốc cho thấy 5 loại bệnh đứng đầu trong những bệnh đƣợc các bệnh viện y
học cổ truyền tiếp nhận điều trị năm 2008 gồm: tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa


7

đệm cột sống thắt lƣng, trĩ, bệnh tim thiếu máu cục bộ và tăng huyết áp nguyên phát
[30]. Các số liệu thống kê cũng cho thấy bệnh nhân mắc bệnh cơ xƣơng khớp ở
Trung Quốc có xu hƣớng điều trị tại bệnh viện y học cổ truyền hoặc khoa y học cổ
truyền tại bệnh viện đa khoa [11]. Tại Hàn Quốc, kết quả báo cáo chỉ ra rằng những
bệnh hàng đầu đƣợc các bệnh viện y học cổ truyền Hàn Quốc nhận chữa trị năm
2011 gồm các rối loạn về hệ xƣơng, khớp và cơ. Ở Pháp, bệnh nhân bị rối loạn cơxƣơng-khớp (phần lớn là đau lƣng và viêm xƣơng khớp) tìm đến các bác sĩ điều trị
bằng liệu pháp thay thế nhiều hơn là đến bác sĩ y học chính thống. Tại Thổ Nhĩ Kỳ,
tỷ lệ bệnh nhân bị bệnh xơ cứng tìm đến các phƣơng pháp điều trị theo y học bổ
sung và thay thế (CAM-Complementary and Alternative Medicine): tỷ lệ sử dụng
phổ biến chiếm 41%, ở Canada là 70% và ở Australia là 82% [31].
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Mehta và cộng sự (2007) ở nhóm ngƣời Mỹ
gốc Á cho thấy ngƣời mắc bệnh cơ xƣơng khớp có xu hƣớng sử dụng thuốc bổ sung
và thay thế cao hơn 1,26 lần (95% CI: 1,20-1,32) và 1,29 lần (95% CI: 1,00-1,65)
theo thứ tự so với nhóm khơng mắc bệnh cơ xƣơng khớp [20].
1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Theo tìm hiểu của tác giả, hầu hết các nghiên cứu về sử dụng y học cổ truyền tại
Việt Nam đề cập đến nhu cầu và thực trạng sử dụng y học cổ truyền trong chăm sóc
sức khỏe nói chung mà rất ít các nghiên cứu phân tích cụ thể trong điều trị các bệnh
cơ xƣơng khớp. Nhu cầu và thực trạng sử dụng y học cổ truyền đối với các bệnh cơ
xƣơng khớp thƣờng nằm trong các nội dung khác của nghiên cứu.
Nghiên cứu của tác giả Lê Xuân Đức và cộng sự năm 2013 về mơ hình bệnh tật
và nhu cầu khám chữa bệnh của ngƣời dân đến điều trị tại bệnh viện huyện Phú
Vang cho thấy tỷ lệ mắc bệnh của ngƣời dân rất cao, đa dạng và phức tạp. Các bệnh
thƣờng gặp và có tỷ lệ lớn thuộc nhóm bệnh xƣơng khớp (17,2%), hệ tim mạch

(16,9%), hệ tiêu hóa (16,4%), nhóm rối loạn chuyển hóa (14,3%), hệ hơ hấp (8,8%).


8

Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có 15,4% ngƣời dân mong muốn đƣợc sử dụng
phƣơng pháp y học cổ truyền để điều trị bệnh [32].
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Nga năm 2014 về tình
hình bệnh tật và thực trạng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền của huyện Nhƣ
Xuân tỉnh Thanh Hóa cho thấy trong 6 tháng trƣớc khi điều tra đối tƣợng nghiên
cứu mắc các bệnh về cơ xƣơng khớp chiếm tỷ lệ nhiều nhất (36,4%) trong đó phổ
biến là đau lƣng, đau các khớp gối, cổ chân, bàn chân, cổ tay, bàn tay, đau vai gáy.
Kết quả cũng đã chỉ ra rằng có 58,3% ngƣời dân mong muốn sử dụng thuốc y học
cổ truyền để chữa bệnh và nâng cao sức khỏe, trong đó phƣơng pháp y học cổ
truyền đơn thuần chiếm 37,7% và kết hợp hai phƣơng pháp y học cổ truyền và y
học hiện đại là 21,2% [6].
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Trung Kiên (2014) về thực trạng y học cổ
truyền tại tuyến xã huyện can Lộc tỉnh Hà Tĩnh cho kết quả thấy trong số 302 ngƣời
phải điều trị thì tỷ lệ các bệnh về cơ xƣơng khớp chiếm cao nhất (30,1%), tiếp đến
là các bệnh về hô hấp (22,2%), các bệnh về thần kinh (17,5%), v.v... Nghiên cứu
cũng chỉ ra rằng trừ bệnh hô hấp (26,9%), tỷ lệ sử dụng thuốc YHCT để điều trị các
bệnh còn lại khá cao với tỷ lệ dao động từ 97,8%-100,0%. Trong số các lý do ngƣời
dân đƣa ra về việc lựa chọn thuốc y học cổ truyền, có 48,0% cho rằng do bệnh cơ
xƣơng khớp [33].
Cũng trong năm 2014, tác giả Nguyễn Thị Thu Trang thực hiện đề tài nghiên
cứu thực trạng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại huyện Lang Chánh tỉnh
Thanh Hóa. Kết quả cho thấy, trong số 869 ngƣời bị mắc bệnh trong vịng 6 tháng
tính từ thời điểm điều tra thì tỷ lệ mắc các bệnh cơ xƣơng khớp cũng chiếm tỉ lệ cao
nhất (27,2%). Cũng theo nghiên cứu này, 36,1% ngƣời dân mong muốn sử dụng
thuốc y học cổ truyền để điều trị bệnh và bồi bổ sức khỏe [34].

Nghiên cứu của tác giả Hồ Duy Thƣơng năm 2015 về nhu cầu và thực trạng sử
dụng thuốc y học cổ truyền của ngƣời dân tại 4 xã huyện Hƣơng Sơn tỉnh Hà Tĩnh


9

cho thấy có 17,4% trong số 723 ngƣời có điều trị bệnh trong 6 tháng qua là điều trị
các bệnh cơ xƣơng khớp, 6,2% điều trị các bệnh về thần kinh. Nghiên cứu cũng chỉ
ra rằng, tỷ lệ khá cao ngƣời dân sử dụng thuốc y học cổ truyền để điều trị các bệnh
về hô hấp, cơ xƣơng khớp, thần kinh, suy nhƣợc cơ thể và các chứng đau (dao động
từ 61,7% đến 83,0%). Lý do chính ngƣời dân lựa chọn thuốc y học cổ truyền để
điều trị là do bệnh cơ xƣơng khớp (75,8%) [35].
Theo một nghiên cứu năm 2017 tại Thanh Hóa có 96,4% ngƣời bệnh thấp khớp,
97,2% thối hóa khớp, đau vai gáy do thối hóa cột sống cổ chiếm 97,5%, viêm
quanh khớp vai 100,0% trƣờng hợp có sử dụng thuốc YHCT [36]. Tại Hƣng Yên
nhu cầu sử dụng YHCT trong CSSK ngƣời bệnh cơ xƣơng khớp tại 3 huyện Văn
Giang, Khối Châu, n Mỹ có tỷ lệ chung là 61,5%, cao nhất ở huyện Văn Giang
là 83,9% [37].
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Ngọc Tiến năm 2019 về nhu cầu
sử dụng y học cổ truyền điều trị bệnh lý cơ xƣơng khớp tại huyện Thuận Thành tỉnh
Bắc Ninh cũng chỉ ra rằng tỷ lệ ngƣời dân muốn sử dụng y học cổ truyền trong điều
trị bệnh cơ xƣơng khớp chiếm 73,9% [18].
1.3.

TỔNG QUAN BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI

1.3.1. Định nghĩa bệnh cơ xƣơng khớp
Bệnh cơ xƣơng khớp là một khái niệm chung dùng để chỉ những bệnh liên quan
đến hệ xƣơng và các khớp, bệnh cơ xƣơng khớp có thể gặp ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên
bệnh hay xảy ra ở ngƣời cao tuổi, khi mà tất cả các chức năng cơ thể dần bị thối

hóa và xƣơng khớp cũng không ngoại lệ. Từ tuổi 30 trở về trƣớc cơ thể sẽ sản sinh
ra lƣợng tế bào xƣơng dồi dào nhất và vì thế bộ xƣơng sẽ ít có nguy cơ bị giòn, yếu
hay gặp phải những tổn thƣơng. Tuy nhiên, sau độ tuổi 30 mọi thứ sẽ thay đổi, các
tế bào xƣơng sẽ dần bị mất đi đồng nghĩa rằng sức khỏe của bộ xƣơng sẽ bị giảm
sút. Những ngƣời dễ có nguy cơ bị tấn cơng bởi bệnh xƣơng khớp nhƣ tuổi tác cao,


10

giới tính, do gen di truyền, những ngƣời nghiện rƣợu, mắc các bệnh lý liên quan đến
ung thƣ, tiểu đƣờng, thận, khớp, gout, chế độ ăn uống và sinh hoạt nghèo nàn [38].
1.3.2. Phân loại bệnh cơ xƣơng khớp theo ICD-10.
Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ X đã đƣợc triển khai xây dựng từ tháng
9 năm 1983 và chính thức xuất bản năm 1992 [39].
Tồn bộ danh mục của ICD-10 đƣợc xếp thành 21 chƣơng bệnh , ký hiệu từ I
đến XXI theo các nhóm bệnh.
Nhóm bệnh lý cơ xƣơng khớp, mô liên kết chủ yếu nằm trong chƣơng XIII đƣợc
phân loại theo nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ: Bệnh khớp do viêm, bệnh khớp
không do viêm, bệnh khớp sau chấn thƣơng, bệnh khớp do nguyên nhân ngoài
khớp, thấp ngoài khớp.
Sau đây là một số mã bệnh cho bệnh lý cơ xƣơng khớp, mô liên kết thƣờng gặp
theo ICD-10 [39].

Tên bệnh
Viêm khớp dạng thấp

Mã số
M05
M06


Bệnh Gout

M10

Thối hóa khớp gối

M17

Đau lƣng

M54

Thối hóa cột sống

M47

Các viêm khớp khác

M13


11

Thối hóa đa khớp

M15

Đau vùng cổ gáy

M54.2


Cứng khớp

M24.5

Viêm quanh khớp vai

M75.0

Lỗng xƣơng khơng kèm gãy xƣơng bệnh lý

M81

1.3.3. Điều trị
1.3.3.1.

Điều trị nội khoa

 Nhóm thuốc điều trị triệu chứng:
+

Thuốc giảm đau

+

Thuốc giãn cơ

+

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)


+

Corticosteroids

+

Thuốc giảm đau thần kinh

 Thuốc chống thối hóa tác dụng chậm
 Điều trị cơ bản bằng các thuốc chống thấp làm thay đổi tiến triển của bệnh
(DMARDs)
 Các thuốc sinh học (DMARDs sinh học)
 Thuốc giảm acid uric máu:
+ Nhóm thuốc ức chế tổng hợp acid uric
+ Nhóm thuốc tăng thải acid uric
 Huyết tƣơng giàu tiểu cầu tự thân (PRP)
 Cấy ghép tế bào gốc
 Các thuốc chống hủy xƣơng


12

+

Nhóm Bisphosphonat

+

Calcitonin


+

Liệu pháp sử dụng các chất giống hormon.[40]

1.3.3.2.

Điều trị ngoại khoa

 Các thủ thuật can thiệp xâm lấn tối thiểu: sử dụng sóng cao tần (tạo hình
nhân đĩa đệm)
 Điều trị dƣới nội soi khớp:
+ Cắt lọc, bào, rửa khớp
+ Khoan kích thích tạo xƣơng
+ Cấy ghép tế bào sụn
 Phẫu thuật:
+ Thay khớp nhân tạo, thay đĩa đệm nhân tạo
+ Phẫu thuật lấy nhân đệm
+ Phẫu thuật cắt cung sau đốt sống
+ Tạo hình đốt sống (bơm xi măng vào thân đốt sống, thay đốt sống nhân tạo,
...)
+ Phẫu thuật nối gân bị đứt, phẫu thuật cắt bỏ hạt tophi.[40]
1.3.3.3.

Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

Sử dụng các phƣơng pháp nhƣ siêu âm, hồng ngoại, chƣờm nóng, liệu pháp suối
khống, bùn nóng, xoa bóp, kéo nắn, paraphin, điện xung ... có hiệu quả cao.[40]
1.4.


TỔNG QUAN BỆNH CƠ XƢƠNG KHỚP THEO Y HỌC CỔ
TRUYỀN

1.4.1. Phân loại chứng bệnh cơ xƣơng khớp theo Y học cổ truyền
Y học cổ truyền không phân chia bệnh tật thành từng bệnh riêng rẽ mà qua tứ
chẩn, bát cƣơng quy nạp các triệu chứng thành các chứng hay hội chứng bệnh.


×