Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoan thien ke toan chi phi san xuat va tinh gia th 611020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.1 KB, 85 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SƠNG HỒNG 36......3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36...........3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng
sơng Hồng 36................................................................................................4
1.2.1 Quy trình cơng nghệ.........................................................................4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty...............................................5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần xây dựng sơng Hồng 36....9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SƠNG
HỒNG 36........................................................................................................11
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần xây dựng sơng Hồng 36......11
2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................11
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................12
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................23
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...........................................33
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.....................................................42
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang của Cơng ty................................................................................49
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng
sông Hồng 36..............................................................................................56
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty................56
2.2.2- Quy trình tính giá thành................................................................57


Nguyễn Thị Tuấn

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG 36..................................59
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Sơng Hồng 36 và phương hướng hoàn thiện...............59
3.1.1- Ưu điểm........................................................................................59
3.1.2- Nhược điểm...................................................................................63
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần
Sơng Hồng 36..............................................................................................65
3.2.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn...............................................65
3.2.2. Hồn thiện quy trình ln chuyển chứng từ và kiểm sốt chứng từ. .67
3.2.3. Hồn thiện hệ thống tài khoản kế tốn..........................................67
3.2.4. Hồn thiện kế tốn các khoản mục chi phí....................................69
3.2.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...............................69
3.2.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:......................................71
3.2.4.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng....................................72
3.2.4.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..............................................73
3.2.4.5. Một số biện pháp nhằm giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm..............................................................................................74
KẾT LUẬN....................................................................................................77


Nguyễn Thị Tuấn

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Khái quát quy trình sản xuất kinh doanh............................................5
Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 36.........6
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................14
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................24
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi công trường hợp sử dụng
đội máy thi công không tổ chức kế toán riêng................................................35
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trường hợp doanh
nghiệp th ngồi............................................................................................36
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung............................................44
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất........................................50
BẢNG BIỂU
Biểu 2.1 : Giấy đề nghị tạm ứng.....................................................................15
Biểu 2.2 : Phiếu Chi........................................................................................16
Biểu 2.3 : Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................17
Biểu 2.4 : Phiếu nhập kho...............................................................................18
Biểu 2.5 : Phiếu xuất kho................................................................................18
Biểu 2.6 : Bảng tổng hợp nhập xuất vật tư......................................................19
Biểu 2.7 : Nhật ký chung.................................................................................20
Biểu 2.8 : Sổ cái tài khoản 621........................................................................21

Biểu 2.9 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 621................................22
Biểu 2.10 : Bảng tính giá hợp đồng giao khốn..............................................26
Biểu 2.11 : Biên bản xác nhận khối lượng cơng việc hồn thành...................27
Biểu 2.12 : Bảng thanh tốn khối lượng th ngồi........................................28
Biểu 2.13 : Bảng chấm cơng (Trích tháng 09 năm 2010)...............................28
Biểu 2.14 : Bảng thanh toán tiền lương...........................................................30
Nguyễn Thị Tuấn

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Biểu 2.15: Nhật ký chung................................................................................31
Biểu 2.16 : Sổ cái tài khoản 622......................................................................32
Biểu 2.17 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622..............................33
Biểu 2.18 : Nhật trình theo dõi xe, máy hoạt động.........................................37
Biểu 2.19 : Bảng kê thanh toán hợp đồng thuê máy móc thiết bị...................37
Biểu 2.20 : Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng...............................39
Biểu2.21 : Nhật ký chung................................................................................40
Biểu2.22 : Sổ cái tài khoản 623.......................................................................41
Biểu2. 23 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 623..............................41
Biểu 2.24 : Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định............................45
Biểu 2.25 : Bảng kê chi phí bằng tiền khác.....................................................46
Biểu 2.26 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung..........................................46
Biểu 2.27 : Nhật ký chung...............................................................................47
Biểu 2.28 : Sổ cái tài khoản 627......................................................................48
Biểu 2.29 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627..............................48

Biểu 2.30 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất....................................................50
Biểu 2.31: Nhật ký chung................................................................................51
Biểu 2.32: Sổ cái tài khoản 154.......................................................................52
Biểu 2.33: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 154...............................53
Biểu 2.34: Biên bản kiểm kê khối lượng dở dang...........................................55
Biểu 2.35: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.............................................57
Biểu 2.36 : Bảng tính giá thành sản phâm.......................................................58

Nguyễn Thị Tuấn

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất quan trọng có
chức năng sản xuất và tái sản xuất tài sản cố định cho toàn bộ nền kinh tế
quốc dân. Chính vì thế, hoạt động đầu tư XDCB đóng vai trị hết sức quan
trọng trong q trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Ở nước ta,
hàng năm, lượng vốn đầu tư cho lĩnh vực XDCB chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng lượng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và từ các thành phần
kinh tế khác. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay với xu hướng hội nhập kinh tế
thế giới, Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
nên hạ tầng kĩ thuật và các cơng trình xây dựng cơ bản ngày càng phát triển.
Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục
được tình trạng lãng phí, thất thốt trong điều kiện sản xuất xây dựng cơ bản
trải qua nhiều khâu (thiết kế, lập dự tốn, thi cơng, nghiệm thu…), địa bàn

hoạt động ln thay đổi, thời gian thi công kéo dài .
Việc quản lý chi phí thi cơng xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ln có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với cơng tác quản lý chi phí, đánh
giá hiệu quả thi công trong từng thời kỳ nhất định. Hơn thế nữa trong nền
kinh tế thị trường hiện nay việc quản lý tốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao lợi nhuận được xem là vấn đề hàng đầu và cũng là điều kiện để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Chính vì thế kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được
coi là một cơng tác kế tốn trọng tâm, khơng thể thiếu đối với các cơng trình
xây dựng, lắp đặt nói riêng và xã hội nói chung. Với Nhà nước, kế tốn chi
phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp là cơ sở để
Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế. Với các doanh
nghiệp muốn phát triển kinh tế bền vững, ổn định phải tuân theo đúng nguyên
tắc thị trường. Do đó đầu tiên là doanh nghiệp phải xử lý giá một cách linh
hoạt, hiểu rõ chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh để tìm cách giảm chi phí
tới mức thấp nhất, nâng cao lợi nhuận. Muốn vậy chỉ có kế tốn chi phí và
Nguyễn Thị Tuấn

1

Lớp: KT17D


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

tính giá thành sản phẩm chính xác, đầy đủ các yếu tố giá trị đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh thì mới cung cấp các thơng tin kinh tế chính xác cho
quản lý doanh nghiệp.

Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36, em
đã chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36”.
Nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Công ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36.
Chương 2 : Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng sông
Hồng 36.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
– T.S Nguyễn Hữu Ánh và các cô chú, anh chị phịng Tài chính - Kế tốn
Cơng ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36 đã hướng dẫn em hồn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Do quỹ thời gian thực tập có hạn, bản
thân chưa có nhiều kiến thức thực tế, kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn
chế nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Bởi vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của thầy, cơ giáo để bài viết của em được hồn thiện hơn.

Nguyễn Thị Tuấn

2

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG 36
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36.
Cụ thể, Công ty kinh doanh trong những lĩnh vực sau:
- Xây dựng cơng trình: dân dụng, công nghiệp, đường điện và lắp đặt
trạm biến áp trung, cao thế; cơng trình hạ tầng giao thơng (kể cả cầu cống các
loại); thủy lợi (kênh, đê, kè, đập...); cấp thốt nước và xử lý mơi trường; xây
dựng đường dây và trạm biến áp đến 220KV; đầu tư xây dựng thủy điện vừa
và nhỏ;
- Chuẩn bị mặt bằng cơng trình (san ủi, đào đắp, bốc xúc đất đá...);
đóng ép cọc các cơng trình;
- Tư vấn đầu tư, đấu thầu, giám sát và quản lý dự án đầu tư và xây dựng;
- Sản xuất, kinh doanh: vật liệu xây dựng; đồ mộc dân dụng và xây
dựng; trang trí nội, ngoại thất cơng trình;
- Kinh doanh, phát triển khu đơ thị mới, hạ tầng khu công nghiệp;
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ (theo
tuyến cố định và theo hợp đồng);
- Hoạt động hỗ trợ kinh doanh: xuất nhập khẩu vật tư; thiết bị (kể cả
phụ tùng thay thế);
- Xuất khẩu lao động;
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, xe máy cơng trình và xe có
động cơ các loại;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá; Khai thác đá;
- Gia cơng cơ khí, sơn, mạ cao cấp; chế tạo, lắp đặt thiết bị điện máy
dân dụng và công nghiệp.
Nguyễn Thị Tuấn


3

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Một số các cơng trình điển hình như:
-Nhà máy hóa chất Lâm Thao - Phú Thọ;
-Nhà máy giấy Bãi Bằng - Tỉnh Phú Thọ;
-Nhà máy tuyển quặng APaTít Lào Cai - Tỉnh Lào Cai;
-Nhà máy Nhôm Sông Hồng - Tổng công ty Sông Hồng;
-Nhà máy dệt Păng Rim - TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ;
-Nhà máy xi măng Bút Sơn;
-Khu nhà ở Trầm Sào - TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ;
-Khu Tái Định cư Nam Trung Yên - Hà Nội;
-Đường giao thơng Cẩm Định – Cẩm Giàng – Hải Dương;
-Cống hóa mương, đường Thái Hà - Láng – Hà Nội;
-Cơng trình thủy điện Nậm Mức;
-Cơng trình thủy điện Minh Lương;
- Đường Quốc lộ 3 – Hà Nội – Thái Nguyên…
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần xây
dựng sơng Hồng 36.
1.2.1 Quy trình cơng nghệ.
Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơng trình nên khi tiến hành
thi cơng một cơng trình mỗi phịng, ban sẽ có các chức năng khác nhau giúp
hồn thành dự án thi công. Khi Công ty bắt đầu tiến hành một cơng trình, dự
án mới, đầu tiên ban dự án sẽ tiến hành lập dự án. Trong quá trình này, Phòng

kế hoạch và kỹ thuật sẽ khảo sát thực tế địa điểm cơng trình bao gồm việc: đo
địa chất, tìm hiểu mặt bằng dân cư….Đồng thời với quá trình đó, Phịng kế
hoạch và kỹ thuật sẽ giao cho Phịng đầu tư và dự án hoàn thiện các hồ sơ
pháp lý cho cơng trình như là: giấy cấp phép xây dựng, quyết định sử dụng
đất .... Sau khi hoàn thành quá trình pháp lý, bộ phận kỹ thuật sẽ thiết kế cơng
trình, bộ phận kế hoạch lên dự trù kinh phí về ngun vật liệu, nhân cơng
trình cho phịng kế tốn. Phịng kế tốn sẽ lên một bản phương án kinh doanh

Nguyễn Thị Tuấn

4

Lớp: KT17D


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

trình giám đốc để giám đốc cân nhắc về thời gian thi công, huy động nguồn
vốn và hiệu quả kinh doanh của công trình đó.
Sau khi Tổng giám đốc đó phê duyệt phương án kinh doanh, phòng kế
hoạch và kỹ thuật sẽ bàn giao hồ sơ thiết kế, dự trù kinh doanh để Phòng đầu
tư và quản lý dự án lập nhân sự cho ban dự án cơng trình, hồn thiện tiếp hồ
sơ thủ tục pháp lý và tiến hành thi công.
Trong suốt q trình thi cơng, ban dự án sẽ theo dõi sát sao về mặt kĩ
thuật, chất lượng cơng trình sao cho đúng với thiết kế, các chỉ tiêu kĩ thuật
trong xây dựng.
Khi cơng trình đó hồn thành, ban dự án sẽ tiến hành nghiệm thu và lập
phòng bán hàng (nếu xây dựng chung cư, nhà chia lô) hoặc bàn giao cơng

trình (đối với các cơng trình xây dựng dân sinh).
Có thể khái qt quy trình sản xuất của Cơng ty qua sơ đồ sau:
Phòng kế hoạch và kỹ
thuật khảo sát địa điểm
cơng trình.

Lập dự án

Thiết kế cơng
trình, dự trù
kinh phí.

Phịng đầu tư hồn thiện
hồ sơ.

Nghiệm thu khối
lượng và chất lượng
cơng trình.

Tiến hành thi
cơng

Lập biên bản
nghiệm thu.

Giám đốc
phê duyệt.

Quyết tốn và bàn
giao cơng trình.


Sơ đồ 1: Khái qt quy trình sản xuất kinh doanh
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty.
Nguyễn Thị Tuấn

5

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Đại hội đồng
cổ đơng.

Ban kiểm sốt.

Hội đồng
quản trị

Tổng giám
đốc

Các phó tổng
giám đốc.

Phịng tổ
chức –

hành
chính

Phịng
tài chính
– kế
tốn.

Phịng
Kế
hoạch –
kỹ thuật.

Phịng
đầu tư và
quản lý
dự án

Chi
nhánh
sơng
Hồng 36

Chi
nhánh
s.Hồng
36.2

Chi
nhánh

s.Hồng
36.8

Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 36.
Đại hội đồng cổ đông :    Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết
định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ
Công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thơng qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn
trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý
và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Cơng ty cú tồn quyền nhân
danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của
Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc ĐHĐCĐ quyết định. Định hướng các chính
sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ
đơng thơng qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng
thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Nguyễn Thị Tuấn

6

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Ban kiểm soát : Do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đơng kiểm sốt mọi
hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
Ban điều hành : Do HĐQT bổ nhiệm gồm có một Tổng giám đốc, ba
Phó Tổng giám đốc, một Kế tốn trưởng, Trưởng phịng kế hoạch và kĩ thuật,

Trưởng phòng quản lý dự án và đầu tư. Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm là
người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT,
quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Cơng ty.
Phó Tổng giám đốc, Kế tốn trưởng, Trưởng các phòng ban, Giám đốc các
chi nhánh do HĐQT bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng giám đốc.
Tổng giám đốc: Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn chung quy định
tại Điều lệ Cơng ty. Chỉ đạo tồn diện công tác đầu tư phát triển; Công tác sản
xuất kinh doanh và các hoạt động tài chính của Cơng ty. Quyết định tất cả
những vấn đề thuộc thẩm quyền về quản lý hoạt động hàng ngày của Công ty,
hoặc những nội dung theo ủy quyền của ĐHĐCĐ và HĐQT Công ty. Đề nghị
HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương
hoặc thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối
với Phó Tổng giám đốc, Kế tốn trưởng. Trưởng phòng kế hoạch và kĩ thuật,
Trưởng phòng đầu tư và quản lý dự án, giám đốc các chi nhánh. Quyết định
tuyển dụng, điều động, khen thưởng, kỷ luật, mức lương, trợ cấp, lợi ích và
các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của người lao động
trong Công ty.
Phó Tổng Giám đốc:  Thay mặt Tổng giám đốc để điều hành các hoạt
động của Công ty khi Tổng giám đốc đi vắng hoặc khi được ủy quyền của
Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc Cơng ty
về nhiệm vụ được phân cơng, Chủ trì hoặc phối hợp (tùy theo quy định) công
tác thẩm định dự án, Chủ trì đàm phán các Hợp đồng kinh tế...
Phịng Kế hoạch và kỹ thuật: Tìm kiếm các dự án mới cho Công ty.
Lập kế hoạch cho các dự án xây dựng theo chủ trương của Công ty, tham
mưu, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc, hỗ trợ kĩ thuật cho Phòng đầu tư và
quản lý dự án, các chi nhánh.
Phòng Đầu tư và quản lý dự án: Tham mưu giúp Tổng giám đốc về
việc triển khai, mở rộng thị trường đầu tư sản xuất kinh doanh như các lĩnh
Nguyễn Thị Tuấn


7

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

vực Bát động sản, thi công xây lắp, hợp tác liên doanh đầu tư,.v.v. Triển khai
các dự án, lên phương án tái kinh doanh, quản lý các dự án đang thi công
hoặc chưa hồn thành. Tìm hiểu, mở rộng thị trường đầu tư, sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
Phịng Kế tốn: Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty và
chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về cơng tác Tài chính, Kế tốn. Nhiệm
vụ cụ thể: lập kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch và kế hoạch trung, dài
hạn; tìm kiếm cỏc nguồn vốn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị; thực hiện các quy định về kế toán, kiểm toán và thuế theo quy
định của Nhà nước; thực hiện quản lý tài chính của Cơng ty như quản lý các
khoản cơng nợ, chi phí sản xuất kinh doanh; phân phối lợi nhuận và lập kế
hoạch phân phối lợi nhuận cho năm kế hoạch, phân phối và sử dụng các quỹ
của đơn vị.
Phòng Tổng hợp: Tham mưu giúp Ban giám đốc công ty về công tác
tuyển dụng, đào tạo, bố trí nhân sự cơng tác, tiền lương, thưởng, các chế độ
phúc lợi và các chế độ chính sách đối với người lao động theo quy định của
Nhà nước và của Công ty. Xây dựng và triển khai kế hoạch lao động, đào tạo
hàng năm theo định hướng của Công ty. Xây dựng và triển khai kế hoạch tiền
lương, thưởng và các chế độ phúc lợi khác của người lao động. Giải quyết
các chế độ bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn vệ
sinh lao động cho người lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước và

Công ty. Thực hiện việc điều động, bố trí lao động, cơng tác quy hoạch, bổ
nhiệm, miễn nhiệm các bộ theo đúng quy định của Nhà nước và Công ty. Các
nhiệm vụ khác khi được Ban giám đốc công ty phân công.

Nguyễn Thị Tuấn

8

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần xây dựng sơng
Hồng 36.
Q trình hạch tốn, kế tốn của Cơng ty ln được Ban lãnh đạo Cơng
ty và phịng kế toán thực hiện nghiêm chỉnh theo quy định và nguyên tắc kế
toán của Nhà nước.Cụ thể:
- Giám đốc: kiểm tra tình hình kế tốn thơng qua các báo cáo tài chính,
kế tốn của phịng kế tốn. Đồng thời, giám đốc là người quyết định cơ cấu
chi phí sản xuất, kiểm soát tiền lương, giá thành sán phẩm trên cơ sở báo cáo
thực tế.
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động tài
chính của Cơng ty, chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, lập
kế hoạch tài chính quý, năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty. Phụ trách chung, phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên
kế tốn của Cơng ty. Ký duyệt các tài liệu, chứng từ, báo cáo quyết toán liên
quan đến cơng tác kế tốn. Trực tiếp vào sổ cái, lập báo cáo quyết toán và các

báo cáo kế toán. Tham mưu giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động về tài
chính kế tốn của Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: kiểm tra, ghi chép các phát sinh hàng ngày; theo
dõi các hợp đồng kinh tế; theo dõi và quyết toán các hợp đồng giao khoán nội
bộ; theo dõi các khoản tiền tạm ứng và các khoản thanh toán; theo dõi tiền các
cơng trình; hàng tháng tập hợp chi phí, vào sổ chi tiết và lên quyết toán hàng
tháng theo dõi tình hình tăng, giảm và trích khấu hao tài sản cố định;.
- Kế toán vốn bằng tiền và thuế : phản ánh mọi khoản vốn bằng tiền tại
ngân hàng và quỹ tiền mặt; theo dõi các khoản thu chi, mua bán vật tư, tài
sản. Đồng thời hàng tháng hạch toán kê khai tiền thuế GTGT đầu vào, đầu ra
của cơng ty, lập tờ khai thuế, báo cáo quyết tốn thuế GTGT, thuế thu nhập
doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Tuấn

9

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội : Hàng tháng lập bảng thanh
tốn lương, tiền thưởng, phụ cấp và tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ
lệ quy định.
- Kế tốn tài sản cố định và theo dõi vật tư : Lập thẻ theo dõi tình hình
tăng, giảm tài sản cố định, tình hình khấu hao hàng tháng, quý, năm, phân loại
từng nhóm, loại, lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, sắp xếp lưu trữ chứng từ

trong hạch toán. Đồng thời theo dõi công cụ, dụng cụ sử dụng trong kỳ hạch
toán để phân bổ, đối chiếu và quản lý giá trị của hiện vật cho đến khi báo
hỏng xác nhận cụ thể bằng văn bản.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: ở bộ phận này, kế tốn có
nhiệm vụ tập các yếu tố tính giá thành như ngun vật liệu, chi phí máy, chi
phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung; theo dõi lập dự tốn cơng trình và
thanh tốn khối lượng.
- Kế tốn thanh tốn công nợ: lập phiếu thu, chi, chịu trách nhiệm theo
dõi các khoản công nợ với người bán và khách hàng mua, thực hiện kiểm kê
kho thành phẩm hàng tháng
- Thủ quỹ: có trách nhiệm thu chi theo lệnh, vào sổ quỹ, chịu trách
nhiệm về tiền mặt, giao dịch ngân hàng và nhận tiền của các cơng trình, cấp
lương và các khoản cấp đảm bảo nguyên tắc. Hàng tháng đối chiếu với kế
toán thanh toán về tồn quỹ và các lệnh thu chi, báo cáo với kế toán trưởng
đồng thời giúp kế tốn vốn bằng tiền và thanh tốn.
Cơng tác kế tốn của Phịng kế tốn đảm bảo sự lãnh đạo tập trung,
thống nhất trong Công ty, đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời giúp
lãnh đạo Công ty nắm bắt sát sao tình hình tài chính của đơn vị, từ đó thực
hiện kiểm tra, chỉ đạo sát sao tồn bộ hoạt động của đơn vị, góp phần vào sự
phát triển chung của tồn Cơng ty.

Nguyễn Thị Tuấn

10

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Khoa: Kế toán

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG 36
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần xây dựng sông
Hồng 36.
2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là khâu
đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong tồn bộ cơng tác chi phí và tính giá
thành sản phẩm cơng tác xây lắp.
Tại Công ty cổ phần xây dựng sông Hồng 36, việc xác định đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được đánh giá là có ý nghĩa to lớn
và được coi trọng đúng mức. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của ngành xây
dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp, để đáp ứng yêu cầu cơng tác quản lý,
cơng tác kế tốn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Cơng ty được xác
định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Mỗi cơng trình từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành bàn giao đều
được mở riêng những sổ chi tiết chi phí để tập hợp chi phí sản xuất, phát sinh
cho cơng trình, hạng mục cơng trình theo từng khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí sản xuất chung

Hiện nay Cơng ty đang sử dụng các tài khoản chính sau để hạch tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Tài khoản 621: “Chi phí NVL trực tiếp”
- Tài khoản 622: “Chi phí nhân cơng trực tiếp”

- Tài khoản 623: “Chi phí sử dụng máy thi cơng”
Nguyễn Thị Tuấn

11

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

- Tài khoản 627: “Chi phí sản xuất chung”
- Tài khoản 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” chi tiết

1541: “Xây lắp”
- Tài khoản 141: “Tạm ứng”, chi tiết 1413: “Tạm ứng chi phí giao

khốn nội bộ”
- Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”

2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh, giá trị của vật liệu tiêu hao cho quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên
giá trị của sản phẩm. Tại công ty cổ phần xây dựng sơng Hồng 36, chi phí
NVL chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành cơng trình xây dựng, thường từ 60%
đến 80% tuỳ theo kết cấu cơng trình.
Hiện nay, ở Cơng ty mỗi tổ đội có thể cùng thi cơng một lúc nhiều
cơng trình, hạng mục cơng trình. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa
điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây

dựng, Công ty giao cho các xí nghiệp tổ đội tự tìm nguồn cung ứng từ bên
ngoài dựa trên định mức đã đề ra. Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản
và của sản phẩm xây lắp, địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau,
để thuận tiện cho việc xây dựng công trình, tránh chi phí vận chuyển, Cơng
ty tổ chức xếp vật liệu ở ngay tại kho bãi chân cơng trình, vật tư mua về có
thể được xuất dùng ngay phục vụ thi công .
+ Nội dung và nguyên tắc hạch tốn
Chi phí vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển
tham gia cấu thành thực thể cơng trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện
và hoàn thành khối lượng xây lắp như: sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá,
sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà giáo... Nó khơng bao gồm vật

Nguyễn Thị Tuấn

12

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội cơng trình.
Chi phí vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp.
Trong hạch tốn chi phí vật liệu trực tiếp, kế tốn phải tơn trọng những
qui định có tính ngun tắc sau:
- Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng hạng mục cơng trình nào thì tính
trực tiếp cho hạng mục cơng trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên

quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho.
- Cuối kỳ hạch toán hoặc khi cơng trình hồn thành phải tiến hành
kiểm kê số vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trường, bộ phận sản xuất để
tính số vật liệu thực tế sử dụng cho cơng trình, đồng thời phải hạch tốn đúng
đắn số phế liệu thu hồi (nếu có) theo từng đối tượng cơng trình.
- Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều hạng mục
cơng trình thì kế tốn áp dụng phương pháp phân bổ để tính chi phí vật liệu
trực tiếp cho từng đối tượng hạng mục cơng trình theo tiêu thức hợp lý: Theo
định mức tiêu hao, chi phí vật liệu trực tiếp theo dự toán....
- Kế toán phải sử dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật liệu trong
xây dựng cơ bản và phải khơng ngừng hồn thiện hệ thống định mức đó.
+ Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử
dụng tài khoản 621 - “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này
được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, từng khối lượng
xây lắp, các giai đoạn qui ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự tốn riêng. Đối
với cơng trình lắp máy, các thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt
không phản ánh ở tài khoản này .
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621:
Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
hoạt động xây lắp, sản xuất kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có: - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp không sử dụng hết nhập
lại kho.
Nguyễn Thị Tuấn

13

Lớp: KT17D



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử
dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào bên Nợ TK 154 - “Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành cơng trình
xây lắp, giá thành lao vụ, dịch vụ.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
+ Phương pháp kế tốn chi phí NVL trực tiếp được khái quát qua sơ
đồ sau:
TK 152, 153

TK 621

Xuất NVL cho hđ xây lắp

TK 152
NVL chưa sử dụng hết
đem nhập kho

TK 141
Quyết toán tạm
ứng CP NVL

TK 111, 112, 331

TK 154

Mua NVL đưa thẳng vào SX

Kết chuyển CPNVLTT

TK 133
Thuế VAT

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Cụ thể cơng tác tập hợp chi phí NVL của Công ty như sau :
Trước hết, căn cứ vào khối lượng và tiến độ thi công trong tháng ban
chỉ huy cơng trình lập kế hoạch u cầu sử dụng tiến độ cung cấp vật tư trong
tháng cùng với giấy đề nghị tạm ứng gửi về phòng kế hoạch, trong bản kế
hoạch phải ghi rõ: số lượng, đơn giá, thời gian cần và nơi cung ứng. Phịng kế
hoạch có trách nhiệm chuyển qua phịng kế tốn để duyệt chi tạm ứng sau khi
Nguyễn Thị Tuấn

14

Lớp: KT17D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

được Tổng giám đốc ký duyệt. Khi đã hoàn tất cả thủ tục xem xét, xác nhận,
kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi cho tạm ứng tiền.
Ví dụ: Năm 2010 Cơng ty cổ phần xây dựng sông Hồng được chỉ định
thầu xây lắp điện nước, …cho cơng trình “Khu nhà ở phường Nơng Trang”,
thành phố Việt Trì, Phú Thọ. Đội xây lắp I nhận lắp đặt cho cơng trình này
qua hợp đồng “giao khốn nội bộ” ký kết với Cơng ty cổ phần xây dựng sơng
Hồng. Ngày 17/09/2010, tại cơng trình Khu nhà ở phường Nơng Trang có

giấy đề nghị tạm ứng như sau:
CÔNG TY CP XÂY DỰNG SÔNG HỒNG 36
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 17 tháng 09 năm 2010
Kính gửi : ÔNG TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP XÂY DỰNG SÔNG HỒNG
36
Tên tôi là : Phạm Văn Luyện

Đơn vị : công trình khu nhà ở phường Nơng

Trang
Địa chỉ : Đội xây lắp I
Người nhận thay : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đề nghị tạm ứng số tiền : 5.000.000 đồng.
Bằng chữ : Năm triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng : Mua dây điện cho cơng trình nhà D Lai Châu
TỔNG GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

CHỦ NHIỆM CT NGƯỜI XIN TẠM ỨNG

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Biểu 2.1 : Giấy đề nghị tạm ứng
Khi kiểm tra đầy đủ thủ tục kế tốn Cơng ty tiến hành viết phiếu chi
tạm ứng

Nguyễn Thị Tuấn

15

Lớp: KT17D


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

CƠNG TY CP XÂY DỰNG SÔNG HỒNG 36
SỐ : 15

PHIẾU CHI
Ngày 17 tháng 09 năm 2010 TK ghi nợ : 141

5.000.000

TK ghi có : 111

5.000.000

Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ


Mẫu số: 02-TT

:

Phạm Văn Luyện
Cơng trình khu nhà ở phường Nơng Trang

Lý do chi :

Tạm ứng cho cơng trình khu nhà ở phường Nông Trang

Số tiền:

5.000.000,0 đ (Năm triệu đồng chẵn)

Kèm theo: 01

chứng từ gốc.
Ngày 17 tháng 09 năm 2010

Giám đốc

KT trưởng

Người nhận tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu 2.2 : Phiếu Chi

Sau khi nhận được tiền tạm ứng, ban chỉ huy cơng trình tổ chức nhân viên
tiến hành đi mua vật tư, về xuất trực tiếp phục vụ thi cơng cơng trình.

Nguyễn Thị Tuấn

16

Lớp: KT17D



×