Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Giáo trình kế toán doanh nghiệp công nghiệp và xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 72 trang )

BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP CƠNG
NGHIỆP VÀ XÂY LẮP
NGÀNH/ NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Ban hành kèm theo Quyết định số: 609 /QĐ- CĐCNNĐ ngày 01 tháng 8 năm
2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

Nam Định, năm 2018


BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
TÊN GIÁO TRÌNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
CƠNG NGHIỆP VÀ XÂY LẮP
NGÀNH/CHUN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

(Lƣu hành nội bộ)
CHỦ BIÊN: ĐỚI THỊ OANH

Nam Định, năm 2018


LỜI GIỚI THIỆU
Học phần Kế toán DNCN &XL đƣợc biên soạn với mục đích là cung cấp


những kiến thức cơ bản về kế tốn về chi phí sản xuất, các phƣơng pháp tính giá
thành và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp công nghiệp và doanh
nghiệp xây lắp. Trên cơ sở kiến thức đƣợc trang bị, sinh viên tính giá thành sản
phẩm cơng nghiệp và giá thành cơng trình, hạng mục cơng trình.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trƣờng Cao đẳng Công
nghiệp Nam Định chuyên ngành kế toán học tập và thực hành Kế tốn DNCN
&XL, nhóm biên soạn khoa kinh tế đã biên soạn cuốn giáo trình “Kế tốn DNCN
&XL”.
Nội dung giáo trình gồm 2 phần lý thuyết và thực hành.
Phần lý thuyết gồm 4 bài, cụ thể nhƣ sau:
Bài 1: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp cơng
nghiệp
Bài 2: Kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Bài 3: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp
Bài 4: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động xây lắp
Bố cục của từng chƣơng đƣợc trình bày theo 3 nội dung chính:
Mục tiêu
Nội dung
Câu hỏi, bài tập ứng dụng
Phần thực hành là các bài tập nhỏ giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng có liên
quan đến các phƣơng pháp kế tốn.
Giáo trình đề cập đến tất cả những vấn đề về nKế tốn DNCN &XL. Sinh viên
có thể tìm hiểu Kế toán DNCN &XL từ cơ bản đến nâng cao. Từ đó, sinh viên vận
dụng đƣợc những kiến thức đã đƣợc học vào nghiên cứu các học phần chuyên môn
của ngành và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn sau này
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cố gắng tập hợp đầy đủ những nội
dung của môn học. Tuy nhiên, đây là một môn học có phạm vi rộng và phức tạp nên
khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của
các thầy các cô!

Nam định, năm 2018
Tập thể tác giả biên soạn

1


MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu
1
Mục lục
2
Danh mục các chữ viết tắt
3
Danh mục các bảng, hình vẽ, đồ thị, sơ đồ
4
Bài 1: KT chi phí sản xuất và tính GTSP trong DN công nghiệp
5
1.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp công nghiệp
5
1.1.1. Đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp
5
1.1.2. Nhiệm vụ kế tốn trong doanh nghiệp cơng nghiệp
5
1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp công nghiệp
9
1.2.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
9
1.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất
10

1.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
17
1.3.1. Đánh giá SP dở dang cuối kì theo chi phí ngun vật liệu trực tiếp
17
1.3.2. Đánh giá SP ĐCK theo khối lƣợng SPHTTĐ
18
1.4. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp
18
1.4.1. Khái niệm, phân loại giá thành
18
1.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành
20
1.5. Thực hành
24
Câu hỏi và bài tập chƣơng 1
24
Bài 2: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả 32
kinh doanh trong doanh nghiệp công nghiệp
32
2.1. Kế toán thành phẩm
32
2.1.1. Khái niệm thành phẩm
32
2.1.2. Kế toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
32
2.1.3. Kế toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì
33
2.2. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm
33
2.2.1. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm ở DN hạch toán HTK theo PP KKTX 33

2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở DN hạch toán HTK theo PP KKĐK 37
2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
37
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng
37
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý DN
39
2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động KD trong DN công nghiệp
40
2.4.1. Nội dung xác định kết quả hoạt động kinh doanh
40
2.4.2. Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
41
2.5. Thực hành
42
Câu hỏi và bài tập chƣơng 2
42
2.6. Kiểm tra
43
Bài 3: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
44

2


doanh nghiệp xây lắp
3.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp xây lắp
3.1.1. Đặc điểm doanh nghiệp xây lắp
3.1.2. Nhiệm vụ kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp
3.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

3.2.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
3.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất
3.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
3.3.1. Khái niệm, phân loại giá thành
3.3.2. Phƣơng pháp tính giá thành
3.4. Thực hành
Câu hỏi và bài tập chƣơng 3
3.5. Kiểm tra
Bài 4: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp xây lắp
4.1. Đặc điểm, kế toán tiêu thụ sản phẩm xây lắp
4.1.1.Đặc điểm nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm xây lắp
4.1.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm xây lắp
4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
4.2.1. Kế tốn chi phí bán hàng
4.2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
4.3. Kế tốn kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
4.3.1. Nội dung xác định kết quả hoạt động kinh doanh
4.3.2. Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.4. Thực hành
Câu hỏi và bài tập chƣơng 4
4.5. Kiểm tra
Tài liệu tham khảo

3

44
44
44
44

44
44
45
55
55
56
57
57
59
60
60
60
60
60
63
63
64
66
66
67
67
69
69
69


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD
GT
QTKD

CP
CPSX
TP
KKTX
KKĐK
DN
KT
DD ĐK
DD CK
PP
SX
TK
SPHTTĐ

Sản xuất kinh doanh
Giá thành
Quản trị kinh doanh
Chi phí
Chi phí sản xuất
Thành phẩm
Kê khai thƣờng xuyê
Kiểm kê định kỳ
Doanh nghiệp
Kế toán
Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ
Phƣơng pháp
Sản xuất
Tài khoản
Sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng


4


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
TT

Tên bảng, hình vẽ, đồ thị, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1-1.

Tính GT phân bƣớc theo phƣơng án có tính GT nửa TP

7

Sơ đồ 1-2.

Tính GT phân bƣớc theo phƣơng án khơng tính GT nửa TP

8

Sơ đồ 2-1.

Phƣơng án tính GT phân bƣớc có tính GT nửa TP.

22

Sơ đồ 2-2.


Phƣơng án tính GT phân bƣớc khơng tính GT nửa TP.

23

Sơ đồ 3-1.

KT CP nguyên vật liệu trực tiếp

45

Sơ đồ 3-2.

KT CP nhân công trực tiếp

45
47

Sơ đồ 3-3.

Hạch tốn trƣờng hợp khơng tổ chức thành tổ đội máy thi
công mà giao máy xuống cho cho tổ đội xây lắp hoặc tổ chức
thành đội máy thi cơng nhƣng khơng phân cấp hạch tốn.

Sơ đồ 3-4.

Hạch tốn DN đi th máy thi cơng

48


Sơ đồ 3-5.

Hạch tốn CP SX chung

49

Sơ đồ 3-6.

Hạch toán Tổng hợp CP xây lắp

50

5


BÀI 1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1. Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc những vấn đề chung về doanh nghiệp cơng nghiệp.
- Phƣơng pháp hạch tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp công nghiệp
- Kiểm kê đánh giá đƣợc sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Tính đƣợc giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp.
2. Nội dung:
1.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp công nghiệp
1.1.1. Đặc điểm doanh nghiệp công nghiệp
DN công nghiệp là những DN SX theo kiểu hàng loạt với số lƣợng lớn một hoặc
một số loại SP và đối tƣợng tính GT là từng loại SP, hàng hóa.
DN cơng nghiệp thƣờng có một số loại hình cơ bản nhƣ:
* DN SX giản đơn
Thƣờng là những DN chỉ SX một số ít mặt hàng với khối lƣợng lớn, chu kỳ SX

ngắn, SP dở dang không có hoặc có khơng đáng kể nhƣ các DN khai thác than,
quặng, hải sản,… Do số lƣợng mặt hàng ít nên việc hạch toán CP SX đƣợc mở ở
một sổ (thẻ) KT hạch tốn CP sản xuất. Cơng việc tính GT thƣờng đƣợc tiến hành
vào cuối tháng theo PP trực tiếp.
* DN SX theo đơn đặt hàng
Đối với DN SX theo đơn đạt hàng của khách hàng, KT tiền tập hợp CP SX theo
từng đơn đặt hàng. PP tính GT tùy theo tính chất và số lƣợng SP của từng đơn đặt
hàng. Đặc điểm của việc tập hợp CP trong các DN này là toàn bộ CP SX phát sinh
đều đƣợc tập hợp theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, khơng kể số lƣợng của
đơn đặt hàng đó nhiều hay ít.
Việc tính GT ở các DN này chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hồn thành nên kỳ
tính GT thƣờng không thống nhất với kỳ báo cáo. Đối với những đơn đặt hàng đến
kỳ báo cáo mà chƣa hoàn thành thì tồn bộ CP tập hợp đƣợc theo đơn đặt đặt hàng
đó đều coi là SP dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau.
* DN có cùng một quy trình công nghệ SX cùng loại nguyên vật liệu đồng thời
thu đƣợc nhiều loại SP khác nhau ( PP hệ số )
Căn cứ đặc điểm kinh tế hoặc kĩ thuật quy định cho mỗi loại SP một hệ
số. Trong đó chọn loại SP có đặc trƣng tiêu biểu nhất có hệ số bằng 1
Quy đổi sản lƣợng thực tế từng loại SP ra sản lƣợng tiêu chuẩn
Tổng sản
lƣợng quy đổi

=



Sản lƣợng
thực tế SP i

Hệ số

SP i

x

Tính tổng GT liên SP theo PP giản đơn
Tổng GT
liên SP

CP của SP
dở dang đầu
=
kỳ

CP SX
trong

+

6

-

CP của SP dở
dang cuối kì


-

Tính hệ số phân bổ CP của từng loại SP
Sản lƣợng quy đổi SP i


Hệ số phân bổ CP
SP i
-

=

Tổng sản lƣợng quy đổi

Tính GT từng loại SP
Tổng GT SP i

Tổng GT
liên SP

=

x

Hệ số phân bổ CP
SP i

Tính GT từng đơn vị SP
* DN SX nhiều loại SP có quy cách phẩm chất khác nhau ( PP tỷ lệ )
Đây là DN có cùng một quy trình cơng nghệ nhƣng SX đồng thời thu đƣợc một
nhóm sản phẩm cùng loại vói chủng loại, quy cách phẩm chất khác nhau. Trong
trƣờng hợp này, đối tƣợng tập hợp CP SX là nhóm SP cịn đối tƣợng tính GT là
từng quy cách SP trong nhóm SP đó.
Trình tự tính giá SP
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ GT. Tiêu chuẩn phân bổ thƣờng đƣợc sử dụng là

GT định mức hoặc GT kế hoạch.
- Tính tổng GT thực tế của cả nhóm SP theo PP giản đơn
- Tính tỉ lệ GT
Tổng GT của nhóm SP
Tỉ lệ GT

=

Tổng tiêu chuẩn phân bổ

Tính GT thực tế của từng quy cách SP
Tổng GT thực tế từng
quy cách SP

=

Tiêu chuẩn phân bổ của
từng quy cách SP

x

Tỷ lệ GT

* DN có bộ phận SX kinh doanh phụ
a. Trƣờng hợp khơng có sự phục vụ lẫn nhau giữa các bộ phận SX, khinh doanh
phụ hoặc giá trị và khối lƣợng phục vụ không đáng kể.
CP SX sẽ đƣợc tập hợp riêng theo từng bộ phận, từng hoạt động. GT SP, lao vụ
của từng bộ phận sẽ đƣợc tính theo PP trực tiếp.
b. Trƣờng hợp có sự phục vụ lẫn nhau giữa các bộ phận SX, kinh doanh phụ
Có thể áp dụng một trong các PP tính GT sau đây:

*) PP đại số:
*) PP phân bổ lẫn nhau theo CP ban đầu
*) PP phân bổ lẫn nhau theo GT kế hoạch
* DN SX phức tạp theo kiếu chế biến liên tục
Trong các DN này, quy trình cơng nghệ gồm nhiều bƣớc (giai đoạn) nối tiếp nhau
theo một trình tự nhất định, mỗi bƣớc tạo ra một loại bán TP và bán TP của bƣớc
trƣớc (giai đoạn trƣớc) là đối tƣợng chế biến của bƣớc sau (giai đoạn sau). Theo PP
này, CP SX phát sinh thuộc giai đoạn nào sẽ tập hợp cho giai đoạn đó. Có 2 PP tính
GT
a. Tính GT phân bƣớc theo phƣơng án có tính GT nửa TP

7


Theo phƣơng án này KT phải lần lƣợt tính GT nửa TP của giai đoạn trƣớc kết
chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tiếp tục tính GT nửa TP của giai
đoạn sau, cứ nhƣ vậy cho đến khi tính đƣợc GT ở giai đoạn cuối cùng.
Trong đó:
GT NTP
giai đoạn i

GT NTP giai
=đoạn i-1 chuyển
sang

CPSX dở
+ dang đầu kì
gđ i

CP phát

+ sinh trong
kì gđ i

CP dở
- dang cuối kì
gđ i

Sơ đồ 1-1. Tính GT phân bƣớc theo phƣơng án có tính GT nửa TP
Giai đoạn 1
CP NVL
chính (
Trực tiếp)

+

Giai đoạn 2

Giai đoạn n

GT nửa TP gđ 1
chuyển sang

GT nửa TP gđ n-1
chuyển sang

+

CP SX ở
giai đoạn 1


CP SX ở
giai đoạn 2

Tổng GT
và GT
đơn vị
nửa TP ở
giai đoạn
1

Tổng GT
và GT đơn
vị nửa TP
ở giai
đoạn 2

+
CP SX ở
giai đoạn n

Tổng GT và
GT đơn vị
của TP

Việc kết chuyển tuần tự CP từ giai đoạn trƣớc sang giai đoạn sau có thể theo số
tổng hợp hoặc theo từng khoản mục GT.
b. Tính GT phân bƣớc theo phƣơng án khơng tính GT nửa TP
Theo PP này đối tƣợng tính GT ở giao đoạn ở cơng nghệ cuối cùng. Do vậy để
tính GT chỉ cần tính tốn, xác định CP SX của từng giai đoạn nằm trong TP.


8


Sơ đồ 1-2. Tính GT phân bƣớc theo phƣơng án khơng tính GT nửa TP
Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn n

CP SX giai
đoạn 1

CP SX giai
đoạn 2

CP giai đoạn
n

CP SX của
giai đoạn 1
trong TP

CP SX của
giai đoạn 2
trong TP

CP SX của
giai đoạn n
trong TP


GT SP

-

Cơng thức tính CP SX TP:
Đối với CP bỏ vào lần đầu của quá trình SX
CPSX dở dang ĐK
giai đoạn i

CPSX giai
đoạn i có
trong TP

+

CPSX phát sinh
giai đoạn i
x

Số lƣợng NTP(TP )
hoàn thành giai đoạn i

Số lƣợng
TP

Số lƣợng SPDD
+ cuối kì giai đoạn i

Đối với CP bỏ dần trong q trình SX


CPSX giai
đoạn i có
trong TP

CPSX dở dang ĐK
giai đoạn i

CPSX phát sinh giai đoạn
i
+

=
Số lƣợng NTP(TP )
hồn thành giai đoạn i

Số lƣợng SPDD cuối kì
giai đoạn i đã tính đổi

+

9

Số lƣợng
TP hồn
x
thành ở giai
đoạn cuối



- Tính tổng GT TP hồn thành ở giai đoạn cuối cùng theo từng khoản mục phí
theo cơng thức:
n

Tổng GT TP hồn thành ở
giai đoạn cuối cùng

=

 ci
i 1

Trong đó : C i : CP SX giai đoạn i có trong TP
i: Số giai đoạn cơng nghệ SX
Tính tồng GT TP hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng theo từng khoản mục phí
theo cơng thức:
Tổng GT ở giai đoạn cuối cùng = Tổng các CP ở các giai đoạn
1.1.2. Nhiệm vụ kế tốn trong doanh nghiệp cơng nghiệp
- Trƣớc hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của KT CP và tính GT SP trong
tồn bộ hệ thống KT DN, mối quan hệ với các bộ phận KT có liên quan.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức SX kinh doanh, quy trình cơng nghệ SX, loại hình
SX đặc điểm của SP, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của DN để lựa
chọn, xác định đúng đắn đối tƣợng KT CP SX, lựa chọn PP tập hợp CP SX theo các
PP phù hợp với điều kiện của DN.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ CP SX phát sinh trong kỳ KT.
- Kiểm kê, đánh giá giá trị SP dở dang cuối kỳ, lựa chọn PP thích hợp đối với
mỗi DN.
- Xác định giá trị SP hỏng nếu có để loại trừ ra khỏi GT SP nếu không phải là SP
hỏng trong định mức.
- KT CP SX và tính GT SP chính xác giúp DN đƣa ra phƣơng án tối ƣu nhất cho

việc tiết kiệm CP SX, hạ GT SP nhằm tăng khả năng cạnh tranh của DN.
1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp công nghiệp
1.2.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
a. Khái niệm CP SX
CP SX là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về ao động sống, ao động
vật hoá và các ao động cần thiết khác mà DN đã chi ra để tiến hành các hoạt
động SX trong một thời kì nhất định.
CP SX của các DN phát sinh thƣờng xuyên trong suốt quá trình tồn tại và
hoạt động của DN .Nhƣng để phục vụ cho yêu cầu quản lý CP SX phải đƣợc tập
hợp theo từng thời kì: tháng, quý, năm...
Nghiên cứu bản chất CP, giúp DN phân biệt đƣợc CP với chi tiêu, CP với
vốn.
- Chi tiêu của DN là sự chi ra, sự giảm đi thuần tuý của tài sản, không kể
khoản đó dùng vào việc gì và dùng nhƣ thế nào.
b. Phân loại CP SX
 Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của CP
- CP nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ CP về các loại nguyên liệu, vật liệu ,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế dùng cho SX.
- CP nhân công: gồm tồn bộ số tiên cơng phải trả cho cơng nhân SX, tiền
trích BHXH, BHYT , KPCĐ của cơng nhân SX.

10


- CP khấu hao TSCĐ dùng cho SX của DN
- CP dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động SX của DN nhƣ tiền điện, nƣớc.
- CP khác bằng tiền : là toàn bộ các yếu tố CP dùng cho hoạt động SX ngoài
bốn yếu tố trên
 Phân loại CPSX theo mục đích, cơng dụng, của CP

- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các CP về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu khác... đƣợc sử dụng trực tiếp để SX SP.
- CP nhân công trực tiếp: là CP nhân công trực tiếp SX SP nhƣ tiền lƣơng,
các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn ...
- CP SX chung là các khoản CP SX ngoại trừ CP nguyên vật liệu trực tiếp,
nhân công trực tiếp nhƣ : CP nhân viên phân xƣởng, CP khấu hao TSCĐ dùng cho
SX
 Phân loại theo mối quan hệ với khối ƣợng SP SX ra
- CP khả biến: ( biến phí) là những CP có sự thay đổi về lƣợng tƣơng quan
tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lƣợng SP SX trong kì
- CP bất biến (định phí) là những khoản CP khơng biến đổi khi mức độ hoạt
động thay đổi,
- CP hỗn hợp: là loại CP mà bản thân nó gồm các yếu tố định phí và biến
phí. ở đó mức độ hoạt động nhất định CP thể hiện mức độ hoạt động nhất định CP
thể hiện các đặc điểm củ định phí nếu q mức đó sẽ thể hiện các đặc tính của biến
phí .
 Theo PP tập hợp CP và đối tƣợng chịu CP
- CP trực tiếp: là nhƣng CP có quan hệ trực tiếp đến việc SX ra một loại SP,
một công việc nhất định.
- CP gián tiếp là những CPSX có liên quan đến việc SX ra nhiều loại SP,
nhiều công việc.
 Theo nội dung cấu thành của CP
- CP đơn nhất: là những CP chỉ do một yếu tố duy nhất cấu thành ví dụ CP
nguyên liệu chính dùng trong SX, tiền lƣơng công nhân SX
- CP hỗn hợp là những CP do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp theo cùng một
cơng dụng, ví dụ CP SX chung
1.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất
a. Đối tƣợng, PP tập hợp CP SX
*) Đối tƣợng Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tƣợng KT CP SX
trong các DN có thể là:

- Từng SP, chi tiết SP, nhòm SP, đơn đặt hàng.
- Từng phân xƣởng, giai đoạn cơng nghệ SX
- Tồn bộ quy trình SX, tồn DN
Xác định đối tƣợng CP SX một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức KT CP
SX, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài
khoản, sổ chi tiết.

11


đối tƣợng tính GT là các loại SP, cơng việc, lao vụ mà DN đã hồn thành địi hỏi
phải tính tổng GT và GT đơn vị.
*) PP tập hợp CP.
- PP tập hợp CP trực tiếp: các loại CP có liên quan trực tiếp đến các đối tƣợng tập
hợp CP nào thì sẽ tính trực tiếp cho đối tƣợng đó.
- PP tập hợp và phân bổ gián tiếp: Căn cứ vào các CP phát sinh KT tiến hành tập
hợp chung các CP có liên quan đến nhiều đối tƣợng, để xác định CP cho từng đối
tƣợng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiền hành phân bổ các CP đó
cho từng đối tƣợng liên quan.
b. PP KT CP SX
b1. CP nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ vào các chứng từ xuất kho để tính GT thực tế của vật liệu xuất dùng
trực tiếp và tập hợp theo các đối tƣợng đã xác định.
a.TH1: Trƣờng hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thƣờng xuyên:
- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho SX căn cứ vào phiếu xuất kho
Nợ TK 621
Có TK 152
- Khi mua nguyên vật liệu, đƣa thẳng vào bộ phận SX
+ Trƣờng hợp DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ nguyên vật liệu sử dụng cho
hoạt động SX kinh doanh thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT

Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
- Cuối kì, nếu có ngun vật liệu không hết nhập lại kho hoặc phế liệu thu hồi
Nợ TK 152,111
Có TK 621
Đồng thời tiến hành xác định
CP NVL trực
tiếp thực tế dùng
cho SX trong kì

Trị giá
= NVL đƣa
vào sử dụng

Trị giá NVL
- cịn lại cuối kì
chƣa sử dụng

Trị giá
- phế liệu thu
hồi

- Cuối kì, kết chuyển CP nguyên vật liệu trực tiếp, thực tế dùng vào SX cho từng
đối tƣợng sử dụng
Nợ TK 154, 632
Có TK 621
b.TH2: DN hạch toán HTK theo PP kiểm kê định kì
- Cuối kì, căn cứ biên bản kiểm kê vật tƣ, KT xác định trị giá nguyên vật liệu
xuất dùng trong kì và ghi

Nợ TK 621
Có TK 611
- Kết chuyển CP nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tƣợng sử dụng,
N ợ TK 631, 632
Có TK 621

12


b2. CP nhân công trực tiếp
CP nhân công trực tiếp là toàn bộ những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn
cho cơng nhân trực tiếp SX nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tỉ lệ quy định trên tiền lƣơng của công nhân trực tiếp SX.
- Hàng tháng, căn cứ số liệu ở bảng phân bổ tiền lƣơng
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân SX
NợTK 622
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3389)
- Tính trƣớc CP tiền lƣơng nghỉ phép phải trả trong năm cho cơng nhân SX
NợTK 622
Có TK 335
- Khi tính lƣơng nghỉ phép thực tế phải trả cơng nhân SX:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Cuối kì kết chuyển CP nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đối
tƣợng tập hợp CP
* Nếu DN áp dụng PP kê khai thƣờng xuyên trong hạch toán hàng tồn kho, KT
ghi:
Nợ TK 154, 632

Có TK 622
* Nếu DN áp dụng PP kiểm kê định kì trong hạch tốn hàng tồn kho, KT ghi:
Nợ TK 631,632
Có TK 622
b3. KT CP SX chung
CP SX chung là các CP liên quan đến việc phục vụ, quản lí SX trong phạm
vi các phân xƣởng, tổ đội SX nhƣ tiền công phải trả nhân viên quản lý phân xƣởng,
CP khấu hao TSCĐ.
CP SX chung thƣờng hạch toán riêng theo từng địa điểm phát sinh sau đó rồi
mới phân bổ cho các đối tƣợng chịu CP theo tiêu chuẩn hợp lý nhƣ định mức CP
SX chung, CP nhân công trực tiếp....
Theo quy định của chuẩn mực KT VN thì các DN phải mở tài khoản KT chi tiết của
TK 627 để hạch toán riêng CP SX chung biến đổi và CP SX chung cố định.
Cuối kì DN phân bổ và kết chuyển CP SX chung cố định vào GT SP theo
mức độ cơng suất bình thƣờng, còn phần CP SX chung cố định hoạt động dƣới cơng
suất bình thƣờng nếu có đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kì, ( khơng
đƣợc tính vào GT)
Trình tự hạch tốn
- Khi tính tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản phụ cấp phải trả nhân viên phân xƣởng
Nợ TK 627
Có TK 334

13


- Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xƣởng
Nợ TK 627
Có TK 338(3382, 3383, 3384, 3389)
- Xuất nguyên vật liệu dung chung cho phân xƣởng
Nợ TK 627

Có TK 152
- Xuất công cụ, dụngcụ dùng cho hoạt động ở phân xƣởng
+ Trƣờng hợp cơng cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, KT ghi
Nợ TK 627
Có TK 153
+ Trƣờng hợp cơng cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, phải phân bổ
dần
Nợ TK 142,242
Có TK 153

Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào CP SX chung
Nợ TK 627
Có TK 142,242
- Trƣớc khấu hao máy móc, thiết bị SX, nhà cửa do phân xƣởng quản lý và sử dụng
Nợ TK 627
Có TK 214
- CP điện nƣớc,thuế nhà xƣởng, thuộc phân xƣởng SX, KT ghi:
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 331,111, 112
- Khi phát sính khác CP bằng tiền dùng cho SX,
Nợ TK 627
Có TK 111,112
- Trích trƣớc vào CP hoạt động SX kinh doanh số CP sửa chữa lớn TSCĐ sẽ phát
sinh, K
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335
- Khi kết chuyển cơng trình sửa chữa lớn TSCĐ hồn thành
Nợ TK 335
Có TK 241

- Trích trƣớc vào CP hoạt động SX kinh doanh, CP ngừng SX theo kế hoạch,
Nợ TK 627, 642
Có TK 335
- CP thực thực tế phát sinh trong thời gian ngừng SX
Nợ TK 335
Có TK 111,112, 152, 331,334
- - Cuối niên độ KT, nếu CP phải trả lớn hơn CP thực tế phát sinh

14


Nợ TK 335
Có TK 711
- Nếu có phát sinh các khoản ghi giảm CP SX chung
Nợ TK 111,112
Có TK 627
- Cuối kì tính phân bổ chi phỉ SX chung biến đổi và CP SX chung cố định theo
mức bình thƣờng
+ Nếu DN áp dụng PP kê khai thƣờng xuyên
Nợ TK 154
Có TK 627 ( CP SX chung cố định, biến đổi)
+ Nếu DN áp dụng PP kiểm kê định kì
Nợ TK 631
Có TK 627 ( CP SX chung cố định, biến đổi)
Khoản CP SX chung cố định hoạt động dƣới cơng suất bình thƣờng khơng tính
vào GT SP ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 627
b.4. CP SX phụ
Trong các DN SX ngoài các phân xƣởng, bộ phận SX kinh doanh chính có

thể có các bộ phận SXKD phụ nhằm cung cấp SP, lao vụ, cho SX kinh doanh chính
hoặc tận dụng năng lực SX để SX các SP phụ để tăng thu nhập cho DN.
Khi phát sinh các CP SX phụ KT vẫn hạch toán vào TK 621- CP nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp, TK 622- CP nhân công trực tiếp, TK 627- CP SX chung( chi
tiết cho từng phân xƣởng, bộ phận SX phụ )
Trên cơ sở GT thực tế của đơn vị SP, lao vụ, SX phụ hồn thành và khơi
slƣợng SP, lao vụ phục vụ cho SX chính cũng nhƣ các nhu cầu khác KT tính ra giá
trị lao vụ của từng phân xƣởng, bộ phân SX phục vụ cho các đối tƣợng, KT ghi:
Nợ TK 627,641,642- Phục vụ cho SXKD chính trong DN
Nợ TK 155
Có TK 154( chi tiết SX phụ )
Để tính GT thực tế của các SP, lao vụ SX phụ hồn thành phải căn cứ vào
đặc điểm q trình SX ở các bộ phận SX phụ của DN, có hai trƣờng hợp có thể xảy
ra:
Trƣờng hợp 1: Giữa các phân xƣởng, bộ phận SX phụ khơng có sự phục vụ lẫn
nhau
Tổng GT thực tế của
SP, lao vụ SX phụ hồn
thành

CP của SP lao vụ
= SX phụ dở dang
đầu kì

GT thực tế của 1 đơn vị SP,
lao vụ ,SX phụ hồn thành

CP SX phụ
+phát sinh trong



Tổng GT
=

15

CP của SP lao
- vụ sx phụ dơ
dang cuối kì


Khối lƣợng SP lao vụ SX phụ hoàn
thành
Trƣờng hợp 2: Giữa các phân xƣởng, bộ phận SX phụ có sự phục vụ lẫn nhau
Tổng GT
thực tế của
SP, lao vụ SX
phụ hồn
thành

CP của
SP lao vụ
SX
= phụ dở
dang đầu


CP
SX phụ
+ ban

đầu

GT thực tế của 1 đơn vị SP,
lao vụ ,SX phụ hoàn thành

CP
nhận của
+ phân
xƣởng
SX phụ
khác

CP
phục vụ
- phân
xƣởng
SX phụ
khác

CP của SP
lao vụ sx phụ
- dở dang cuối


Tổng GT
=
Khối lƣợng SP lao KL SP lao vụ
vụ SX phụ hoàn thành phục vụ PX SX phụ khác

Để tính tốn CP của SP, lao vụ cung cấp lẫn nhau có thể áp dụng 1 trong 3 PP

sau:
+ PP phân bổ SP, lao vụ lẫn nhau theo CP ban đầu.
Theo PP này, trƣớc hết phải tính GT ban đầu của một SP, lao vụ SX phụ hồn
thành. Cơng thức tính:
GT thực tế của 1 đơn vị SP,
lao vụ ,SX phụ hoàn thành

Tổng CP ban đầu
=
Khối lƣợng SP lao vụ SX
phụ hồn thành

Sau đó tính các CP phục vụ lẫn nhau:
CP phục vụ lẫn
nhau giữa các PX
SX phụ

GT ban đầu một đơn
= vị SP, lao vụ SX phụ
hoàn thành

x

Khối lƣợng SP, lao vụ
sx phụ phục vụ lẫn nhau
giữa các phân xƣởng

+ PP phân bổ SP, lao vụ lẫn nhau theo GT kế hoạch
Theo PP này CP phân bổ lẫn nhau giữa các phân xƣởng, bộ phận SX phụ đƣợc
tính trên cơ sở GT kế hoạch. Cơng thức tính

CP phục vụ lẫn
nhau giữa các phân
xƣởng SX phụ

GT kế hoạch một
đơn vị SP lao vụ,
SX phụ
=

Khối lƣợng SP, lao vụ SX
phụ phục vụ lẫn nhau giữa các
PX SX phụ
x

+ PP đại số
Gọi x là GT thực tế của SP phụ A
Gọi y là GT thực tế của SP phụ B
b.5. Thiệt hại trong SX
Trong quá trình SX SP ở các DN, có thể phát sinh các khoản thiệt hại, gồm:

16


Thiệt hại SP hỏng: là thiệt hại về TP, nửa TP đƣợc phát hiện sai quy cách về mặt
chất lƣợng, không đảm bảo tiêu chuẩn kĩ thuật đã quy định. Tuỳ theo mức độ hƣ
hỏng mà có hai loại SP hỏng:
+ SP hỏng sửa chữa đƣợc: là những SP hỏng về mặt kĩ thuật có thể
sửa chữa thành SP tốt, có hiệu quả. Trong trƣờng hợp này thiệt hại chính là các CP
sửa chữa SP hỏng trừ khoản phải thu do bắt ngƣời gây thiệt hại phải bồi thƣờng.
+ SP hỏng không sửa chữa đƣợc: là các SP hỏng về kĩ thuật không thể sửa chữa

đƣợc thành SP tốt hoặc có thể sửa chữa đƣợc nhƣng khơng có hiệu quả về kinh tế.
Thiệt hại SX này là CP SX SP hỏng trừ đi phế liệu thu hồi và khoản phải thu do
ngƣời gây thiệt hại phải bồi thƣờng.
- Thiệt hại ngừng SX : là các khoản thiệt hại phát sinh khi DN ngừng SX
trong một thời gian nhất định vì các nguyên nhân ngoài kế hoạch nhƣ thiếu nguyên
vật liệu, mất điện, do thiên tai hoả hoạn…
- Khi phát sinh các khoản thiệt hại trong SX KT hạch toán vào TK 621, 622,
627. Cuối kì kết chuyển vào TK 154 - CP SX kinh doanh dở dang
Việc hạch toán xử lí các khoản thiệt hại đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở
nguyên nhân gây ra thiệt hại
+ Đối với SP hỏng trong định mức là những SP hỏng không thể tránh khỏi trong
quá trình SX SP thì CP thiệt hại đƣợc tính vào GT SP hồn thành
+ Đối với SP hỏng ngồi định mức:
Nếu có phế liệu thu hồi
Nợ TK 152
Có TK 154- Nguyên liệu, vật liệu
Nếu bắt bồi thƣờng, trừ vào lƣơng
Nợ TK 138, 334
Có TK 154
Nếu trừ vào thu nhập chịu thuế của DN, KT ghi
Nợ TK 811
Có TK 154
+ Đối với thiệt hại ngừng SX ngoài kế hoạch tuỳ theo nguyên nhân phát sinh
Nợ TK 1388- Phải thu khác
Nợ TK 811: CP khác
Có TK 154: CP SX kinh doanh dở dang
b.6. Tổng hợp CP SX
+ Trƣờng hợp DN hạch toán hàng TKho theo PP kê khai thƣờng
xuyên
TK sử dụng: TK 154:

Cuối tháng, căn cứ vào sổ CP NVL trực tiếp, nhân cơng trực tiếp,...
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627

17


- Trị giá SP hỏng không sửa chữa đƣợc ngƣời gây ra thiệt hại phải bồi thƣờng
Nợ TK 1388
Nợ TK 334
Có TK 154
- GT thực tế SP hồn thành nhập kho trong kì
Nợ TK 155
Có TK 154
- Trƣờng hợp SP SX xong bán thẳng, KT ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154
+ Trƣờng hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo PP kiểm kế định kì
TK sử dụng TK 631
Trình tự hạch tốn:
Đầu kì, KT kết chuyển CP thực tế của SX kinh doanh dở dang
Nợ TK 631
Có TK 154
Cuối kì, kết chuyển CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP SX
chung phát sinh trong kì, KT ghi:
Nợ TK 631
Có TK 621
Có TK 622

Có TK 627
Căn cứ kết quả kiểm kê thực tế KT xác định CP SX kinh doanh dở dang
Nợ TK 154
Có TK 631
Tính GT thực tế của SP hồn thành
Nợ TK 632
Có TK 631
1.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Trong các DN SX do q trình cơng nghệ SX liên tục và xen lẽ lẫn nhau nên ở
thời điểm cuối kì thƣờng có SP dơ dang
SP dở dang là khối lƣợng SP cơng việc cịn đang trong q trình SX chế biến,
đang nằm trên dây truyền công nghệ, hoặc chƣa đến kì thu hoạch.
1.3.1. Đánh giá SP dở dang cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo PP này chỉ tính cho SP dở dang cuối kì phần CP ngun vật liệu trực tiếp
hoặc ngun vật liệu chính, cịn các CP khác tính cho cả TP chịu

18


=

CP SP
dở dang
cuối kì

CP NVL của SP dở
dang đầu kì

+


Khối lƣợng SP hồn
thành

+

CP NVL phát sinh
trong kì
Khối lƣợng SP dơ
dang cuối kì

Khối lƣợng
xSP dở dang cuối


( Tính theo CP ngun vật liệu trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính )
1.3.2. Đánh giá SP dở dang cuối kì theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương
Theo PP này SP dở dang cuối kì phải chịu tồn bộ CP SX trong kì theo mức độ
hoàn thành
- Đối với những CP bỏ vào một lần ngay từ đầu quá trình SX nguyên vật liệu trực
tiếp, ngun vật liệu chính
CP SP
dở dang
cuối kì

=

CP của SP dở dang
đầu kì


+

CP phát sinh trong

x

Khối lƣợng SP hồn
thành

+

Khối lƣợng
SP dở dang cuối


Khối lƣợng SP dơ
dang cuối kì

- Đối với những CP bỏ dần trong quá trình SX nhƣ CP nhân cơng trực tiếp, CP SX
chung thì tính cho SP dở dang cuối kì theo mức độ hồn thành.
CP SP
dở dang
cuối kì

=

CP của SP dở dang
đầu kì

+


Khối lƣợng SP hồn
thành

+

CP phát sinh trong


Khối lƣợng
SP dở dang cuối
kì tƣơng đƣơng
x SP hồn thành

Khối lƣợng SP dơ
dang cuối kì

Trong đó
Khối lƣợng SP dở dang
cuối kì tƣơng đƣơng SP
hồn thành

Khối lƣợng SP
=dở dang

Tỉ lệ chế biến
x đã hồn thành
cuối kì

Đánh giá SP dở dang cuối kì theo khối lƣợng sảnphẩm hồn thành tƣơng

đƣơng có ƣu điểm là kết quả chính xác nhƣng khối lƣợng tính tốn nhiều, Do vậy
PP này thích hợp vói những DN có CP nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ trong
khơng lớn lắm trong tồn bộ CP SX.
1.4. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp
1.4.1. Khái niệm, phân loại giá thành
a. Khái niệm
GT SP là biểu hiện bằng tiền của các CP SX tính cho một khối lƣợng SP
(công việc, lao vụ ) nhất định đã hoàn thành.

19


GT SP có hai chức năng là chức năng thƣớc đo bù đắp CP và chức năng lập
giá. Toàn bộ các CP SX mà DN chi ra để SX SP sẽ đƣợc bù đắp bởi số tiền thu về
tiêu thụ SP. Đồng thời, căn cứ vào GT SP DN mởi có thể xác định đƣợc giá bán hợp
lý để đảm bảo DN có thể trang trải CP đầu vào và có lãi.
b. Phân loại GT
 Theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá :
GT kế hoạch: là GT đƣợc tính trên cở sở CP SX kế hoạch, sản lƣợng kế
hoạch. Do bộ phận kế hoạch của DN lập trƣớc khi bắt đầu quá trình SX, chế tạo SP.
GT định mức: là GT đƣợc tính trên định mức CP hiện hành. Việc tính GT
định mức cũng đƣợc thựchiện trƣớc khi tiến hành quá trình SX chế tạo SP,
GT thực tế là loại GT đƣợc xác định trên cơ sở số liệu CP SX đƣợc thực tế
đã phát sinh và tập hợp đƣợc trong kì. GT thực tế chỉ có thể xác định đƣợc sau khi
kết thúc quá trình SX, chế tạo SP.
 Theo phạm vi CP tính vào GT, thì GT SP đƣợc chia thành
- GT SX: là GT chỉ phát sinh trong quá trình SX SP
GT SX lại đƣợc chia thành
+ GT SX toàn bộ là GT bao gồm toàn bộ các CP SX nhƣ CP NVL trực tiếp,
nhân công trực tiếp, CP SX chung.

+ GT SX theo biến phí: là GT chỉ bao gồm các biến phí SX kể cả biến phí
trực tiếp và biến phí gián tiếp.
+ GT SX có phân bổ CP hợp lý CP cố định: là GT bao gồm tồn bộ biến phí
( biến phí trực tiếp, và biến phí gián tiếp ) và phần định phí SX chung cố định đƣợc
phân bổ trên cở sở công suất hoạt động thực tế so với công suất hoạt động chuẩn
theo công suất thiết kế và định mức cơng suất hoạt động bình thƣờng.
- GT tiêu thụ SP: (GT toàn bộ của SP tiêu thụ ): là GT SX SP tồn bộ cơng
tác CP bán hầng và CP quản lý DN)
c. Mối quan hệ giữa CP SX và GT SP
Giống:
Đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã bỏ ra
trong quá trình SX chế tạo SP.
Khác:
CP SX ln gắn với một thời kì nhất định, cịn GT SP gắn liền với một loại
SP công việc nhất định.
CP SX chỉ bao gồm những CP phát sinh kì này, Cịn GT SP chứa đựng cả một
phần CP của kì trƣớc ( CP SP làm dở đầu kì )
d. Đối tƣợng tính GT, kì tính GT
Đối tƣợng tính GT cụ thể trong các DN có thể là:
Từng SP, cơng việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành
Từng chi tiết, bộ phận SP
Kì tính GT, là thời kì bộ phận KT GT cần tiến hành cơng việc tính GT cho
các đối tƣợng tính GT.
Trên cơ sở đặc điểm tổ chức SX SP, chu kì SX SP của DN mà có thể áp dụng 1
trong ba trƣờng hợp sau:

20


Trƣờng hợp tổ chức SX nhiều, chu kì SX ngắn và xen kẽ liên tục thì kì

tính GT là hàng tháng.
Trƣờng hợp SX mang tính chất thời vụ( SX nơng nghiệp ), chu kì SX dài
thì kì tính GT là hàng năm hay kết thúc mùa vụ.
Trƣờng hợp tổ chức SX đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kì SX
dài, SP hoặc hàng loạt SP chỉ hồn thành khi kết thúc chu kì SX thì thời kì tính GT
là thời điểm mà SP hoặc hàng loạt SP đã hồn thành
1.4.2. Phương pháp tính giá thành
PP tính GT giản đơn thích hợp với các DN SX có quy trình cơng nghệ
khép kín, từ khi đƣa ngun vật liệu vào sản xuất cho tới khi hoàn thành sản phẩm,
mặt hàng SP ít, khối lƣợng lớn, chu kì SX ngắn, kì tính GT phù hợp với kì báo cáo.
Theo PP này GT SP SP đƣợc tính trên cơ sở CP SX đã tập hợp trong kì, CP của
SP dở dang đầu kì và cuối kì
Cơng thức tính.
Tổng GT
SP

CP của SP
dở dang đầu
=
kỳ

CP SX
+ trong kì

-

CP của SP dở
dang cuối kì

Tổng GT SP

GT đơn vị SP

=

Khối lƣợng SP hoàn thành

Tuỳ theo đặc điểm của DN SX mà khi sử dụng PP tính tốn GT giản đơn
chúng ta có thể sử dụng các kĩ thuật tính tốn khác nhau.
Trƣờng hợp 1: DN SX theo đơn đặt hàng
Đối vơi các DN tổ chức SX đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ theo đơn đặt hàng
thì đối tƣợng tập hợp CP SX là từng đơn đặt hàng, đối tƣợng tính GT là từng đơn đặt
hàng đã hồn thành. Nhƣ vậy kì tính GT khơng phù hợp với kì báo cáo.
Trong trƣờng hợp này KT GT phải mở cho mỗi đơn đặt hàng một bảng tính
GT, Hàng tháng căn cứ CP SX đã tập hợp theo từng phân xƣởng trong sổ KT chi
tiết để ghi vào các bảng tính GT có liên quan
Trƣờng hợp 2: DN có cùng một quy trình cơng nghệ SX cùng loại nguyên
vật liệu đồng thời thu đƣợc nhiều loại SP khác nhau
Căn cứ đặc điểm kinh tế hoặc kĩ thuật quy định cho mỗi loại SP một hệ
số. Trong đó chọn loại SP có đặc trƣng tiêu biểu nhất có hệ số bằng 1
Quy đổi sản lƣợng thực tế từng loại SP ra sản lƣợng tiêu chuẩn
Tổng sản
lƣợng quy đổi

=



Sản lƣợng
thực tế SP i


Tính tổng GT liên SP theo PP giản đơn

21

x

Hệ số
SP i


Tổng GT
liên SP
-

CP của SP
dở dang đầu
=
kỳ

-

CP của SP dở
dang cuối kì

Tính hệ số phân bổ CP của từng loại SP
Sản lƣợng quy đổi SP i

Hệ số phân bổ CP
SP i
-


CP SX
+ trong kì

=

Tổng sản lƣợng quy đổi

Tính GT từng loại SP
Tổng GT SP i

Tổng GT
liên SP

=

Hệ số phân bổ CP
SP i

x

Tính GT từng đơn vị SP
Trƣờng hợp 3: DN SX nhiều loại SP có quy cách phẩm chất khác nhau
(Phƣơng pháp tỷ ệ):
Đây là DN có cùng một quy trình cơng nghệ SX đồng thời thu đƣợc một
nhóm sản phẩm với chủng loại, quy cách phẩm chất khác nhau. Trong trƣờng hợp
này, đối tƣợng tập hợp CP SX là nhóm SP cịn đối tƣợng tính GT là từng quy cách
SP trong nhóm SP đó.
Trình tự tính giá SP
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ GT. Tiêu chuẩn phân bổ thƣờng đƣợc sử dụng là GT

định mức hoặc GT kế hoạch.
- Tính tổng GT thực tế của cả nhóm SP theo PP giản đơn
- Tính tỉ lệ GT
Tổng GT của nhóm SP
Tỉ lệ GT

=

Tổng tiêu chuẩn phân bổ

Tính GT thực tế của từng quy cách SP
Tổng GT thực tế từng
quy cách SP

=

Tiêu chuẩn phân bổ của
từng quy cách SP

x

Tỷ lệ GT

Trƣờng hợp 4: DN có SP phụ
Đây là DN mà trong cùng một quy trình cơng nghệ SX đồng thời thu đƣợc
SP chính và SP phụ. Đối tƣợng tập hợp CP SX trong trƣờng hợp này là tồn bộ quy
trình cơng nghệ SX, đối tƣợng tính GT là SP chính đã hồn thành.
Nhƣ vậy GT thực tế của SP chính đƣợc tính theo cơng thức sau:

Tổng GT


CP SX

CP SX

22

CP SX

CP SX


thực tế của SP
chính

= dở dang
đầu kì

+ phát sinh
trong kì

- dở dang
cuối kì

-

SP phụ

Để tính CP SX SP phụ theo từng khoản mục CP cần tính tỉ trọng của CP SX SP
phụ.

Tỉ trọng CP SX SP phụ

CP SX SP phụ
Tổng CP SX.

=

* PP tính GT phân bƣớc
PP này thích hợp với các DN có quy trình cơng nghệ SX phức tạp kiểu liên
tục, SP phải trải qua nhiều giai đoạn ( phân xƣởng ) chế biến liên tục kế tiếp nhau,
nửa TP giai đoạn trƣớc là đối tƣợng tiếp tục SX ở giai đoạn sau.
Trƣờng hợp 1: Phƣơng án tính GT phân bƣớc có tính GT nửa TP.
Theo phƣơng án này KT phải lần lƣợt tính GT nửa TP của giai đoạn trƣớc
kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tiếp tục tính GT nửa TP của giai
đoạn sau, cứ nhƣ vậy cho đến khi tính đƣợc GT ở giai đoạn cuối cùng.
Trình tự tính GT thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2-1. Phƣơng án tính GT phân bƣớc có tính GT nửa TP.
Giai đoạn 1

CP NVL
chính (
Trực tiếp)
+

Giai đoạn 2

Giai đoạn n

GT nửa TP gđ 1
chuyển sang


GT nửa TP gđ n-1
chuyển sang

+

CP SX ở
giai đoạn 1

CP SX ở
giai đoạn 2

Tổng GT và
GT đơn vị
nửa TP ở
giai đoạn 1

Tổng GT
và GT đơn
vị nửa TP
ở giai
đoạn 2

+
CP SX ở
giai đoạn n

Tổng GT và
GT đơn vị
của TP


23


×