Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM (DỊCH VỤ). TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH AN..................................................................3
1. 1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Khánh An.......................................................................................................3
1. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Khánh An....................................................................................5
1. 3. Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty.....................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH AN................................................................10
2. 1. Kế toán chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần sản xuất và thương mại
Khánh An.....................................................................................................10
2. 1. 1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................10
2. 1. 1. 1. Nội dung................................................................................10
2. 1. 1. 2. Tài khoản sử dụng.................................................................12
2. 1. 1. 3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết............................................13
2. 1. 1. 4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.....................................................18
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................21
2.1.2.1. Nội dung...................................................................................21
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................23
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...............................................23
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp........................................................30
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.......................................................33
2.1.3.1. Nội dung...................................................................................33
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng....................................................................34
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...............................................35
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp............................................37
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang.....................................................................................................40
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang.........................................40
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung.............................................40
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Cổ phần sản xuất và
thương mại Khánh An..................................................................................42
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại cơng ty....................42
2.2.2. Quy trình tính giá thành..................................................................44
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNGMẠI KHÁNH AN........................................................................46
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty và phương hướng hồn thiện.....................................46
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................46
3.1.2. Tồn tại.............................................................................................47
3.1.2.1. Về mặt quản lý.........................................................................47
3.1.2.2. Về hạch tốn chi phí sản xuất..................................................48
3.1.2.3. Về hệ thống sổ sách.................................................................49
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An.....................50
KẾT LUẬN....................................................................................................55
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
SX & TM: sản xuất và thương mại
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Cơng cụ dụng cụ
CPSX: Chi phí sản xuất
SXKD: sản xuất kinh doanh
VL: vật liệu
VLC: vật liệu chính
NVLTT: nguyên vật liệu trực tiếp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
TK: Tài khoản
G.trị: Giá trị
GTGT: giá trị gia tăng
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
BHYT: Bảo hiểm y tế
PX: phiếu xuất
PXK: phiếu xuất kho
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng số 1.1.Bảng thành phẩm công ty sản xuất...............................................3
Bảng 2.1: Phiếu xuất kho................................................................................14
Bảng 2.2, Bảng phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ.......................................15
Bảng 2.3. Bảng kê xuất kho NVL...................................................................16
Bảng 2.4. Sổ chi phí SXKD TK 621...............................................................17
Bảng số 2.5. Chứng từ ghi sổ số 37.................................................................18
Bảng số 2.6. chứng từ ghi sổ số 38.................................................................19
Bảng số 2.7. sổ cái TK 621.............................................................................20
Bảng số 2.8. Tính lương sản phẩm của một cơng nhân - tháng 5 năm 2011. .24
Bảng 2.9. Bảng chấm công..............................................................................25
Bảng số 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.........................................26
Bảng số 2.11. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương..........27
Bảng số 2.12. bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương................28
Bảng số 2.13. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622...................................29
Bảng số 2.14. Chứng từ ghi sổ số 5.................................................................30
Bảng số 2.15. Chứng từ ghi sổ số 6.................................................................31
Bảng số 2.16. Sổ cái TK 622...........................................................................32
Bảng số 2.17. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627...................................36
Bảng số 2.18. Chứng từ ghi sổ số 10...............................................................37
Bảng số 2.19. Chứng từ ghi sổ số 11...............................................................38
Bảng số 2.20. Chứng từ ghi sổ số 12...............................................................38
Bảng số 2.21. sổ cái TK 627...........................................................................39
Bảng số 2.22. Sổ chi tiết TK 154....................................................................41
Bảng số 2.23. Sổ cái TK 154...........................................................................42
Bảng số 2.24. Thẻ tính giá thành sản phẩm....................................................45
Bảng số 2.25. chứng từ ghi sổ số 12...............................................................45
Sơ đồ 1.1 : Đặc điểm quy trỡnh cụng ngh sn xut.................................................5
S 1.2. Mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
sản xuất và thơng mại Khánh An....................................................................6
S 2.1. Quy trỡnh ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí NVL trực tiếp.....................13
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết TK 622...............................................23
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết TK 627...............................................35
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán được nhiều
nhà kinh tế, quản lý, kinh doanh, chủ doanh nghiệp quan niệm như một "ngôn
ngữ kinh doanh", được coi như "nghệ thuật" để ghi chép, phân loại, tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định
phù hợp với mục đích của từng đối tượng sử dụng thơng tin. Xong dù có quan
niệm thế nào đi chăng nữa thì kế tốn vẫn là cơng cụ quản lý và có vai trị đặc
biệt quan trọng khơng chỉ trong cơng tác quản lý vĩ mô mà cả ở tầm vi mô.
Thông tin do kế toán cung cấp là bộ phận quan trọng trong tồn bộ hệ
thống thơng tin kinh tế của doanh nghiệp. Trên cơ sở thơng tin kế tốn cung
cấp mà các đối tượng quan tâm, sử dụng thông tin khác nhau: chủ doanh
nghiệp, ban giám đốc, hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ
quan quản lý chức năng...có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, thích hợp.
Chúng ta đều biết rằng hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
gắn liền với thị trường, hiện nay cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động
thực sự của các doanh nghiệp, doanh nghiệp chủ động trong việc xây dựng
các phương án sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp phải tự trang trải, bù
đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều
nhân tố trong đó có khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính tốn chi phí, biết
khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất
và đạt được lợi nhuận như mong muốn.
Tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong nền kinh
tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp luôn
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Thơng tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với
công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó người quản lý mới xây
dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình học tập
và sau thời gian nghiên cứu thực tập tại Công ty cổ phần sản xuất và thương
mại khánh An em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “Hồn
thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Ngồi
phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập bao gồm:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Khánh An
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực
hiện chuyên đề này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo
Th.sĩ Nguyễn Thị Mỹ và các anh chị phịng Tài chính – kế tốn, song do kinh
nghiệm và khả năng còn hạn chế nên chuyên đề của em khơng tránh khỏi
những khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cơ giáo, bạn bè, các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty để
chun đề được hồn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để
phục vụ tốt hơn cho q trình học tập và cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ ). TỔ CHỨC
SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH AN.
1. 1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Khánh An
- Danh mục sản phẩm ( ký, mã hiệu, đơn vị tính)
Cơng ty sản xuất thức ăn với quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, sản
phẩm sản xuất trong cùng một dây chuyền sản xuất, Sản phẩm cuối cùng
được đóng bao và nhập kho thành phẩm.mỗi bao có khối lượng tịnh là 25kg.
Bảng số 1.1.Bảng thành phẩm công ty sản xuất
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Thành phẩm
AF 119
AF 119 TT
AS 218
AS 218 TT
AS 316
AS 316 TT
AS 34
AS 317 TT
AF 117
AF 215
AF 313
AF 116B (F2.5)
AF 116
AF 116 B
TT
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
24
26
27
28
Thành phẩm
AG 118
AG 220
AG 218
AG 206
AG 5160
AN 19
AN 16
AV 518f4B40
AV 518f2.5 B240
AG 945
AB 13
AB 516
AG 5165
AS 122
Trong đó:
AB: Dùng cho Bò
AN: Dùng cho ngan
AC: Dùng cho chim
AG: Dùng cho gà
AV: Dùng cho vịt
AF: Dùng cho lợn
AS: dùng cho lợn siêu nạc
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị tính sản phẩm của cơng ty là: Bao
- Tiêu chuẩn chất lượng:
- Tính chất của sản phẩm: Đơn nhất
- Loại hình sản xuất: theo đơn đặt hàng
- Thời gian sản xuất: liên tục
- c im sn phm d dang: Tại Công ty Cổ Phần SX & TM Khánh
An sản phẩm làm dở đợc đánh giá theo phơng pháp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ tính
cho nguyên vật liệu trực tiếp còn các chi phí khác thì tính
hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trong kỳ không cã s¶n phÈm dë dang.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần sản
xuất và thương mại Khánh An
- Quy trình cơng nghệ:
Sơ đồ 1.1 : Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất
Nguyên liệu dạng
hạt
Nguyên
Thùng
Thùng
liệu
chứa
chứa
dạng
hạt
Máy nghiền
Thùng chứa bột
Đóng bao
Thùng cân
Thùng chứa các thành
phần vi lượng
Lò hơi
(sấy)
Máy trộn
Thùng chứa
(ép viên)
- Cơ cấu tổ chức sản xuất: theo phân xưởng sản xuất
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
5
Chuyờn thc tp tt nghip
S 1.2. Mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
sản xuất
và thơng mại Khánh An
Phõn Xng Sn Xut
Xng sn xut
chớnh
T c khí
Tổ vận hành máy
Tổ bốc hàng
Bộ phận KCS
Phịng MIX
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
- PXSX : Đứng đầu là quản đốc, có nhiệm vụ phân cơng và lập thời
gian biểu cho các hoạt động của nhân viên. Theo dõi tiến trình, chấm cơng
cơng nhân, xem xét giải quyết các vấn đề.
-Xưởng sản xuất chính : Là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất
như máy móc. NVL và sức lao động. Những công nhân sẽ được giao từng
phần việc tương ứng trong từng khâu sản xuất và họ phải chịu trách nhiệm về
phàn việc đó.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tổ vận hành máy : Gồm có 5 thợ máy, chun phụ trách cơng việc
và vận hành máy sao cho đúng thời gian, đúng qui trình nhào, trộn, đổ liệu
đảm bảo sản phẩm làm ra đạt yêu cầu.
- Bộ phận KCS : Bao gồm những nhân viên chuyên kiểm tra chất
lượng sản phẩm, đảm bảo quản lý khâu cuối cùng của sản phẩm theo đúng
tiêu chuẩn đề ra trước khi đưa sản phẩm ra ngồi thị trường.
- Phịng MIX : Gồm trưởng phịng MIX và 3 cơng nhân, chun chịu
trách nhiệm hố chất, các loại phụ gia cơng nghiệp, lên danh sách các hố
chất cần dùng cho sản phẩm và đưa chúng vào đúng tiêu chuẩn quy định.
- Tổ cơ khí : Bao gồm những cơng nhân cơ khí, chun chịu trách
nhiệm thường xun kiểm tra cũng như sửa chữa máy móc khi gặp sự cố với
chi phí thấp nhất để đảm bảo cơng việc sản xuất được diễn ra liên tục và đạt
được công suất lớn nhất.
- Tổ bốc hàng : Bao gồm 5 công nhân bốc hàng, làm nhiệm vụ bốc dỡ
hàng từ trong kho lên xe tải.
1. 3. Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty
- Chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc: Là người đại diện trước Pháp
luật và Nhà nước có nhiệm vụ điều hành tồn bộ các hoạt động sản xuất,
quyết định các phương án sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Đặt ra hạn mức
chi phí sản xuất sản phẩm cho phù hợp để tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
- Phịng kinh doanh: Chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng, kế hoạch
hàng hóa, vật tư, tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đặt hàng của khách
hàng.
- Phịng kế tốn: Tổ chức cơng tác hạch tốn, ghi chép tập hợp chi phí,
quyết toán và lập báo cáo quyết toán, xác định được nguồn vốn để cân đối và
khai thác nguồn vốn kịp thời đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc thu, chi từ khâu mua vật tư đến khi sản xuất ra sản phẩm chính là
thức ăn chăn ni gia súc, gia cầm được tiêu thụ trên thị trường. Kế toán phải
ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời cung cấp số liệu, thông tin chính xác để
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và trước mắt. Kế toán phải quản lý, giám
sát việc sử dụng chi phí đưa vào hoạt động sản xuất sao cho hiệu quả và tiết
kiệm nhất.
- Phòng kỹ thuật: Trực tiếp sửa chữa máy móc sử dụng để tạo ra thành
phẩm. Ở tại xưởng có chức năng trực tiếp điều hành máy móc sao cho độ
chính xác phải tuyệt đối. Và có nhiệm vụ
+ Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm, xây dựng quy trình
sản xuất, chế biến và các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, quy định về
an toàn lao động và vệ sinh cơng nghiệp đối với máy móc, thiết bị và người
lao động. Nghiên cứu tao mẫu dang thương hiệu cho sản phẩm theo yêu cầu
của thị trường.
+ Quản lý và cung ứng vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất theo kế hoạch
sản xuất của công ty.
- Phân xưởng sản xuất: : Là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất
như máy móc. NVL và sức lao động. Những công nhân sẽ được giao từng
phần việc tương ứng trong từng khâu sản xuất và họ phải chịu trách nhiệm về
phàn việc đó. Đây là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp theo kế
hoạch đã đề ra.
- Phịng kinh doanh : có chức năng và nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch SXKD ngắn hạn và dài hạn của công ty trên cơ
sở kế hoạch của các phòng. Tổng hợp và xây dựng kế hoạch tổng thể cho
công ty đẻ phân bổ kế hoạch SXKD.
+ Tổ chức mạng lưới bán hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm tra việc
xuất bán hàng hoá.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Dự báo thường xuyên về cung cầu giá cả hàng hoá thị trường phục vụ
SXKD của cơng ty. Điều hồ hợp lý trong sản xuất và lưu thơng góp phần
bình ổn thị trường đạt hiệu quả cao trong kinh doanh của công ty.
+ Đảm bảo bí mật các thơng tin kinh tế đối với những người khơng có
trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động SXKD của cơng ty.
- Nhìn chung, cơng ty có một đội ngũ quản lý tương đối gọn nhẹ, phù
hợp với xu thế của các doanh nghiệp sản xuất hiện nay, tuy còn vừa làm vừa
nghiên cứu vẫn gặp nhiều khó khăn nhưng từng bước đã được khắc phục.
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH AN
2. 1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần sản xuất và thương mại
Khánh An
2. 1. 1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2. 1. 1. 1. Nội dung
Đối với Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, nguyên vật liệu được theo
dõi trên TK 152 và được mở chi tiết ra 3 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 1521: vật liệu chính.
- TK 1522: vật liệu phụ.
- TK 1523: nhiên liệu.
Các loại nguyên vật liệu được sắp xếp riêng thành 3 kho: kho nguyên vật
liệu chính, kho nguyên vật liệu phụ, kho nhiên liệu.
- Vật liệu chính bao gồm: Ngơ hạt, cám gạo, cám mỳ, khô đậu
tương,bột xương, bột cá,.....
-Vật liệu phụ là loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm
ở giai đoạn sau khi đã chế biến xong nguyên vật liệu chính. Nguyên vật liệu
phụ như: bột ngọt, men, sinh tố tỏi, muối, bột chống mốc, bột màu….Việc
quản lý và ghi sổ theo dõi vật liệu phụ tương tự như vật liệu chính.
Phịng kinh doanh căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm trong tháng
báo cáo tổ kỹ thuật kiểm nghiệm xem xét chất lượng nguyên vật liệu trong
kho. Kiểm tra cân đối lên định mức nếu thiếu báo cho phòng kinh doanh cung
ứng ngay để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, tổ kiểm nghiệm có nhiệm vụ căn
cứ vào đó lập phiếu xuất kho theo định mức.
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- 01 liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho về số lượng và chuyển
cho phịng kế tốn theo dõi ngun vật liệu.
- 01 liên giao cho quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng bộ phận có nhu
cầu để theo dõi đối chiếu số lượng, chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản
xuất.
- 01 lưu tại gốc.
Tưng ứng với kế hoạch sản xuất trong tháng và quá trình chế biến
nguyên vật liệu chính, phịng kỹ thuật lập phiếu xuất kho vật liệu phụ thích
hợp phục vụ kịp thời cho việc sản xuất sản phẩm.
Trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu chỉ phản ánh số lượng từng loại vật tư theo
định mức, phần cột đơn giá và cột thành tiền là do kế tốn tính tốn viết sau. Giá ngun
vật liệu xuất dùng được tính theo cơng thức sau:
Giá thực tế
vật liệu xuất =
dùng
Giá trị thực tế VL tồn kho đầu kỳ +
Giá trị thực tế VL nhập trong kỳ
số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + số
số lượng vật
x liệu thực tế
lượng vật liệu nhập trong kỳ
xuất dùng
Chi phí nguyên vật liệu chính xuất phục vụ sản xuất tính vào giá thành sản phẩm
được tính theo cơng thức:
Chi
phí
Trị giá NVLC
Trị giá NVLC còn
Trị
giá
NVLCTT =
xuất đưa vào -
lại cuối kỳ chưa -
phế liệu
trong kỳ
sản xuất
sử dụng hết
thu hồi
Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm...) thì tập hợp trực tiếp
cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ
gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường
được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng
sản phẩm...Công thức phân bổ như sau:
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng
=
Tổng tiêu thức phân
bổ cho từng đối tượng
x
Tỷ lệ (hay hệ
số) phân bổ
Trong đó:
Tỷ lệ (hay hệ số)
phân bổ
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
= Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, kế tốn sử
dụng tài khoản 621 “Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp”.
2. 1. 1. 2. Tài khoản sử dng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liƯu trùc tiÕp kÕ
to¸n doanh nghiƯp sư dơng TK 621:Chi phÝ nguyªn vËt liƯu
trùc tiÕp.
KÕt cÊu TK 621:Chi phÝ nguyªn vật liệu trực tiếp.
Bên nợ:Trị giá thực tế nguyên vật liƯu xt dïng trùc tiÕp cho
s¶n xt s¶n phÈm trong kỳ.
Bên có:-Trị giá thực tế nguyên vật liệu sử dụng không hết
nhập lại kho.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các
đối tợng chịu chi phí và kết chuyển vào TK cã liªn
quan.
Tài khoản 621 khơng có số dư.
Chøng tõ kÕ toán sử dụng :
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê xuất kho nguyên liệu
- Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh TK 621
- Chøng tõ ghi sæ
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
12
Chun đề thực tập tốt nghiệp
- Sỉ c¸i TK 621.
2. 1. 1. 3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí NVL trực tiếp
Bảng kê PX, PXK, Hóa đơn GTGT
( trường hợp mua NVL dùng ngay
cho hoạt động SXKD)…
Sổ chi tiết TK
621
Sổ tổng hợp chi tiết
TK 621
Sổ cái TK 621
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào phát sinh Nợ TK621 trên
sổ chi tiết tổng số tiền phát sinh trong đó được chi tiết cho từng loại vật liệu.
Cuối tháng dựa vào cột tổng phát sinh Nợ TK 621 trên sổ chi tiết để phân bổ
hoặc kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho từng loại sản phẩm trong kỳ sau
đó kết chuyển chi phí NVL sang TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh d
dang.
Công Cổ Phần Sản Xuất và Thơng Mại Khánh An xuất
kho vt liu theo phơng pháp bình quân gia quyền:
G.trị NVLi tồn đầu kỳ +G.trị NVLi nhập
Đơn giá
bình
quân NVLi
trong kỳ
=
SL NVLi tồn đầu kỳ+SL NVLi nhập trong kỳ
Giá trị xuất kho NVLi =SL NVLi xuất kho x Đơn giá bình
quân NVLi
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong kú, kÕ to¸n theo dõi số lợng xuất kho NL, cuối
tháng khi đà tổng hợp đợc số lợng NL nhập, kế toán tính ra
giá trị NL nhập kho và tính đơn giá xuất NL sau đú vào sổ
kế toán.
Căn cứ vào lệnh xuất NL kÕ to¸n lËp phiÕu xuÊt kho :
Bảng 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Khánh An.
Địa chỉ: Khánh An - Yên Khánh - Ninh Bình.
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng 05 năm 2011
Số : 42
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Quang Sáng - Phân
Xởng SX
Xuất tại kho : NL công ty sn xut AF
STT
A
Tên, nhÃn
hiệu, quy
cách, phẩm
chất vật t
(sản phẩm ,
hàng hoá)
B
1
Ngô hạt
2
Cám mỳ
3
Sắn lát
4
5
6
Xơng mảnh
Bột đá
Bột thịt xơng
7
Bột màu
Số lợng
MÃ Đơn vị The
số tính
o
CT
Thực
xuất
C
2
1
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
SV: V Th Trang - Lp: KTB - MSV: LT112817
95.000
2.900
3.200
4.400
5.000
500
3.000
Đơn
giá
Thành tiền
3
4
4.18 397.955.0
9
00
3.63 10.527.00
0
0
2.45
7.840.000
0
4.400 19.360.000
260
1.300.000
8.400 36.500.000
73.00
25.200.000
0
14
Chun đề thực tập tốt nghiệp
Céng
-
-
-
-
498.682.0
00
- Tỉng sè tiỊn (B»ng chữ): Bốn trăm chín mơi
tám triệu, sáu trăm tám mơi hai nghìn đồng chẵn ./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01.
Ngày 27 tháng 05 năm
2011.
Thủ trởng đơn
vị
(Ký, họ
tên)
Kế toán tr- Phụ trách
ởng
cung tiêu
Ngời giao
hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, hä
tªn)
(Ký, hä
tªn)
Bảng 2.2, Bảng phân bổ vật liệu – cơng c dng c
bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ
Ghi có các
TK
STT
1
Ghi nợ các TK
TK 621
TK
TK 152(1)
152
TK 152(2)
393.445.00
45.170.850
TK 153
0
Ngô
373.815.00
-
0
2
3
Sắn lát
11.250.000
-
Khô đậu
8.380.0000
-
Rỉ mật
-
21.227.350
Mùi tanh cá
-
23.943.500
TK 627
-
-
8.500.000
Sn phm AF
4.250.000
Sn phm AB
2.550.000
Sản phẩm AG
1.700.000
TK 642
-
3.032.500
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Céng
393.445.0
00
45.170.850
11.532.50
0
SV: Vũ Thị Trang - Lớp: KTB - MSV: LT112817
16