Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Giáo trình chẩn đoán ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 159 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: CHUẨN ĐỐN Ơ TƠ
NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ… ngày….tháng 8 năm 2018 của Trường
Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

Nam Định, năm 2018


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIU

Giáo trình chn oỏn đ-ợc biên soạn nhằm mục đích giúp cho các giáo viên, sinh viên
chuyên ngành Công nghệ Ô TÔ hệ Cao Đẳng có tài liệu học tập và nghiên cứu. Chúng tôi
kết hợp giữa lý thuyết và thực tế để soạn tài liệu cho phù hợp với yêu cầu đào tạo của nhà
tr-ờng theo h-ớng Việt Nam và hiện đại. Tài liệu đ-ợc biên soạn theo đúng đề c-ơng, mô
dun thực tập ngnh.
Nội dung tài liệu giới thiệu các ph-ơng pháp chẩn đoán kiểm tra và sửa chữa. Giai
đoạn này giúp cho sinh viên hoàn chỉnh kiến thøc vỊ của người thợ sửa chữa ơ tơ, biÕt sử
dụng các thiết bị chẩn đoán và khảo nghiệm động cơ.
Đây là tài liệu đà đ-ợc chỉnh lý, bổ sung về nội dung và hình thức so với tài liệu học


tập của Bộ Môn sau một thời gian dài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và lao động sản
xuất.
Chúng tôi mạnh dạn bỏ qua các nội dung mà hiện nay quá lạc hậu so với điều kiện
phát triển của Việt Nam và thế giới nh- kiểm tra chẩn đoán kiểm tra và sửa chữa ca
ngnh Cụng ngh ễ tụ
Xin chân thành cảm ơn các thy, cụ trong Bộ Môn Độngc, Gầm ơ tơ, điện ơ tơ ®·
®ãng gãp rÊt nhiỊu ý kiến quý báu trong việc xây dựng ch-ơng trình môn học cũng nhvề nội dung và hình thức của tài liệu. Tuy nhiên, sự biên soạn không thể tránh những thiếu
sót nhất định, chúng tôi hân hoan đón nhận sự đóng góp chân thành của các đọc giả.
Li cm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia.
Nam định, ngày…....tháng…...năm 20...
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Nguyễn Lương Huy
.

Giáo trình chẩn đốn Ô tô

2. Tống Minh Hải
3. Bùi Ngọc Luận

1


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu

1

Bài 1: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật động cơ


5

Bài 2: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật cơ cấu phân phối khí

21

Bài 3: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống bôi trơn và làm mát

30

Bài 4: Kiểm tra chẩn đoán hệ thống nhiên liệu

42

Bài 5: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống khởi động và đánh

68

lửa
Bài 6: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật các trang thiết bị điện

79

Bài 7: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống truyền lực và cầu

94

chủ động
Bài 8: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống di chuyển


114

Bài 9: Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống lái

123

Bài 10: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống phanh xe

136

Tài liệu tham khảo

158

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

2


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học/mơ đun: Chẩn đốn ơ tơ
Mã mơn học/mơ đun: C612022011
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí của mơ đun: mơ đun này được thực hiện sau khi học xong các môn học, mô đun
sau: Chính trị; Pháp luật; Tin học; Ngoại ngữ; Kỹ năng giao tiếp, Vẽ kỹ thuật; Vật liệu cơ khí;
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật; Cơ kỹ thuật; Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động; Cơng
nghệ khí nén thuỷ lực; Thực hành nguội cơ bản; Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa;
Sửa chữa và bảo dưỡng Cơ cấu phân phối khí, Sửa chữa và bảo dưỡng Cơ cấu trục khuỷu thanh

truyền và các bộ phận cố định, Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống đánh lửa và khởi động, Sửa
chữa và bảo dưỡng hệ thống Nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hịa khí, Sửa chữa và bảo
dưỡng hệ thống Nhiên liệu động cơ diesel, Sửa chữa và bảo dưỡng trang bị điện - điện tử trên ô
tô, Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống điều hịa khơng khí trên ô tô, Sửa chữa và bảo dưỡng hệ
thống truyền động, Sửa chữa và bảo dưỡng hộp số tự động trên ô tô, Sửa chữa và bảo dưỡng hệ
thống di chuyển, Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống lái, Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống phanh,...
Mơ đun được bố trí ở học kỳ V của khóa học.
- Tính chất của mô đun: mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
Học xong mô đun này học viên sẽ có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày đầy đủ các u cầu, nhiệm vụ của cơng việc chẩn đốn kỹ thuật trong ơ tơ và
động cơ.
+ Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của các bộ phận
trong động cơ và trong ô tô.
+ Chẩn đốn phát hiện và kết luận chính xác các sai hỏng của các hệ thống và bộ phận
của động cơ ô tô.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng đúng, các dụng cụ kiểm tra, chẩn đốn đảm bảo chính xác và an toàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong cơng nghệ sửa chữa ơ tơ
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

3


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
Nội dung của môn học/mô đun:

Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên các bài trong mơ đun
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật động cơ
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật cơ cấu
phân phối khí
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống
bơi trơn và làm mát
Kiểm tra chẩn đốn hệ thống nhiên liệu
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống
khởi động và đánh lửa
Kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật các trang
thiết bị điện
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống
truyền lực và cầu chủ động
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống di
chuyển
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống lái
Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật hệ thống

phanh xe
Cộng:

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

Tổng
số
10

Thời gian

Thực
thuyết hành
2
8

10

2

8

5

1

3

10


2

8

10

2

8

5

1

3

5

1

4

5

1

4

5


1

3

10

2

8

75

15

57

Kiểm
tra

1

1

1

3

4



Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
Bài 1: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật động cơ
Mã Bài: C612022101 -1
Giới thiệu:
Động cơ ôtô là tập hợp tất cả các cơ cấu hệ thống : cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ cấu phân
phối khí, hệ thống bơi trơn, làm mát và hệ thống khởi vđộng , đánh lửa. Có nhiệm vụ : biến đổi
nhiệt năng do đốt cháy nhiên liệu tạo thành cơ năng (công suất) phù hợp với lực kéo của ôtô.
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của động cơ dần thay đổi theo hướng xấu đi, dẫn
tới hư hỏng và giảm độ tin cậy. Qúa trình thay đổi có thể kéo dài theo thời gian (Km vận hành)
và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân như : chất lượng vật liệu, công nghệ chế tạo và lắp ghép,
điều kiên và môi trường sử dụng...Làm cho các chi tiết, bộ phận mài mòn và hư hỏng theo thời
gian, cần phải được kiểm tra, chẩn đoán để bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời. Nhằm duy trì tình
trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc với độ tin cậy và an tồn cao nhất.
Vì vậy cơng việc kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng động cơ cần được tiến hành thường xuyên để
đảm bảo các yêu cầu
Mục tiêu:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng động cơ.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp chẩn
đoán hư hỏng động cơ.
- Chẩn đoán phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của động cơ.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, u cầu chẩn đốn hư hỏng động cơ.
2. Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng động
cơ.
3. Kiểm tra, chẩn đốn hư hỏng động cơ.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tô

5



Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
Lý thuyết liên quan
1. Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng động cơ.
*.Giới thiệu chung về cu to ng c.

Nắp máy

Vòi phun cao áp

Bầu lọc nhiên liệu

Thân máy

Quạt gió

Bánh đà
Trục khuỷu

Máy phát điện

Các te

Bơm cao áp

Máy khởi động

Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung động cơ
1.1. Nhiệm vụ
Chẩn đốn kỹ thuật động cơ là cơng việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và những kinh

nghiệm của người cán bộ kỹ thuật, để tiến hành kiểm tra, phân tích và xác định hư hỏng để đánh
giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận của động cơ.
1.2. u cầu
- Chẩn đốn đúng quy trình, đúng phương pháp và chính xác
- Đảm bảo an tồn trong q trình chẩn đốn
2. Những hiện tượng, ngun nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng
động cơ.
* Các thông số kỹ thuật của động cơ
- Công suất Ne động cơ Ne =

PeVin
(KW) : Pe. áp suất nén trung bình, V. thể tích một xi
300.t

lanh, i. số xi lanh, n. số vịng quay động cơ, t. số kì động cơ
- Số vòng quay động cơ (n)
- Lượng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn
- áp suất và chất lượng dầu bơI trơn

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

6


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
- Thành phần khí xả
- Độ ồn và tiếng gõ của động cơ
- Nhiệt độ động cơ
2.1. Kiểm tra cơng suất số vịng quay động cơ và tiếng gõ, ồn của động cơ,
a) Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng

Hiện tượng hư hỏng

Nguyên nhân hư hỏng

- Công suất động cơ giảm
Xe chở tải yếu, tăng tốc
chậm, khó khởi động, xả
nhiều khói và tiêu hao nhiều
nhiên liệu, dầu nhờn.

- Giảm độ kín (áp suất nén) của buồng cháy và xi lanh pittơng
: Mịn xéc măng, pittơng, xi lanh, mòn hở supáp hoặc hở đệm,
vênh nắp máy, hở vòi phun.
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý : quá muộn, q sớm, tia
lửa yếu
- Hồ khí khơng hợp lý: đường ống nạp hở hồ khí qúa lỗng,
q đậm…
- Giảm độ kín (áp suất nén) của buồng cháy và xi lanh pittơng
: Mịn xéc măng, pittơng, xi lanh, mịn hở supáp hoặc hở đệm,
vênh nắp máy, hở vòi phun.
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý : quá muộn, quá sớm, tia
lửa yếu
- Hồ khí khơng hợp lý: đường ống nạp hở hồ khí qúa lỗng,
q đậm, điều chỉnh bơm cao áp hoặc bộ chế hồ khí sai…
- Pittơng, xi lanh và xéc măng mòn nhiều hoặc nứt vỡ
-Trục khuỷu, trục cam, thanh truyền và bạc lót mịn nhiều
hoặc cong vênh
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý : quá sớm, cháy kích nổ
- Mịn supáp, địn mở và ống dẫn hướng
- Các bộ phận đối trọng và cân bằng hư hỏng


- Tốc độ động cơ giảm
Xe tăng tốc chậm không đạt
tốc độ lớn nhất quy định, tiêu
hao nhiều nhiên liệu và dầu
nhờn

- Tiếng gõ, ồn và rung của
động cơ tăng
Động cơ hoạt động có nhiều
tiếng gõ, ồn khác thường, tốc
độ càng tăng tiếng gõ ồn càng
lớn

b) Phương pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra công suất động cơ và số vòng quay của động cơ
- Kiểm tra áp suất suất nén của động cơ
- Dùng thiết bị kiểm tra tiếng gõ, ồn của động cơ
- Kiểm tra các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của từng bộ phận chi tiết sau đó dùng phương
pháp loại trừ dần để phát hiện và xác định đúng bộ phận, chi tiết hư hỏng.
2.2. Kiểm tra lượng nhiên liệu và dầu bôi trơn tiêu hao
a) Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

7


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
Hiện tượng hư hỏng

- Lượng tiêu hao nhiên liệu tăng
Khí xả có nhiều khói đen, xám
- Lượng tiêu hao dầu bơI trơn tăng
(lớn hơn 4,5%)
Khí xả có nhiều khói vàng, xám và
động cơ có nhiều tiếng gõ
- áp suất dầu nhờn giảm (áp suất
dầu ở tốc độ thấp nhất = 0,05 –
0,07 Mpa)
Đồng hồ áp suất dầu không đạt tối
đa, hoặc báo thấp hơn quy định
- Chất lượng dầu nhờn kém
Dầu bơI trơn nhanh biến chất, có
màu đen sẩm , màu sửa và có nhiều
hạt mài.

Nguyên nhân hư hỏng
- Mịn pittơng, xéc măng, xi lanh và supáp
- Thùng nhiên liệu hoặc đường ống dẫn bị nứt, hở
- Bầu lọc khơng khí tắc bẩn
- Mịn pittơng, xéc măng, xi lanh và mịn cổ trục, bạc lót
của trục khuỷu và trục cam
- Hệ thống đường ống dẫn dầu bôI trơn bị nứt, hở các
joăng, phơt...
- Mòn cổ trục và bạc lót của trục khuỷu và trục cam
- Hệ thống đường ống dẫn dầu bơI trơn bị nứt, hở.

- Mịn pittơng, xéc măng, xi lanh làm lọt nhièu khí cháy
về các te
- Thiếu dầu bôI trơn hoặc dầu bôi trơn không đúng quy

định
- Dầu lẫn nước,

b) Phương pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra lượng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn
- Kiểm tra áp suất dầu bôI trơn
- Dùng thiết bị kiểm tra phân tich chất lượng khí xả và dầu nhờn
- Kiểm tra các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của từng bộ phận chi tiết sau đó dùng
phương pháp loại trừ dần để phát hiện và xác định đúng bộ phận, chi tiết hư hỏng.
2.3. Kiểm tra thành phần và nhiệt độ khí xả
a) Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
Hiện tượng hư hỏng
- Nhiệt độ khí xả tăng ( lớn hơn
8000C)
ống xả nóng đó hơn bình thường,
nhiệt độ ống xả lớn hơn 8000
- Thành phần khí xả tăng cao

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

Ngun nhân hư hỏng
- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng,
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích nổ.
- Thiếu nước làm mát
- Buồng cháy có nhiều muội than

8


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định

Khí xả có nhiều khói, có mùi
nhiên liệu
- Nhiệt độ động cơ tăng ( lớn hơn
900C)
Nhiêt độ động cơ lớn hơn bình
thường,(lớn hơn 900)

- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích nổ.
- Hệ thống nhiên liệu mịn hỏng, hồ khí khơng hợp lý
- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng,
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích nổ.
- Thiếu nước làm mát, hoặc thiếu dầu bôI trơn
- Nhiên liệu sai quy định

b) Phương pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra nhiệt độ khí xả
- Quan sát màu khí xả
- Dùng thiết bị kiểm tra phân tich khí xả
3. Kiểm tra, chẩn đốn hư hỏng động cơ.
3.1. Quy trình kiểm tra, chẩn đốn động cơ.
1. Làm sạch bên ngồi động cơ
2. Kiểm tra bên ngoài các bộ phận động cơ
3. Kiểm tra áp suất nén của các xi lanh
4. Vận hành động cơ
5. Kiểm tra nghe tiếng gõ, ồn ở các bộ phận và các cụm của động cơ
6. Kiểm tra quan sát bên ngoài các cụm chi tiết sau vận hành
7. Tổng hợp các số liệu
8. Phân tích và xác định các hư hỏng
Câu hỏi và bài tập
1. Công suất và tốc độ động cơ giảm vì những nguyên nhân nào ?

2. Những hư hỏng nào gây ra tiếng gõ, ồn trong xi lanh động cơ?
3. Vì sao lượng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn của động cơ tăng?
4. áp suất dầu nhờn giảm do những nguyên nhân nào ?

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

9


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
3.2.Thực hành kiểm tra và chẩn đốn kỹ thuật động cơ
*. Tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra và chẩn đoán động cơ.
- Nhận dạng các bộ phân của thiết bị kiểm tra, chẩn đoán.
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng được các bộ phận thiết bị kiểm tra, chẩn đốn
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an tồn trong q trình tháo, lắp
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp động cơ
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, kính phóng đại
- Pan me, thước cặp, căn lá
- Đồng hồ đo áp suất nén, đo áp suất dầu bôi trơn, đo nhiệt độ...
- Thiết bị kiểm tra công suất, kiểm tra hệ thống đánh lửa, kiểm tra khí xả...

b) Vật tư:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu vận hành, nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn
- Chi tiết thay thế và các joăng đệm....
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật kiểm tra và chẩn đoán
động cơ.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thơng gió.
3.3. Thực hành kiểm tra chẩn đốn
1. Làm sạch động cơ và ơtơ
- Kê chèn bánh xe và phanh xe an toàn
- Dùng nước và khí nén làm sạch bên ngồi các cụm tổng thành ôtô
2. Kiểm tra bên ngoài các cụm chi tiết
- Dùng kính phóng đại quan sát các vết nứt gãy và vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận và chi tiết
của động cơ.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

10


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
- Đo áp suất nén của động cơ
3. Kiểm tra động cơ khi vận hành
- Khởi động động cơ
- Kiểm tra áp suất dầu bôI trơn, nhiệt độ động cơ
- Nghe tiếng gõ và quan sát bên ngồi các bộ phận
- Đo tốc độ và cơng suất của động cơ.
4. Tổng hợp số liệu và xác định hư hỏng
- Tổng hợp số liệu

- Phân tích và xác định hư hỏng
3.4. Thực hành kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật động cơ
1. Kiểm tra công suất động cơ
a) Kiểm tra khi vận hành ơtơ lên dốc (hình 1-2)
- Chọn đường có mặt phẳng bê tơng, có dốc đều (khoảng 60- 120), cắm móc bắt đầu lên dốc và
mốc kết thúc quảng đường lên dốc.
- Cho ôtô vận hành với tốc độ trung bình (tốc độ = 1/2 Vmax ), giữ đều tốc độ, không thay đổi
số và xác định thời gian bắt đầu lên dốc cho đến lúc vượt hết quảng đường dốc quy định. Sau
đó ghi kết quả và so sánh với thời gian tiêu chuẩn kỹ thuật của loại ơtơ để đánh giá tình trạng
cộng suất của động cơ.
- Vận hành và xác định thời gian sau 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình trong 3 lần đo.

Mặt đường kiểm tra

Ơtơ

a)

b)

Hình 1-2. Kiểm tra công suất động cơ bằng kinh nghiệm
a- Đoạn đường có một độ dốc
b- Đoạn đường có nhiều độ dốc

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

11


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định

- Trong điều kiện có đoạn đường có nhiều độ dốc khác nhau, với độ dốc nhỏ dần, sau đó cho
ơtơ vận hành với các tốc độ và xác định thời gian trong 3 quảng đường. Kết quả thu được lập
thành đồ thị và so sánh với đồ thị cơng suất cơng suất động cơ (hình 1-3)
- Phương pháp này cho ta kết quả tương đối chính xác, vì khó xác định chuẩn của mặt
đường và dốc đường và địi hỏi người láI có nhiều kinh nghiệm về láI xe. Kết quả giá trị công
suất đạt lớn hơn 75% công suất lớn nhất , chứng tỏ động cơ có cơng suất tốt.

Thùng nước làm
mát

Động cơ kiểm
tra

Bảng đồng
hồ

Biến trở chất
lỏng

Động cơ điện
(tải)
Bệ thử

Hình 1-3. Kiểm tra cơng suất động cơ bằng bệ thử tải của trục khuỷu (mô men)
b) Kiểm tra công suất động cơ bằng thiết bị chuyên dùng (hình 1-4)
- Vận hành thiết bị kiểm tra (loại xác định qua bánh xe chủ động hoặc loại qua trục khuỷu)

-

Cho xe vận hành lên bệ thử, để các bánh xe chủ động đặt lên tang trống con lăn.

- Chèn khố thân xe, đảm baỏ xe khơng bị rời khỏi bệ khi thử.
- Cho động cơ hoạt động đến nhiệt độ tiêu chuẩn, vào số, tăng tốc đến tối đa và tăng dần phụ tảI
đến lớn nhất
- Xác định lực kéo F, tốc độ v trên đồng hồ và tính tốn cơng suất Ne.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tô

12


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định

Thùng dung dịch điện
phân

Thùng dung dịch điện
phân

Đồng hồ đo lực

Bánh xe chủ động

Động cơ cân bằng

Đồng hồ đo
tốc độ

Tang trống
ktra


Đồng hồ đo lực

a)

Động cơ cân bằng

b)
Hình 1-4. Kiểm tra công suất động cơ bằng bệ thử tai bánh xe chủ động
a- Sơ đồ vận hành kiểm tra
b- Đồ thị đánh giá công suất động cơ
 Công suất bánh xe chủ động Nk được xác định trực tiếp thông qua :
Nk = Mk.?k = Mk.?e.? = Ne.?
- Mk : mô men kéo được xác định từ lực F của đồng hồ đo lực
- ?k : là tốc độ góc của bánh xe chủ động xác định = ?e.ih
- ih : là tỷ số truyền của hộp số ở chế độ thử
- ? : là hiệu suất của hệ thống truyền lực
- Ne : là công suất của động cơ
- Phương pháp này cho ta kết quả chính xác, nhưng giá thành thiết bị rất cao. Kết quả giá trị
cơng suất và số vịng quay xác định được, so sánh với các tiêu chuẩn cho phép để xác định tình
trạng kỹ thuật của động cơ.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tô

13


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
2. Xác định độ kín của buồng cháy
 Độ kín của buồng cháy là thơng số quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến công suất động
cơ, tăng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn, động cơ khó khởi động và chạy khơng tải...

Trong qua trình sử dụng, độ kín buồng cháy giảm dần theo thời gian do sự mài mịn của
các nhóm chi tiết của pittơng, xéc măng, xi lanh, supáp, đệm nắp máy và bugi hoặc vịi
phun. Vì vậy thơng số độ kín buồng cháy là một thơng số chẩn đốn trong chẩn đốn kỹ
thuật tình trạng động cơ. Để chẩn đốn độ kín của buồng cháy, cần tiến hành nhiều phương
pháp kiểm tra và loại trừ dần để xác định chính xác hư hỏng của từng nhóm chi tiết.
a) Đo áp súât xi lanh cuối kỳ nén (hình 1-5)
- áp suất nén của xi lanh động cơ xăng = 1,2 – 1,5 Mpa, động cơ điêzen = 3,0 – 5,0 MPa
- Tháo bugi hoặc vòi phun và lắp đồng hồ đo áp suất nén vào buồng cháy (động cơ xăng dùng
đồng hồ áp suất có chỉ số đo lớn nhất đến1,5 Mpa, động cơ điêzen dùng đồng hồ áp suất có chỉ
số đo lớn nhất đến16,0 Mpa).
- Mở hết bướm ga, bướm gió và khởi động động cơ
- Tổng hợp các giá trị đo áp suất nén của từng xi lanh và so với tiêu chuẩn cho phép theo thời
gian ( % tuổi thọ) của từng loại động cơ để xác định tình trạng kỹ thuật của động cơ.

Lỗ lắp vòi phun

Đồng hồ đo áp suất
nén

Động cơ kiểm tra

Xi lanh động


Lỗ lắp bugi

b)
Hình 1-5. Kiểm tra áp suất nén của xi lanh
a- Các đồng hồ áp suất
b- Kiểm tra áp suất nén động cơ

Áp suất nén của xi lanh thấp hơn cho phép ( nhỏ hơn 75% áp suất nén ban đầu và độ sai lệch
giữa các xi lanh không lớn hơn 0,1 – 0,2 MPa), chứng tỏ độ kín của buồng cháy giảm do mịn
hở các chi tiết : nhóm pittơng-xéc măng-xi lanh, nhóm supáp -đế supáp, nhóm đệm nắp máy và
lỗ lắp bugi hoặc vời phun. Cần tiến hành kiểm tra loại trừ dần từng nhóm chi tiết để xác định
nhóm chi tiết hỏng.
b) Đo độ giảm áp suất khí nén từ bên ngồi cấp vào buồng cháy (hình 1-5)

Giáo trình chẩn đốn Ô tô

14


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
- Dùng nguồn khí nén bên ngồi bao gồm : bình chứa khí nén, đường ống dẫn, đồng hồ báo áp
suất và van khoá.
- Tháo bugi hoặc vịi phun và lắp đầu nối ống dẫn khí nén vào buồng cháy
- Khởi động động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn và tắt máy
- Tháo các nắp chắn gió, lỗ thông hơI các te, nắp két nước
- Quay trục khuỷu đến ĐCT, cuối kì nén và đánh dấu trên bánh đà.
- Mở van khí nén cho khí nén vào buồng cháy và dùng đồng hồ bấm thời gian theo dõi thưịi
gian sụt áp suất khí nén trên động hồ áp suất đến bằng áp suất khí quyển.
- Quan sát và nghe hiện tượng lọt khí nén ra ngồi ở các bộ phận: ống nạp hoặc ống xả, lỗ thông
hơI các te, két nước
 Tiếp tục quay trục khuỷu đến ĐCD, đầu kì nén.
- Mở van khí nén cho khí nén vào buồng cháy và dùng đồng hồ bấm thời gian theo dõi thưịi
gian sụt áp suất khí nén trên động hồ áp suất đến bằng áp suất khí quyển.
- Quan sát và nghe hiện tượng lọt khí nén ra ngoài ở các bộ phận: ống nạp hoặc ống xả, lỗ thông
hơI các te, két nước
- Tổng hợp các giá trị thời gian và độ giảm áp
Đồng hồ đo áp suất

suất khí nén của đồng hồ và hiện tượng rị khí
Dị khí nén ở két nước
do hở đệm nắp máy
nén đến các bộ phận và so với tiêu chuẩn cho
đệm nắp máy
phép của từng loại động cơ để xác định chính
Dị khí nén hở
do van nạp
xác hư hỏng của các bộ phận, chi tiết.
Máy nén khí
 Nếu có hiện tượng lọt khí nén về ống
nạp, bộ chế hồ khí hoặc ống xả do mịn
Dị khí nén, do hở
nhóm xi lanh
hở supáp và đế su páp.
 Nếu có hiện tượng lọt khí nén về các te
Dị khí nén, do
dầu và ống thơng hơI do mịn pittơng,
hở van xả
xéc măng và xi lanh.
 Nếu có hiện tượng nước sơI hoặc sủi
Các te động cơ
bọt ở két nước do mòn hở đệm nắp máy Hình 1-6. Kiểm tra lọt khí nén của xi lanh ra
 Nếu sự chênh lệch về độ giảm áp suất ngồi qua ống xả, ống nạp, ống thơng gió
và thời gian giữa hai vị trí ĐCT và ĐCD
và qua nắp két nước
lớn hơn 20%, chứng tỏ xi lanh mịn
khơng đều.
d) Đo gián tiếp : độ chân không ống nạp, độ lọt khí về các te dầu
 Đo gián tiếp : độ chân khơng ống nạp

Trong q trình nạp, khi pittông đi từ ĐCT vê ĐCD, tạo ra độ chân khơng nhất định trên đường
ống nạp. Khi độ kín khít của buồng cháy cao thì độ chân khơng rất lớn và độ chân không giảm
khi tuổi thọ động cơ tăng lên. Vì vậy độ chân khơng là một thơng số chẩn đốn để xác định độ
kín của buồng cháy.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

15


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
- Dùng thiết bị chuyên dùng đo độ chân khơng có trị số đo lớn nhất 30 in Hg (tương ứng 762
mmHG)
- Khởi động động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn và tắt máy
- Tháo bugi hoặc vòi phun và lắp chặt đầu nối đồng hồ đo chân khơng ( chú ý kiểm tra độ kín
của các ống nối chân khơng của bộ chế hồ khí và của các bộ phận khác liên quan đến ống nạp)
- Cho động cơ hoạt động ở chế độ chạy chậm (có độ chân khơng đạt lớn nhất)
- Quan sát đồng hồ đơ chân khơng và ghi giá trị đo(hình 1-7)
- Tổng hợp các giá trị và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác định chính
xác hư hỏng của các bộ phận, chi tiết .

Đồng hồ đo chân không

ống nạp động cơ

Đồng hồ đo chân khơng
Động cơ

Hình 1-7. Kiểm tra áp suất chân khơng qua ống nạp
 Động cơ xăng có độ kín tốt, kim đồng hồ chỉ từ 17- 25 vạch (tương ứng 17-25 in Hg hay

432- 635 mmHg).
 Nếu kim đồng hồ chỉ tối đa 12 vạch (tương ứng 280 mmHg), chứng tỏ buồng cháy động
cơ có độ kín kém, cần sửa chữa.
 Đo gián tiếp : độ lọt khí cháy xuống các te dầu cho biết sự mài mịn của nhóm pittơng,
xéc măng
và xi
lanh.
Độsuất
lọtchân
khí khơng
cháy của
phụxithuộc
vàođường
tảI trọng,
số vịng quay, nhiệt độ
Hình 1-6.
Kiểm
tra áp
lanh trên
ống nạp
động cơ và trạng tháI, chất lượng của dầu bôI trơn.
- Dùng thiết bị chuyên dùng đo độ lọt khí (KI 4887-1 )
- Lắp ống nối thiết bị vào ống thông hơi của các te dầu.
- Cho động cơ hoạt động ở các tốc độ trung bình (200-800 vòng/ phút)
- Quan sát đồng hồ và ghi giá trị đo
- Tổng hợp các giá trị đo và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác định chính

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

16



Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
xác hư hỏng của nhóm pittơng , xéc măng và xi lanh.
ống thốt ra khơng khí

ống nối với ống
thơng hơi các te

Buồng dầu

Vạch dấu

Bình xác định lượng
khí lọt xuống các te

Đầu nối vào lỗ vịi phun
a)

b)

Hình 1-8. Thiết bị kiểm tra độ kín
a) Kiểm tra bằng cột chất lỏng; b) kiểm tra độ lọt khí cháy về các te dầu
 Động cơ xăng có cơng suất 100 mã lực, lượng lọt khí nhỏ hơn 175 lit/phút, chứng tỏ tình
trạng kỹ thuật của nhóm chi tiết pittơng, xéc măng, xi lanh cịn tốt.
 Động cơ điêzen có cơng suất 50 mã lực, lượng lọt khí nhỏ hơn 20-30 lit/phút, chứng tỏ
tình trạng kỹ thuật nhóm chi tiết cịn tốt (xác định thời gian mức dầu giảm 1cm).
3. Xác định tình trạng kỹ thuật của bộ phận cố định và chuyển động của động cơ
a) Xác định khe hở đầu nhỏ và đầu to của thanh truyền (hình 1-9)
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm : máy nén khí, các động hồ áp suất và van khố.

- Tháo bugi hoặc vòi phun và lắp đầu nối thiết bị vào buồng cháy (đầu nối có cơ cấu đo hành
trình dịch chuyển của pittơng)
- Vận hành máy nén có áp suất đạt 0,8 – 1,2 Mpa
- Quay trục khuỷu cho pittơng ở ĐCT sau hành trình nén từ (1 -1,5)0
Đồng hồ đo hành trình

Đồng hồ đo áp suất

Động cơ

a)

Máy nén khí

b)

Hình 1-9. Xác định khe hở cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

17


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
a- Sơ đồ đo khe hở; b- Đồ thị khe hở - áp suất
- Tiến hành mở van cấp khí nén đẩy pittơng dịch chuyển và theo dõi sự gia tăng áp suất của
đồng hồ và sự dịch chuyển của pittơng. Ban đầu áp suất cịn thấp,pittơng chưa dịch chuyển, tiếp
tục gia tăng áp suất cấp vào để pittông dịch chuyển và khắc phục khe hoẻ trên đầu nhỏ thanh
truyền, sau đó tiếp tục gia tăng áp suất cấp vào xi lanh để khăc phục khe hở của đầu to thanh
truyền.

- Tổng hợp các giá trị gia tăng áp suất và độ dịch chuyển của pittông để so sánh và xác định
tình trạng kỹ thuật của động cơ.
 Đồ thị khe hở -áp suất trên thiết bị sẽ cho ta kết quả của khe hở đầu nhỏ và đầu to thanh
truyền và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác định tình trạng kỹ thuật
của động cơ.
b) Xác định khe hở bac và cổ trục khuỷu thông qua áp suất dầu bôI trơn
áp suất dầu của hệ thống bôI trơn động cơ, phụ thuộc chủ yếu vào tiết diện lưu thông của
hệ thống đường ống dẫn dầu và khe hở của các bạc lót và cổ trục. Sự mài mịn cổ trục và bạc lót
làm tăng tiết diện lưu thơng và làm giảm áp suát của dầu bôI trơn.
- Dùng đồng hồ đo áp suất lắp vào đường ống dẫn dầu của hệ thống bôI trơn hoặc quan sát đồng
hồ áp suất dầu trên bảng đồng hồ.
- Vận hành động cơ ở các tốc độ thấp, trung bình và tốc độ cao
- Ghi nhận giá trị áp suất tương ứng với các tốc độ kiểm tra
- Tổng hợp các giá trị đo áp suất ở cá tốc độ để so sánh với tiêu chuẩn quy định và xác định tình
trạng kỹ thuật của động cơ.
 áp suất ở các tốc độ đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép của động cơ, chứng tỏ bạc lót và
cổ trục mịn nhiều.
4. Xác định tiếng gõ, ồn của động cơ (hình 1-10)
a) Chẩn đốn qua cảm nhận của giác quan con người
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm : bộ tai nghe, bộ đầu dò tiếng gõ động cơ
- Vận hành động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn
- Tiến hành dùng các bộ nghe dị đặt vào các vùng có nhiều tiếng gõ của các bộ phận, đồng thời
tăng giảm tốc độ đột ngột để xác định rõ tiếng gõ của cụm chi tiết.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

18


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định

- Tổng hợp các giá trị âm thanh của các vùng thông qua cường độ, tần số âm thanh của các vùng
nghe để so sánh với các tiêu chuẩn và xác định tình trạng kỹ thuật của các cụm chi tiết động cơ.
Vùng nghe tiếng
gõ bơm nước

Vùng nghe
tiếng gõ supáp..

Vùng nghe tiếng gõ
nhóm xi lanh

Vùng nghe tiếng gõ
nhóm trục cam

Vùng nghe tiếng gõ
nhóm b răng cam, cơ

Vùng nghe tiếng
gõnhóm trục khuỷu

Đầu dị

a)
b)
Hình 1-10. Các vùng nghe tiếng gõ động cơ và dụng cụ kiểm tra
a- Sơ đồ các vùng nghe tiếng gõ b- các dụng cụ kiểm tra tiéng gõ
b) Các vùng kiểm tra động cơ
 Vùng 1 (cụm chi tiết của nắp máy) : bao gồm tiếng gõ của supáp và đòn mở, con đội
hoặc trục cam đặt ở nắp máy. Âm thanh tiếng gõ phát ra nhỏ đều, âm thanh càng rõ khi
động cơ hoạt động ở chế độ không tải.

Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa đI su páp và địn mở hoặc con đội, hoặc vấu cam
- Cổ trục cam và bạc lót mịn nhiều
- Vấu cam mịn, hoặc con đội và ống dẫn mòn
 Vùng 2 (cụm xi lanh) : bao gồm tiếng gõ của chi tiết pittông, xéc măng, xi lanh và đầu
nhỏ thanh truyền lắp ở trong xi lanh về phia gần nắp máy. Âm thanh lớn, đặc biệt rõ và
đanh khi thay đổi taỉ trọng ( chốt pittông gãy, pittông nứt hoặc xéc măng gãy)
Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa pittông và xác măng hoặc gãy xéc măng
- Khe hở lớn giữa xi lanh và thân pittông hoăc nứt vỡ pittông
- Khe hở lớn giữa chốt pittông và bạc đồng hoặc nứt gãy chôt pittông
 Vùng 3 (cụm đầu to thanh truyền) : bao gồm tiếng gõ của chi tiết đầu to thanh truyền
và bac lót lắp ở ngoại biên trục khuỷu về phia dưới xi lanh. Âm thanh trầm, biệt rõ khi
động cơ làm việc ở chế độ thay đổi taỉ trọng.

Giáo trình chẩn đốn Ô tô

19


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa đầu to thanh truyền và bạc lót hoặc do thiếu dầu cháy bó bạc lót.
- Mịn xoay bạc lót và mịn nhiều cổ biên
- Lỏng hoặc đứt bulơng đầu to
 Vùng 4 (cụm trục khuỷu) : bao gồm tiếng gõ của chi tiết cổ trục khuỷu và bac lót lắp ở
giữa thân máy và các te dầu. Âm thanh trầm và nặng, biệt rõ khi động cơ làm việc ở chế
độ thay đổi taỉ trọng.
Nguyên nhân do :
- Khe hở lớn giữa đầu và bạc lót hoặc do thiếu dầu cháy bó bạc lót.

- Mịn xoay bạc lót và mịn nhiều cổ biên
- Mịn xoay bạc lót, mịn nhiều cổ trục hoặc mòn các căn đệm dọc trục
- Lỏng các bu lông bắt bánh đà
 Vùng 5 (cụm bánh răng ) : bao gồm tiếng gõ của bánh răng trục khuỷu và bánh răng trục
cam lắp ở phía trước động cơ. Âm thanh đều thanh và rõ ở mọi ở chế độ làm việc của
động cơ.
Nguyên nhân do :
- Các bánh răng sứt mẻ
- Mòn nhiều cặp bánh răng cam cơ
Bằng kinh nghiệm : để chẩn đoán và xác định được các hư hỏng thông qua các âm thanh,
tiếng gõ của các vùng, các cụm chi tiết khác nhau trong động cơ, cần phảI hiểu biết kết cấu và
quy luật, nguyên lý hoạt động của từng loại động cơ.
Các bài tập mở rộng và nâng cao
1. Tên bài tập
- Xác định tình trạng kỹ thuật chung của động cơ
2. Yêu cầu cần đạt
1- Lập được bản tổng hợp tình trạng kỹ thuật chung của các bộ phận động cơ
2- Xác định được hư hỏng cơ bản của bộ phận cố định và chuyển động của động cơ
3. Thời gian
- Sau 1 tuần nộp đủ các bài tập.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

20


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Cơng Nghiệp Nam Định
Bài 2: Kiểm tra chẩn đốn tình trạng kỹ thuật cơ cấu phân phối khí
Mã Bài: C612022011 -2
Giới thiệu :

Cơ cấu phân phối khí là tập hợp tất cả các bộ phận : cụm trục cam, bánh răng cam , xích cam
(dây đai), con đội, địn mở, lị xo và supáp. Có nhiệm vụ : đóng mở các supáp và phân phối khí
nạp và khí xả theo yêu cầu làm việc của động cơ, đảm bảo có hiệu suất cao.
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí động cơ dần thay đổi
theo hướng xấu đi, dẫn tới hư hỏng và giảm độ tin cậy. Qúa trình thay đổi có thể kéo dài theo
thời gian (Km vận hành của ôtô) và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân như : chất lượng vật liệu,
công nghệ chế tạo và lắp ghép, điều kiên và môi trường sử dụng...Làm cho các chi tiết, bộ phận
mài mòn và hư hỏng theo thời gian, cần phải được kiểm tra, chẩn đoán để bảo dưỡng và sửa
chữa kịp thời. Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí ở trạng thái làm việc
với độ tin cậy và an tồn cao nhất.
Vì vậy cơng việc kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng động cơ cần được tiến hành thường xuyên để
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của cơ cấu phân phối khí động cơ
Mục tiêu thực hiện:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ chẩn đoán hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
- Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên hư hỏng và phương pháp chẩn
đoán hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
- Chẩn đốn phát hiện và kết luận đúng chính xác các hư hỏng của cơ cấu phân phối khí.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đoán hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
2. Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng cơ
cấu phân phối khí.
3. Kiểm tra, chẩn đốn hư hỏng cơ cấu phân phối khí.

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

21


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
Lý thuyết liên quan

1. Nhiệm vụ, yêu cầu chẩn đốn hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
*. Giới thiệu chung về cấu tạo cơ cấu phân phối khớ ng c

Lò xo

Đòn mở

Supáp

Đòn mở

Con đội

Đủa đẩy
Nắp máy
Con đội
Bánh răng

Bánh răng cam

Trục cam
Bánh răng trục khuỷu

Supáp

Trục cam

a)
b)
Hỡnh 2-1: S đồ cấu tạo cơ cấu phân phối khí

a) Loại trục cam lắp trong thân máy; b) Loại trục cam lắp trên nắp máy
1.1. Nhiệm vụ
Chẩn đoán kỹ thuật cơ cấu phân phối khí là cơng việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và
những kinh nghiệm của người cán bộ kỹ thuật, để tiến hành kiểm tra, phân tích và xác định hư
hỏng để đánh giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận của cơ cấu phân phối khí.
1.2. u cầu
- Chẩn đốn đúng quy trình, đúng phương pháp và chính xác
- Đảm bảo an tồn trong q trình chẩn đoán
2. Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng
cơ cấu phân phối khí.
*Các thơng số kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí
- Pha phân phối khí
- Độ ồn và tiếng gõ
2.1. Kiểm tra tiếng gõ, ồn của cơ cấu phân phối khí
a) Hiện tượng và ngun nhân hư hỏng

Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

22


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
Hiện tượng hư hỏng

Nguyên nhân hư hỏng

- Tiếng gõ, ồn của cụm bánh răng cam và bánh - Khe hở lớn giữa bánh răng trục khuỷu và
răng trục khuỷu
bánh răng cam
Động cơ hoạt động có tiếng gõ, ồn khác - Bánh răng bị nứt, gãy

thường ở cụm bánh răng cam, ở mọi chế độ tảI
trọng đều tiếng gõ ồn rõ đều.
- Tiếng gõ, ồn của cụm trục cam và bạc cam
- Khe hở lớn giữa bạc cam và cổ trục cam
Động cơ hoạt động có tiếng gõ, ồn khác - Trục cam bị nứt
thường ở cụm trục cam, đặc biệt khi thay đổi
chế độ tảI trọng, tiếng gõ ồn càng rõ
- Tiếng gõ, ồn của cụm supáp, đòn mở và lò xo - Mòn supáp, đòn mở
Động cơ hoạt động có nhiều tiếng gõ, ồn ở - Khe hở lớn giữa supáp và ống dẫn hướng
cụm nắp máy, tốc độ không tải tiếng gõ ồn càng

b) Phương pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm : bộ tai nghe, bộ que dò tiếng gõ động cơ
- Kiểm tra khe hở nhiệt của supáp
- Vận hành động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn
- Tiến hành dùng các bộ nghe dị đặt vào các vùng có nhiều tiếng gõ của các cụm trục cam,
supáp và bánh răng cam, đồng thời thay đổi các chế độ tảI trọng động cơ để xác định rõ tiếng
gõ của các chi tiết.
- Tổng hợp các giá trị âm thanh của các vùng thông qua cường độ, tần số âm thanh của các vùng
nghe để so sánh với các tiêu chuẩn và dùng phương pháp loại trừ dần để xác định được chi tiết
hư hỏng.
2.2. Kiểm tra pha phân phối khí và áp suất nén xi lanh
a) Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
Hiện tượng hư hỏng

Nguyên nhân hư hỏng

- Khởi động, động cơ không nổ được
- Đặt cam sai, sai lệch nhiều pha phân phối khí
Khởi động nhiều lần, nhưng động cơ - Hoặc chùng, lỏng dây xích (hoặc dây đai)


Giáo trình chẩn đốn Ơ tơ

23


Khoa Cơ Khí & Động Lực – Trường Cao Đăng Công Nghiệp Nam Định
không nổ được, kèm theo tiếng va mạnh
và đều ở xích cam hoặc dây đai.
- Động cơ khó nổ, cơng suất giảm
Khởi động khó nổ, nhưng vẫn nổ được - Đặt cam sai, sai lệch nhỏ pha phân phối khí
và kèm theo tiếng nổ ở ống xả hoặc nổ - Giảm áp suất nén, do mòn hở một vài supáp,
dội lại bộ chế hồ khí, động cơ hoạt động hoặc supáp khơng có khe hở.
nhưng tăng tốc chậm và không chạy
được chế độ không tải.

b) Phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra lại dấu cân cam trên puly hoặc trên bánh đà với thân máy
- Dùng thiết bị kiểm tra áp suất nén của các xi lanh và kết hợp dùng dầu nhờn cho vào xi lanh
- Kiểm tra các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của từng bộ phận chi tiết sau đó dùng
phương pháp loại trừ dần để phát hiện và xác định đúng bộ phận, chi tiết hư hỏng.
3. Kiểm tra, chẩn đoán hư hỏng cơ cấu phân phối khí.
3.1. Quy trình kiểm tra, chẩn đốn cơ cấu phân phối khí.
1. Làm sạch bên ngoài động cơ
2. Kiểm tra bên ngoài các bộ phận động cơ
3. Kiểm tra và điều chỉnh khe hở supáp
4. Kiểm tra áp suất nén của các xi lanh
5. Vận hành động cơ
6. Kiểm tra nghe tiếng gõ, ồn ở các bộ phận và các cụm của cơ cấu phân phối khí
7. Kiểm tra quan sát bên ngồi các cụm chi tiết sau vận hành

8. Tổng hợp các số liệu
9. Phân tích và xác định các hư hỏng
Câu hỏi và bài tập
1. Động cơ khó khởi động, nhưng cơng suất động cơ giảm vì những nguyên nhân nào ?
2. Vì sao động cơ khơng nổ được và có tiếng ồn va chạm ở xích cam ?
3. Có nhiều tiếng gõ, ồn ở cụm supáp vì những nguyên nhân nào ?
4. Có nhiều tiếng gõ, ồn ở cụm bánh răng cam vì những ngun nhân nào ?

Giáo trình chẩn đốn Ơ tô

24


×