Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA XÍ NGHIỆP11 – CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319....................3
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP 11 –
CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319.............................................................3
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA XÍ
NGHIỆP 11 – CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319......................................6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 11 – Chi nhánh Tổng công ty
319.................................................................................................................6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của xí nghiệp 11 – Chi
nhánh Tổng cơng ty 319................................................................................7
1.2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của xí nghiệp 11 –
Chi nhánh Tổng cơng ty 319........................................................................12
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 11 –CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319........14
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ
NGHIỆP 11 – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY 319.....................................16
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN
TẠI XÍ NGHIỆP 11 – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY 319....................18
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI XÍ NGHIỆP 11 – CHI NHÁNH
TỔNG CƠNG TY 319....................................................................................18
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI XÍ NGHIỆP.............................21
2.2.1 Các chính sách kế tốn chung.............................................................21
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.....................................23
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán....................................24
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.......................................25
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán......................................................27
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI XÍ NGHIỆP 11 – CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319.....29
3.1 ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.........................................29
3.2 ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI XÍ NGHIỆP 11
– CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319..........................................................29
KẾT LUẬN....................................................................................................31
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
NQTW:
Nghị quyết Trung ương
MTV:
Một Thành Viên
XDCB:
Xây dựng cơ bản
KH-KT:
Kế hoạch - kỹ thuật
HC-QT:
Hành chính – Quản trị
CBCNV:
Cán bộ cơng nhán viên
BCTC:
Báo cáo tài chính
CPSX:
Chi phí sản xuất
TK:
Tài khoản
TSCĐ:
Tài sản cố định
Thuế GTGT:
Thuế giá trị gia tăng
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
DANH MỤC SƠ ĐỜ
Sơ đồ 1.1: Q trình thi cơng cơng trình.....................................................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp 11
– Tổng cơng ty 319.........................................................................................13
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp
11- Chi nhánh Tổng cơng ty 319..................................................................14
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp 11.................................19
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý các đội...............................................................20
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ...............26
Bảng 1.1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh......17
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế đổi mới, tài chính ln ln là tổng hồ các mối quan
hệ kinh tế. Tài chính khơng chỉ có nhiệm vụ khai thác các nguồn lực tài chính,
tăng thu nhập, tăng trưởng kinh tế, mà cịn phải quản lý và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực bằng các công cụ và biện pháp hữu hiệu.
Kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý
kinh tế, tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là cơng cụ quản lý, kế tốn gắn liền
với hoạt động kinh tế tài chính, tổ chức hệ thống thơng tin hữu ích cho các
quyết định kinh tế. Vì vậy kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ với
hoạt động tài chính Nhà nước, mà cịn rất cần thiết và quan trọng với hoạt
động tài chính doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế.
Hạch toán kế toán nghiên cứu toàn bộ tài sản, sự vận động của tài sản
trong các doanh nghiệp, nghiên cứu toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính xảy ra
trong q trình hoạt động của các doanh nghiệp với mục đích kiểm tra các
hoạt động kinh tế tài chính, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả,
đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và xã hội. Vậy thấy được sự cần thiết và
tính tất yếu của hạch tốn kế tốn trong nền kinh tế sản xuất hàng hố nói
chung và trong ngành xây dựng cơ bản nói riêng. Qua q trình học tập tại
nhà trường và được thực tập nghiên cứu tại xí nghiệp 11 – Chi nhánh Tổng
cơng ty 319. Dưới sự hướng dẫn của cô giáo MAI VÂN ANH và chỉ bảo của
các cô, chú, anh chị em trong Cơng ty. Em xin trình bày báo cáo kế tốn tổng
hợp tại xí nghiệp 11 – Chi nhánh Tổng cơng ty 319.
Báo cáo kế toán tổng hợp gồm 3 phần:
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
1
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế – kỹ thuật và bộ máy quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp 11 – Chi nhánh Tổng cơng
ty 319.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại xí nghiệp 11
– Chi nhánh Tổng công ty 319.
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại
xí nghiệp 11-Chi nhánh Tổng công ty 319.
Do thời gian hạn hẹp và trình độ bản thân cịn hạn chế nên báo cáo thực
tập khơng tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy,
cơ và các cơ, chú, anh chị trong công ty cho báo cáo thực tập tổng hợp của em
đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo Mai Vân
Anh, cùng các cán bộ trực tiếp chỉ bảo trong xí nghiệp 11- Chi nhánh Tổng
công ty 319 đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
2
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP11 – CHI NHÁNH
TỔNG CƠNG TY 319
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP 11 –
CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY 319
- Tên đầy đủ: Xí nghiệp 11- Chi nhánh tổng cơng ty 319.
- Địa chỉ: 145/ 154 Ngọc Lâm- Long Biên- Hà Nội.
- Điện thoại: 043 8271 746.
- Fax: 043 8735 549.
- TK ngân hàng: 15010000000076.
- Mã số thuế: 0100108984-003.
Xí nghiệp 11 – Chi nhánh tổng công ty 319 tiền thân là một Sư đoàn
319- Quân khu 3 được thành lập theo quyết định 231/QĐ-QP ngày
07/03/1979 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng với nhiệm vụ chủ yếu là huấn
luyện quân dự bị. Do tình hình nền kinh tế có sự biến đổi nên đến năm 1980
Bộ trưởng Bộ quốc phòng đã ký quyết định chuyển Sư đoàn 319 sang làm
kinh tế theo quyết định 579/QĐ-QP ngày 27/09/1980. Sư đoàn trực tiếp được
tham gia xây dựng các cơng trình điển hình như nhà máy điện Phả Lại.
Năm 1979 Trung đoàn trực thuộc Sư đoàn 319, nhiệm vụ là tham gia
xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Đây là một cơng trình trọng điểm của
Quốc Gia, Trung đoàn đã được Sư đoàn 319 và cấp trên giao nhiệm vụ đảm
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
3
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
nhiệm thi cơng một số hạng mục cơng trình quan trọng như: trạm bơm bờ
sông, hệ thống băng tải, khu ở công nhân, đường tải xỉ, kênh tải hở. Với ý chí
và quyết tâm cao hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, Trung đoàn đã được Nhà
nước tặng thưởng Huân chương, Quân khu, Sư đoàn tặng nhiều bằng giấy
khen, đoàn chuyên gia Liên Xô tặng cờ.
Thực hiện Nghị quyết số 27, ngày 26/6/1980 của Bộ Chính trị về Quân
đội thực hiện nhiệm vụ tham gia xây dựng kinh tế, ngày 27/9/1980 Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 579/QĐ-QP chuyển nhiệm vụ của Sư
đoàn 319 từ huấn luyện quân sự sang nhiệm vụ xây dựng kinh tế, đổi tên
thành Công ty xây dựng 319 với chức năng nhận thầu, xây lắp các cơng trình
cơng nghiệp, dân dụng, sản xuất và cung cấp sản phẩm cơng nghiệp phục vụ
nhiệm vụ Quốc phịng và dân dụng.
Tháng 9/1989 theo quyết định 79 của Bộ Quốc phịng, Trung đồn 11
gọi theo đơn vị sản xuất kinh doanh là Xí nghiệp 11 trực thuộc Cơng ty xây
dựng 319 - Quân khu 3 – Bộ quốc phòng.
Tháng 11/1989 trụ sở Xí nghiệp chuyển lên Hà Nội đóng tại trường Đại
học Mỹ Thuật. Sau đó đến tháng 01/1997 trụ sở chuyển về 50 Ngõ Thuận
Hoà- Ngọc Lâm- Long Biên- Hà Nội. Xí nghiệp hành nghề theo giấy phép
kinh doanh của công ty xây dựng 319 với các ngành kinh doanh:
- Xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
- Xây dựng các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu.
- Khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
4
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
Tại quyết định 532/QĐ-QP ngày 27/07/1993 Công ty xây dựng 319
đã ra đời được thành lập theo nghị đinh 338/HĐBT ngày 20/11/1991 của hội
đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ.
Kinh tế nước ta phát triển theo xu hướng cơng nghiệp hố hiện đại
hố có sự quản lí của nhà nước, chính vì vậy các doanh nghiệp các cơng ty
ngày mọc lên càng nhiều. Thực hiện nghị quyết 06/NQTW ngày 10/01/1996
của Đảng uỷ quân sự Trung ưng về việc sắp xếp lại các đơn vị trong quân đội
làm kinh tế và theo quyết định 564/QĐ-QP ngày22/04/1996 Cơng ty xây
dựng 319 chính thức được thành lập và sát nhập cùng 5 xí nghiệp khác vẫn
giữ nguyên tên là công ty xây dựng 319- Bộ quốc phòng.
Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước và Chính phủ về sắp xếp
chuyển đổi doanh nghiệp, ngày 04/3/2010 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ra
quyết định số 606/QĐ-BQP chuyển Công ty xây dựng 319 thành Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên 319 (TNHH MTV 319) hoạt động theo
hình thức Cơng ty mẹ–Cơng ty con.
Căn cứ Cơng văn số 1455/TTg-ĐMDN, ngày 19/8/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập các Tổng Công ty hoạt động theo hình
thức Cơng ty mẹ – Cơng ty con trên cơ sở tổ chức lại các Công ty TNHH một
thành viên thuộc Bộ Quốc phòng. Ngày 23/8/2011 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
đã ra Quyết định số 3037/QĐ-BQP thành lập Tổng Cơng ty 319, hoạt động
theo hình thức Cơng ty mẹ – Công ty con trên cơ sở tổ chức lại Công ty
TNHH MTV 319. Tổng công ty 319 kế thừa tồn bộ quyền và nghĩa vụ của
cơng ty TNHH MTV 319.
Trải qua hơn 34 năm qua xí nghiệp 11 đã không ngừng trưởng thành và
ngày càng phát triển mạnh. Đại bàn hoạt động của Xí nghiệp hiện nay trên 16
tỉnh, thành phố khắp cả nước từ các tỉnh miền núi phía Bắc đến các tỉnh đồng
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
5
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
bằng sơng Cửu Long với nhiều cơng trình mang tầm cỡ Quốc gia có chất
lượng cao, giá trị kinh tế lớn tạo uy tín với các chủ đầu tư, với rất nhiều cơng
trình mang tầm cỡ quốc gia có giá trị kinh tế lớn, chất lượng cao, tạo được uy
tín với chủ đầu tư như: Trường Sỹ quan Lục quân, Học viện kỹ thuật quân sự,
Viện quân y 103, Viện quân y 108, trụ sở tỉnh uỷ Vĩnh Long, bể bơi Đồng
Tháp, Đại học Văn hoá, Đại học Thể Dục Thể Thao TW1,…
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
XÍ NGHIỆP 11 – CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 11 – Chi nhánh Tổng
công ty 319.
Căn cứ Công văn số 1455/TTg-ĐMDN, ngày 19/8/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập các Tổng Cơng ty hoạt động theo hình thức Cơng
ty mẹ – Công ty con trên cơ sở tổ chức lại các Công ty TNHH một thành viên
thuộc Bộ Quốc phòng.
Ngày 23/8/2011 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ra Quyết định số
3037/QĐ-BQP thành lập Tổng Công ty 319, hoạt động theo hình thức Cơng
ty mẹ – Cơng ty con trên cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH MTV 319.
Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động của chi
nhánh đăng ký lần đầu ngày 06 tháng 07 năm 2010.
Xí nghiệp 11 là xí nghiệp thành viên của Công ty xây dựng 319, chịu
sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Đảng uỷ, Ban giám đốc Công ty xây dựng
319. Xí nghiệp thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh, chủ động
quan hệ tìm kiếm việc làm, khai thác vật tư, nguồn vốn và lao động. Xí
nghiệp được uỷ quyền của giám đốc Cơng ty trong việc kí kết hợp đồng kinh
tế, mở tài khoản tiền gửi, tiền vay để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh,
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
6
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
giải quyết đúng đắn 3 lợi ích trong đó lấy lợi ích của người lao động là lợi ích
trực tiếp.
Xí nghiệp 11 hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, với những
ngành nghề kinh doanh chính sau:
- Xây dựng giao thông đường bộ, cầu, sân bến cảng…;
- Xây dựng các cơng trình vừa và nhỏ;
- Tư vấn khảo sát thiết kế quy hoạch và xây dựng;
- Sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu;
- Kinh doanh bất động sản;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình( thiết bị xây dựng);
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
- Thi công xây lắp, trùng tu, tơn tạo các cơng trình di tích lịch sử, văn hóa;
- Thi cơng xây lắp cơng trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi,
thủy điện, đường dây, trạm điện, các cơng trình ngầm, nhà máy nước;
- Khảo sát, dị tìm xử lý bom mìn – vật nổ;
- Lắp đặt thiết bị, dây chuyền công nghệ;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của xí nghiệp 11 –
Chi nhánh Tổng công ty 319.
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức
năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở
vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn
thế nữa, đầu tư XDCB gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
7
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tởng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành
sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quỹ
tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài được sử dụng trong
lĩnh vực XDCB.
So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo
ra sản phẩm của ngành.
Đặc điểm của sản phẩm( là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc,
…) xây lắp là có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian
sử dụng lâu dài, có giá trị lớn địi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu
hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng
một sản phẩm cần phải phù hợp với văn hoá dân téc. Trên thực tế, đã có
khơng Ýt các cơng trình xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc gia như
chùa Một cột ở Hà nội, tháp Ephen ở Pari... và do đó chất lượng của các cơng
trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó khơng chỉ ảnh hưởng tới
tuổi thọ của cơng trình và cịn ảnh hưởng tới sự an tồn cho người sử dụng.
Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế,
chính trị, kế tốn, nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập,
mỗi một cơng trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị
dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng
đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và
phát huy tác dụng.
Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách
riêng. Các sản phẩm được coi như tiêu thụ trước khi được xây dựng theo giá
trị dự toán hay giá thoả thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do đó tính chất
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
8
Lớp Kế Toán Tởng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây
lắp là hàng hố đặc biệt.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tư từ trước (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm
xây lắp không thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe, máy, thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm
đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài
sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài tùy thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng thường chia thành nhiều giai
đoạn (khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu), mỗi giai đoạn lại chia thành
nhiều khâu khác nhau (chuẩn bị điều kiện cho thi cơng, thi cơng móng, trần,
tường, hồn thiện), các khâu thường diễn ra ngoài trời nên chịu tác động rất
lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt…Do đó q trình thi
cơng khơng có tính ổn định mà biến động theo thời tiết, theo địa điểm xây
dựng và theo từng giai đoạn thi công. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản
lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết
kế, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó,
Với ngành nghề kinh doanh chính là xây lắp nên đặc điểm nổi bật trong
cơng tác tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty là hình thức tổ chức sản xuất
phân tán.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
9
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật
Lập mặt bằng tổ chức thi công
Lập biện pháp thi công và biện pháp ATLD
Tổ chức thi cơng
Nghiệm thu
thu
Thanh quyết tốn
Sơ đồ 1.1: Q trình thi cơng cơng trình
- Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật: Hồ sơ kỹ thuật bao gồm: Dự toán, bản vẽ
thiết kế do bên chủ đầu tư ( bên A) cung cấp.
Dự tốn thi cơng do bên tróng thầu (bên B) tính toán lập ra và được bên
A chấp nhận.
- Sau khi lập dự tốn thi cơng được bên A chấp nhận, Bên B sẽ khảo sát
mặt bằng thi công phục vụ cho công tác thiết kế mặt bằng, tổ chức thi cơng
phù hợp với mặt bằng thực tế cơng trình.
- Lập biện pháp thi cơng, biện pháp an tồn lao động là công việc tiếp
theo. Biện pháp thi công và biện pháp an tồn lao động được lập sao cho cơng
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
10
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tởng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
trình được thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và an
tồn lao động. Mỗi cơng trình sẽ có biện pháp thi cơng và biện pháp an toàn
lao động cụ thể riêng phù hợp.
Việc thiết kế mặt bằng, lập biện pháp thi công và biện pháp an tồn lao
động chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ cịn những phần khơng thể hiện được
trên bản vẽ thì được thuyết minh bằng lời.
- Công tác tổ chức thi công được thực hiện sau khi bên A chấp nhận hồ
sơ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, biện pháp thi cơng và biện pháp an tồn
lao động. Q trình thi công được tổ chức theo các biện pháp đã lập.
- Sau khi cơng trình hay hạng mục cơng trình hoàn thành, hai bên A và
B tiến hành tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng. Thành phần
nghiệm thu bao gồm: Chủ đầu tư (Bên A), tư vấn (nếu có), đơn vị thi cơng
(Bên B) và các thành phần có liên quan.
- Hai bên tiến hành thanh quyết tốn cơng trình hồn thành sau khi đã
nghiệm thu bàn giao cơng trình. Khi quyết tốn cơng trình đã được cấp có
thẩm quyền duyệt, bên A sẽ thanh tốn nốt số còn lại cho bên B.
- Do các đặc điểm sản xuất của ngành và của sản phẩm xây dựng nói
chung cũng như đặc điểm quy trình sản xuất nói trên và các đặc điểm riêng
của Xí nghiệp nên việc tổ chức bộ máy kinh doanh của Xí nghiệp có nét đặc
trưng riêng.
Xí nghiệp chia thành mười hai đội Xây lắp. Các đội sản xuất, mỗi đội
sẽ phụ trách những cơng trình xây dựng khác nhau, ở những địa điểm khác
nhau. Mỗi một đội sản xuất có 01 đội trưởng sẽ trực tiếp phụ trách, đi theo và
giám sát cho đến khi cơng trình được hồn thành. Về quyền hạn, trách nhiệm
cơ cấu tổ chức các đội là giống nhau nhưng tuỳ thuộc vào quy mô của mỗi
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
11
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
công trình lớn nhỏ thì các đội sản xuất sẽ có quy mơ, hoạt động lớn hoặc nhỏ
khác nhau.
Cơng việc chính của các đội Xây lắp là chuyên xây dựng các cơng trình
dân dụng, nhà cửa, bệnh viện, trường học và các cơng trình kè, mương, tưới
tiêu phục vụ sản xuất Nông nghiệp, đã và đang được đưa vào sử dụng. Qua
chất lượng và uy tín, Xí nghiệp đang ngày càng có xu hướng đổi mới hơn nữa
về Cơng nghệ máy móc cơ giới hố để đáp ứng được u cầu của thị trường.
Đối với các đội xây lắp, hai năm trở lại đây đã được Xí nghiệp áp dụng
hình thức khoán gọn, áp dụng nhiều cơ chế mở trong khai thác nguồn vật tư
sẵn có trên địa bàn và giao quyền chủ động trong vấn đề tài chính cho các đội
sản xuất, nó đã kích thích nhiều phương án sáng tạo trong đội ngị sản xuất,
giúp cơng việc tiến triển tốt hơn, giá thành giảm hơn.
1.2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của xí
nghiệp 11 – Chi nhánh Tổng cơng ty 319.
Xí nghiệp 11- Chi nhánh Tổng công ty 319 là một doanh nghiệp kinh
doanh hạch toán độc lập hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Do đặc
điểm của xây dựng cơ bản nên q trình để hồn thành sản phẩm dài hay ngắn
tuỳ thuộc vào cơng trình, hạng mục cơng trình có qui mơ lớn nhỏ khác nhau.
Đối với một số cơng trình đặc biệt, xí nghiệp được Nhà nước và Bộ Quốc
phịng chỉ định thầu thơng qua cơng ty, cịn lại phần lớn các cơng trình khác
xí nghiệp thực hiện đấu thầu. Sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu, xí
nghiệp huy động máy móc, con người san lấp và giải phóng mặt bằng chuẩn
bị cho q trình thi cơng. Từ các nguyên vật liệu như sắt, thép, cát, đá, xi
măng, gạch, sỏi, phụ gia bê tông…dưới sự tác động của máy móc và bàn tay
con người sau một thời gian tiến hành thi công sẽ tạo ra sản phẩm xây lắp thô.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
12
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
Sau đó qua thời gian hồn thiện dưới sự hỗ trợ của máy mài, máy cắt…sản
phảm xây lắp thô sẽ được hoàn thiện thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh.
Một số cơng trình đặc biệt, Xí nghiệp được Nhà nước và Bộ quốc
phịng chỉ định thầu thơng qua Cơng ty, cịn lại các cơng trình khác, Xí nghiệp
phải thực hiện đấu thấu thơng qua Cơng ty, sau đó Cơng ty giao lại cho Xí
nghiệp. Khi đó, Xí nghiệp tiến hành khảo sát thiết kế, tập hợp nhân lực, vật
lực chuẩn bị cho q trình thi cơng. Trong q trình thi cơng, Xí nghiệp phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơng ty về an tồn lao động và chất lượng
cơng trình. Sau khi cơng trình đã hồn thành sẽ được tiến hành nghiệm thu và
bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư.
Quy trình cơng nghệ sản xuất của Xí nghiệp 11 có thể khái qt qua sơ
đồ:
Tổ chức hồ sơ
đấu thầu
Thơng báo
trúng thầu
Hợp đồng kinh tế
với chủ đầu tư
Chỉ định thầu
Bảo vệ phương án và
biên pháp thi công
Lập phương án tổ
chức thi công
Tiến hành tổ chức thi công
theo kế hoạch được duyệt
Thành lập ban
chỉ huy công trường
Tổ chức nghiệm thu khối lượng
và chất lượng cơng trình
Cơng trình hồn thành, làm quyết toán và
bàn giao cho chủ đầu tư
Lập bảng nghiệm thu
thanh tốn cơng trình
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của
Xí nghiệp 11 – Tổng công ty 319
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
13
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 11 –CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319
Xí nghiệp 11 chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Đảng uỷ, Ban giám
đốc Công ty, thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và hạch toán
kinh tế độc lập.Phù hợp với quy chế như trên, bộ máy quản lý của Xí nghiệp
được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng từ Ban Giám đốc Xí nghiệp
và các phịng ban chức năng đến các đội trực thuộc được tinh giản gọn nhẹ,
đạt hiệu quả cao trong cơng tác quản lý
GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP
Phó giám đốc
chính trị
Phó giám đốc
KH-KT
Ban
KH-KT
Đội
11
Ban
vật tư
Đội
12
Ban
tài chính
Đội
13
Ban
HC-QT
Đội
…..
Ban
chính trị
Đội
111
Đội
112
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp
11- Chi nhánh Tổng cơng ty 319.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
14
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
- Giám đốc Xí nghiệp: là người chịu trách nhiệm chung về hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như đời sống của cán bộ cơng nhân viên trong tồn
Xí nghiệp. Giám đốc Xí nghiệp là chủ tài khoản của Xí nghiệp, có quyền ký
kết các hợp đồng kinh tế, quan hệ giao dịch với các cơ quan liên quan theo sự
uỷ quyền của Giám đốc Cơng ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách trực tiếp ban kế hoạch kỹ thuật và
ban vật tư của Xí nghiệp, là người giúp việc cho Giám đốc trong khâu khoa
học-kỹ thuật; khâu quản lý sử dụng vật tư máy móc của Xí nghiệp. Nhiệm vụ là
theo dõi kỹ thuật xây dựng các cơng trình, trực tiếp bàn giao các cơng trình, hạng
mục cơng trình đã hoàn thành cho cơ quan chủ quản đầu tư dưới sự uỷ quyền
của Giám đốc Xí nghiệp.
- Phó Giám đốc Chính trị kiêm Bí thư Đảng uỷ: Phụ trách trực tiếp
ban chính trị tổ chức lao động tiền lương và ban hành chính quản trị. Là người
giúp việc cho Giám đốc trong cơng tác Đảng, cơng tác chính trị, tư tưởng
trong tồn Xí nghiệp. Có nhiệm vụ triển khai mọi hoạt động theo hướng chỉ
đạo của cấp uỷ đảng Xí nghiệp.
- Ban kế hoạch - kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc mà
trực tiếp là Phó Giám đốc kế hoạch - kỹ thuật công tác quản lý kỹ thuật của
tồn Xí nghiệp, xây dựng kế hoạch định hướng cho Xí nghiệp từ 3 đến 5 năm,
đội từ 1 đến 2 năm và có kế hoạch thi công cụ thể, sát thực tế đảm bảo chủ
động trong chỉ đạo, điều hành và thực hiện kế hoạch sản xuất.
- Ban tài chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Xí nghiệp quản lý
tài chính đúng nguyên tắc, chế độ tài chính kế tốn theo đúng pháp lệnh thống
kê kế toán của nhà nước và cấp trên đã ban hành.
- Ban chính trị tổ chức lao động tiền lương: tham mưu cho cấp uỷ mà
trực tiếp là Phó Giám đốc Chính trị trong cơng tác Đảng, cơng tác chính trị,
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
15
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Ths Mai Vân Anh
quần chúng như cơng đồn, đồn thanh niên, phụ nữ …; tham mưu cho cấp
uỷ, chi bộ,
- Ban vật tư: Có nhiệm vụ quản lý vật tư, chủ động tìm kiếm khai thác
nguồn vật tư sao cho có hiệu quả nhất, đảm bảo việc cung ứng vật tư thi công
các công trình theo đúng tiến độ.
- Ban hành chính quản trị: Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp đời sống tinh
thần cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong xí nghiệp.
Ngồi các ban, Xí nghiệp cịn có các đội trực thuộc thực hiện nhiệm vụ
trực tiếp thi công các công trình. Hiện nay Xí nghiệp có 12 đội trực thuộc: đội
11, đội 12, đội 13, đội 14, đội 15, đội 16, đội 17, đội 18, đội 19, đội 110, đội
111, đội 112.
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ
NGHIỆP 11 – CHI NHÁNH TỔNG CƠNG TY 319.
Với tổng số 300 cán bộ công nhân viên, một vấn đề được ban lãnh đạo
Xí nghiệp đặc biệt quan tâm là đảm bảo ổn định đời sống cho CBCNV. Với
những nỗ lực, cố gắng của giám đốc và của tồn thể CBCNV trong Xí nghiệp,
trong những năm qua thu nhập bình qn đầu người của Xí nghiệp ln đạt
mức tương đối so với các đơn vị khác cùng ngành. Cụ thể thu nhập bình quân
đầu người năm 2008 là 2.000.000 đồng/người, năm 2009 là 2.500.000
đồng/người, dự kiến năm 2010 là 3.000.000 đồng/người. Bên cạnh đó Xí
nghiệp ln quan tâm đến việc đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngị cơng
nhân kỹ thuật, tạo điều kiện cho CBCNV của Xí nghiệp tiếp cận với những
kiến thức mới (như học nâng cao tay nghề, trình độ ngoại ngữ, tin học,...) đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Tuy vậy trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt,
cũng như phần lớn các Doanh nghiệp khác, Xí nghiệp11 cũng gặp phải những
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hà
16
Lớp Kế Toán Tổng Hợp 21.20-VBII