Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

MÔN KỸ THUẬT CẢM BIẾN ĐỀ TÀI MÁY ẤP TRỨNG TỰ ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.12 KB, 24 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT FPOLYTECHNIC
BỘ MƠN: ĐIỆN – CƠ KHÍ

ASSIGNMENT
CHUN NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ
ĐỘNG HĨA
MƠN: KỸ THUẬT CẢM BIẾN
ĐỀ TÀI: MÁY ẤP TRỨNG TỰ ĐỘNG

GVHD:
Họ và tên:

Tạ Xuân Hậu
Đào Chí Thiện
Bùi Trọng Tiến
Trần Đức Hải

Đào Ngọc Đức

Lớp:

AC18102– AUT110

1


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, máy tính và tự động hóa sản xuất đang thâm nhập vào rất nhiều lĩnh vực.
Không chỉ trong công nghiệp, nông nghiệp của nước ta cũng đã bắt đầu xuất hiện các hệ
thống chuồng trại, nhà máy, máy móc thiết bị u cầu tính tự động ngày càng cao. Hình
ảnh một nền nơng nghiệp với “ con trâu đi trước cái cày theo sau” không lâu nữa sẽ được


thay thế.
Xu thế tất yếu của một nền nơng nghiệp cần phải có sản lượng lớn và giá cả cạnh tranh
hơn chính là ứng dụng các sản phẩm của khoa học công nghệ. Ngay cả một ngành truyền
thống lâu này là ngành chăn nuôi gia cầm cũng đang từng bước có nhiều thay đổi.
Máy ấp trứng với qui mô vài trăm trứng tới vài ngàn trứng đang thay thế dần phương pháp
ấp truyền thống vốn có qui mơ không lớn.
Từ những vần đề trên, với vốn kiến thức đã được học tại trường và sự hướng dẫn tận tình
của thầy Lê Thanh Đạo, nhóm sinh viên quyết định thực hiện đề tài “HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
ĐIỀU KHIỂN MÁY ẤP TRỨNG”.
Tuy nhiên vì thời gian có hạn và kiến thức chun mơn cịn hạn chế nên trong q trình
thực hiện đồ án khơng thể tránh những thiếu sót nhất định. Những người thực hiện rất
mong sự giúp đỡ, ý kiến đóng góp của q thầy cơ cùng tất cả các bạn để đồ án tốt nghiệp
này được hoàn thiện hơn.

2


MỤC LỤC
CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG VỀ CẢM BIẾN......................................................................................... 4
Cảm biến là gì............................................................................................................................................ 4
Phân loại cảm biến .................................................................................................................................... 4
1)

Các loại cảm biến thơng dụng ........................................................................................................... 5

2)

Tìm hiểu cơng dụng của một số loại cảm biến.................................................................................. 6
............................................................................................................................................................ 10


Chương II : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................................................................................. 18
1)

Tổng quan về máy ấp trứng ........................................................................................................... 18

2)

Tìm hiểu sơ bộ về các loại máy ấp trứng .................................................................................... 18

3)

Sơ đồ khối ...................................................................................................................................... 20

4)

Sơ đồ nguyên lý ............................................................................................................................. 20

5)

Các phần tử trên sơ đồ ................................................................................................................. 21

Chương III: Phương án thiết kế: ............................................................................................................. 22
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 23

3


CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG VỀ CẢM BIẾN
Cảm biến là gì
Cảm biến là một cơng cụ điện tử giúp thu nhận những trạng thái, biến động từ mơi

trường, có thể là vật lý, hóa học hoặc sinh học. Các tín hiệu được thu nhận này sẽ được
truyền vào một thiết bị đo để chuyển hóa thành tín hiệu điện và hiển thị lên màn hình để
con người có thể đọc được số liệu từ trạng thái đã thu được
Cảm biến có độ nhạy rất cao, thường hoạt động liên tục trong môi trường, đôi khi là môi
trường độc hại (ơ nhiễm) do đó chúng cần có một lớp vỏ bảo vệ, giúp thao tác dễ dàng hơn
khi đó chúng còn được gọi đầu dò hoặc que đo. Nên đâu đó bạn sẽ bắt gặp người ta gọi
ln những que đo (đầu dò) với tên gọi chung là cảm biến
Để hoạt động, cảm biến không thể đơn thuần hoạt động một mình, nó là một cơng cụ sử
dụng điện nên ít nhất cần phải có nguồn cấp để hoạt động. Thơng thường, dịng điện sẽ
được cung cấp bởi thiết bị đo được kết nối với chúng hoặc từ chính nguồn tín hiệu mà
chúng nhận (như ánh sáng chẳng hạn)
Sơ đồ kết nối để cảm biến hoạt động đơn giản sẽ cần những bộ phận sau đây
– Cảm biến: phù hợp với ứng dụng
– Dây dẫn: nhận và truyền các tín hiệu từ cảm biến đưa vào thiết bị đo
– Thiết bị đo: sẽ gồm bộ chuyển đổi tín hiệu thu từ cảm biến thành tín hiệu điện, màn
hình hiển thị dữ liệu để ta có thể đọc được và các phím điều chỉnh chức năng cho cảm
biến
Cảm biến có rất nhiều loại khác nhau, sẽ có những cách hoạt động riêng tuy nhiên sơ đồ
kết nối này vẫn được xem là cơ bản nhất để chúng ta có thể nhận tín hiệu từ cảm biến
Phân loại cảm biến
Ngày nay, với sự phát triển và yêu cầu sử dụng đa dạng hơn trong hầu hết mọi ngành
cơng nghiệp, trong phịng thí nghiệm và ngay cả tại nhà của chúng ta… Cảm biến xuất
hiện để đảm nhận vị trí trong nhiều cơng việc khác nhau, do đó bạn có thể phân loại nó
thành nhiều nhóm khác nhau
– Cảm biến vật lý: sóng điện từ, ánh sáng, các loại tia, hạt bức xạ, áp suất, âm thanh,
rung động, khoảng cách, chuyển động…
– Cảm biến hóa học: độ ẩm, độ pH, ion, khói….
– Cảm biến sinh học: đường glucose, DNA/RNA, Protein đặc biệt, vi khuẩn, virus…
Ngồi ra, bạn cũng có thể phân loại cảm biến dựa trên chức năng
4



– Cảm biến phát hiện vật lý: ngọn lửa, kim loại, rị rỉ khí hóa chất
– Cảm biến dùng để cảm nhận: nhiệt độ, áp suất, bức xạ, chuyển động…
1.1.

Cảm biến chủ động và cảm biến thụ động

– Cảm biến chủ động: không cần sử dụng điện năng bổ sung để chuyển tín hiệu thu được
sang tín hiệu điện. Điện hình là các cảm biến làm bằng vật liệu gốm, chuyển áp suất
thành điện tích bề mặt. Các antenna cũng được xem là cảm biến chủ động
– Cảm biến thụ động: cần sử dụng điện áp bổ sung để chuyển hóa tín hiệu thành tín hiệu
điện. Điển hình là các photodiode khi có ánh sáng chiếu vào thì có sự thay đổi của điện
trở tiếp giáp p-n được phân cực ngược. Các cảm biến bằng điện trở thường là cảm biến bị
động

Hình 2.1.1 : Cảm biến tiếp xúc và cảm biến không tiếp xúc

1) Các loại cảm biến thông dụng
Chắc hẳn sau khi tìm hiểu qua về các thơng tin trên, bạn cũng nhận thấy có nhiều loại
cảm biến đến mức nào phải khơng. Để tiện cho bạn có thể tìm hiểu, Lidinco sẽ liệt kê
một số loại cảm biến được sử dụng khá rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống hiện
nay
Cảm biến hình
ảnh

Cảm biến nhiệt
độ

Cảm biến bức xạ


Cảm biến tiệm
cận

Cảm biến áp suất

Cảm biến vị trí

Cảm biến quang
điện

Cảm biến hạt

5


Cảm biến cường
độ

Cảm biến chuyển
động

Cảm biến kim
loại

Cảm biến độ ẩm

Cảm biến khí và hóa Cảm biến lực
chất


Cảm biến dịng
chảy

Cảm biến khuyết
tật

Cảm biến ngọn
lửa

Cảm biến tiếp
xúc

Cảm biến biến
dạng

Cảm biến rò ri

Cảm biến khơng tiếp Cảm biến gia tốc
xúc

2) Tìm hiểu cơng dụng của một số loại cảm biến
Cảm biến hình ảnh và tầm nhìn
Cảm biến hình ảnh hay cảm biến thị giác là thiết bị điện tử giúp bạn phát hiện sự hiện
diện của các đối tượng hoặc màu sắc trong phạm vi tầm nhìn của chúng và chuyển đổi
thơng tin này thành hình ảnh hiển thị để người dùng có thể quan sát. Các thơng số kỹ
thuật chính của loại này bao gồm loại cảm biến hình ảnh, ứng dụng cần quan sát, một số
tính năng cụ thể của bộ chuyển đổi

Hình 4.1 : Cảm biến hình ảnh và tầm nhìn
6



Cảm biến nhiệt độ
Loại này thường được thiết kế dưới dạng đầu dị nhiệt độ, nó giúp phát hiện các thơng số
nhiệt và truyền tín hiệu đến đầu vào của thiết bị đo nhiệt độ. Cảm biến nhiệt độ thường
dựa vào RTD hoặc điện trở nhiệt để thu nhận nhiệt độ và đi qua thiết bị đo để chuyển nó
thành giá trị nhiệt mà bạn có thể theo dõi trên màn hinh
Các thông số kỹ thuật của loại này bao gồm, dải đo nhiệt độ tối đa và tối thiểu, đường kính,
chiều dài của cảm biến. Cảm biến nhiệt độ thường được sử dụng để đo các đặc tính nhiệt
của khí, chất lỏng và chất rắn trong nhiều ngành cơng nghiệp chế biến, thơng số mơi trường

Hình 4.2 : Cảm biến nhiệt độ

7


Cảm biến gia tốc
Cảm biến gia tốc hay còn gọi là accelerometer loại này biến các tín hiệu gia tốc vật lý
hoặc độ rung của các vật thể và chuyển đổi thành tín hiệu điện. Bạn có thể bắt gặp loại
gia tốc kế này trong các máy đo độ rung, bộ thu thập dữ liệu độ rung.
Các thông số cần quan tâm của cảm biến gia tốc là giá trị đo, hệ số, trục đo…

Cảm biến bức xạ
Hình 4.3 : Cảm biến gia tốc

8


Cảm biến đo bức xạ sẽ cảm nhận sự hiện diện, mật độ của các hạt alpha, beta hoặc gamma
và cung cấp tín hiệu đến và hiển thị trên các máy đo bức xạ. Các thơng số kỹ thuật chính

bao gồm loại cảm biến và năng lượng bức xạ tối đa và tối thiểu có thể phát hiện

Hình 4.3 : Cảm biến bức xạ

Cảm biến tiệm cận
Cảm biến tiệm cận là loại cảm biến được sử dụng khá phổ biến, cơng dụng chính là để phát
hiện sự hiện diện của các vật thể gần đó mà khơng cần phải tiếp túc. Cảm biến tiệm cận có
thể phát hiện sự hiện diện của các đối tượng trong phạm vi vài mm. Khi có vật thể tiến đến
gần, cảm biến tạo ra tín hiệu vào báo về bộ điều khiển
Cảm biến tiệm cận nói chung là một thiết bị giúp phát hiện ở tầm ngắn, tuy nhiên các nhà
khoa học cũng đã có những cải tiến tối ưu giúp thiết bị có thể cảm nhận được ở phạm vi
đến vài cm. Nhờ vào ứng dụng đặc biệt hữu ích này, cảm biến tiệm cận được sử dụng trong
vô số hoạt động sản xuất và rất nhiều thiết bị ngày nay
Thông số kỹ thuật chính bao gồm loại cảm biến, khoảng cách phát hiện tối đa, nhiệt độ
hoạt động tối thiểu và tối đa, kích thước đường kính và chiều dài.
Loại cảm biến tiệm cận thường được sử dụng là cảm biến tiệm cận điện dung. Nó sử dụng
sự thay đổi điện dung do giảm khoảng cách tách biệt giữa các bản của tụ điện. Một bản tụ
điện được gắn cố định vào đối tượng đang được giám sát, để làm phương tiện xác định
chuyển động và vị trí của đối tượng từ vị trí gắn cảm biến

9


Hình 4.4 : Cảm biến tiệm cận

Cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất là thiết bị cơ điện gúp phát hiện lực trên một đơn vị diện tích trong chất
khí, chất lỏng. Tín hiệu thu được sẽ được truyền đến đầu vào của thiết bị điều khiển và hiển
thị gọi là máy đo áp suất
Cảm biến/đầu dò áp suất thường sử dụng màng ngăn và cầu đo biến dạng để đo lực tác

động lên một đơn vị diện tích.
Các thơng số kỹ thuật chính bao gồm chức năng cảm biến, áp suất làm việc tối thiểu và tối
đa, độ chính xác và một số chức năng cho những ứng dụng riêng. Cảm biến áp suất được
sử dụng ở bất cứ nơi nào cần thông tin về áp suất của chất khí hoặc chất lỏng để kiểm sốt
hoặc đo lường

Hình 4.5 : Cảm biến áp suất

10


a) Cảm biến vị trí
Cảm biến vị trí/đầu dị vị trí là thiết bị điện tử được sử dụng để cảm nhận vị trí của van,
cửa, van tiết lưu, v.v. Loại cảm biến này thường được sử dụng ở bất cứ nơi nào cần thơng
tin vị trí trong vơ số các ứng dụng điều khiển. Một bộ chuyển đổi vị trí phổ biến là cái gọi
là dây-nồi, hoặc dây chiết áp
Các thơng số kỹ thuật chính bao gồm loại cảm biến, chức năng cảm biến, phạm vi đo và
các tính năng dành riêng cho loại cảm biến.

Hình 4.6 : Cảm biến vị trí

Cảm biến quang điện
Cảm biến quang điện giúp cảm nhận các vật thể đi qua trong trường phát hiện của chúng,
Loại này cũng có thể dùng phát hiện màu sắc, độ sạch và vị trí nếu cần.
Các cảm biến này hoạt động dựa vào việc đo lường những thay đổi trong ánh sáng mà
chúng phát ra bằng cách sử dụng bộ phát và bộ thu

Hình 4.7 : Cảm biến quang điện

11



Cảm biến kim loại
Thường xuất hiện dưới dạng máy dò kim loại là thiết bị điện tử hoặc cơ điện sử dụng để
cảm nhận sự hiện diện của kim loại trong nhiều tình huống khác nhau. Cảm biến kim loại
được tích hợp với nam châm điện là một đơi khá hiệu quả
Các ứng dụng cụ thể mà bạn có thể thấy sự xuất hiện của loại cảm biến này như việc dị
kim loại trong hồng hóa hoặc cơ thể người ở sân bay, máy dò vàng, dò kim loại trong thực
phẩm, dùng trong xưởng cưa hoặc đúc phun…
Các thông số kỹ thuật chính cần lưu ý khi chọn thiết bị bao gồm ứng dụng dự kiến, khoảng
cách phát hiện tối đa và các tính năng cần thiết nhất định.

Hình 4.8 : Cảm biến kim loại

Cảm biến mức
Cảm biến hay còn gọi là cảm biến mực nước thường được sử dụng để xác định chiều cao
của chất khí, chất lỏng hoặc chất rắn trong bể hoặc thùng có đạt đến ngưỡng cho phép hay
chưa, nếu đã chạm mức cảnh báo tín hiệu sẽ được cảm biến truyền về thiết bị điều khiển
Cảm biến mức điển hình sử dụng phương tiện siêu âm, điện dung, rung hoặc cơ học để xác
định chiều cao sản phẩm. Các thơng số kỹ thuật chính bao gồm loại cảm biến, chức năng
cảm biến và khoảng cách phát hiện tối đa. Cảm biến / máy dò mức có thể là loại tiếp xúc
hoặc khơng tiếp xúc

12


Hình 4.9 : Cảm biến mức

Cảm biến độ ẩm
Cảm biến/đầu dị độ ẩm là cơng cụ sử dụng để đo lượng nước trong khơng khí, sau đó

chúng sẽ chuyển các tín hiệu này đến máy đo độ ẩm và hiển thị dữ liệu cho người dùng
Các thông số kỹ thuật chính bao gồm thời gian đáp ứng, nhiệt độ hoạt động tối thiểu và tối
đa

Hình 5.0 : Cảm biến độ ẩm

13


Cảm biến lực
Cảm biến lực thường xuất hiện trong các máy đo lực căng, kéo nén là thiết bị đo giúp kiểm
tra các thông số khác nhau liên quan đến lực như trọng lượng, mô-men xoắn, tải, v.v..
Cảm biến hoạt động dựa trên động cơ áp điện có điện trở thay đổi khi tải biến dạng. Các
phương pháp khác có thể được tích hợp để đo mơ-men xoắn và biến dạng.
Các thơng số kỹ thuật chính bao gồm chức năng cảm biến, số lượng trục, tải tối thiểu và
tối đa (hoặc mômen), nhiệt độ hoạt động tối thiểu và tối đa, kích thước của cảm biến.

Hình 5.1 : Cảm biến lực

Cảm biến ngọn lửa
Cảm biến ngọn lửa hay còn gọi là đầu báo cháy, là thiết bị quang điện tử được sử dụng để
cảm nhận sự hiện diện và chất lượng của ngọn lửa. Đầu báo cháy hoạt động trên nguyên lý
phát hiện tia cực tím hoặc tia hồng ngoại về sự hiện diện của ngọn lửa và được sử dụng
trong nhiều ứng dụng kiểm sốt q trình đốt cháy như đầu đốt.
Thiết bị phát hiện ngọn lửa cũng tìm thấy trong các ứng dụng kiểm tra an toàn, chẳng hạn
như trong hệ thống dập lửa dưới mui xe

14



Hình 5.2 : cảm biến ngọn lửa

Cảm biến điện
Cảm biến điện/Que đo điện là loại phụ kiện dùng để cảm nhận dịng điện, điện áp, v.v. và
cung cấp tín hiệu đến đầu vào của thiết bị cơ bản nhất là các đồng hồ vạn năng, đến các bị
đo lường điện nâng cao, thiết bị giám sát chất lượng điện.
Loại này được sử dụng ở bất cứ nơi nào cần thông tin về trạng thái của hệ thống điện và
được sử dụng trong mọi thứ từ hệ thống đường sắt đến giám sát quạt, máy bơm và lị sưởi…
Các thơng số kỹ thuật chính khi chọ mua que đo hoặc cảm biến điện là chức năng đo, phạm
vi đo tối thiểu, tối đa,phạm vi nhiệt độ hoạt động.
Cảm biến tiếp xúc là tên gọi chung để đề cập đến bất kỳ loại thiết bị cảm biến nào có chức
năng nhận tín hiệu bằng cách dựa vào chạm hoặc tiếp xúc vật lý giữa cảm biến và đối tượng
cần được theo dõi theo dõi

Hình 5.3 : Cảm biến điện

15


Cảm biến tiếp xúc
Một loại cảm biến tiếp xúc đơn giản được sử dụng trong các hệ thống báo động để giám
sát cửa ra vào, cửa sổ hoặc cửa khác. Khi cửa ra vào hoặc cửa sổ bị đóng lại, cảm biến sẽ
nhận tín hiệu và truyền đến cơng tắc từ hoặc thiết bị điều khiến tín hiệu cửa đã được đóng
Tương tự, khi cửa hoặc cửa sổ được mở, cảm biến tiếp xúc sẽ cảnh báo cho bộ điều khiển về trạng
thái tại điểm đó và có thể kích hoạt một hành động chẳng hạn như còi báo động âm thanh.

Hình 5.4 : Cảm biến tiếp xúc

16



Cảm biến không tiếp xúc
Ngược lại với cảm biến tiếp xúc, cảm biến không tiếp xúc là thiết bị không yêu cầu chạm
vật lý giữa cảm biến và đối tượng được giám sát.
Một ví dụ quen thuộc của loại cảm biến này là máy dò chuyển động được sử dụng trong
đèn an ninh. Việc phát hiện các đối tượng trong phạm vi của máy dò chuyển động được
thực hiện bằng cách sử dụng các phương tiện như hồng ngoại, vi sóng, radar v.v.
Súng bắn tố độ được cơ quan thực thi pháp luật sử dụng để theo dõi tốc độ của xe cộ là một
ví dụ về dạng cảm biến khơng tiếp xúc
Ngồi ra, cịn rất nhiều loại cảm biến khác được sử dụng tùy vào trường hợp cụ thể như
cảm biến đo rung, cảm biến đo độ ồn, cảm biến đo biến dạng….
Thế giới cảm biến ngày nay được phát triển ra đa dạng nhiều chủng loại, nếu được hãy
được hiểu thêm các bài viết chi tiết về chúng. Trong khn khổ bài viết này, Lidinco chỉ
có thể giới thiệu sơ bộ để bạn có thể nắm được những kiến thức cơ bản về cảm biến

Hình 5.5 : Cảm biến không tiếp xúc

17


Chương II : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1) Tổng quan về máy ấp trứng
Nhiệt độ ấp trứng gà là 37,4 - 37,8 độ C nên dải nhiệt của máy ta chọn sẽ là
37,5 độ C, và có thể cài đặt và điều khiển được thông qua mạch điều khiển Ta cần có hệ thống lị, cảm biến và mạch điều khiển ( tốt nhất là dùng hệ
thống linh kiện điện tử ) để có thể giữ được nhiệt độ ổn định và nằm trong
khoảng nhiệt cho phép để trứng có thể nở ra con khỏe mạnh và tỉ lệ nở cao. trong khi ấp hệ thống của ta cần phải cung cấp cả khơng khí lẫn độ ẩm để
trứng đủ điều kiện nở tốt nhất. - trong máy ấp ta nên thiết kế khay để trứng có
tác dụng đảo đồng loạt trứng trong q trình ấp II. MƠ HÌNH HỆ THỐNG,
CÁC THIẾT BỊ VÀ CHỨC NĂNG: MÔ HÌNH HỆ THỐNG LÒ ẤP : Để chế
tạo máy ấp trứng gà thì hệ thống của ta cần : - Vỏ máy. - Hệ thống phát nhiệt.

- Hệ thống cảm biến đo và điều khiển nhiệt độ lò. - Mạch điều khiển. - Hệ
thống tuần hồn cung cấp khơng khí, độ ẩm và đảo trứng. - Hệ thống báo động
quá nhiệt trong những ngày nóng. Ngun lí hoạt động của hệ thống: Hệ
thống phát nhiệt sẽ tạo ra nhiệt lượng ở trong lò, khi đó cảm biến nhiệt sẽ nhận
tín hiệu đầu vào là nhiệt độ trong lò và sẽ đưa ra ở đầu ra là tín hiệu điện áp,
tín hiệu điện áp này sẽ được đưa đến mạch điều khiển tại đây nó sẽ được bộ
xử lí trung tâm (vi xử lí) đã được lập trình nhận làm tín hiệu vào và đầu ra sẽ
là điện áp điều khiển cho triac đóng cắt nguồn cho hệ thống phát nhiệt để đảm
bảo duy trì nhiệt độ trong lị ở nhiệt độ cho phép.

2) Tìm hiểu sơ bộ về các loại máy ấp trứng
2.1 Lị ấp trứng thủ cơng.
• Thực chất là việc sắp các kệ trứng xen kẽ giữa các bóng đèn, trong một khơng
gian rộng.
• Ưu điểm:
- Giá rẻ , dễ áp dụng. Chi phí ban đầu thấp.
- Có thể thay đổi quy mô tùy ý theo người sử dụng
- Làm việc được ở điện áp 220V
• Nhược điểm:
- Hồn tồn khơng có khả năng tự động
- Khả năng trứng nở phụ thuộc vào kinh nghiệm người làm việc
- Sử dụng nhiều nhân cơng khi ấp trứng.
2.2 Lị ấp trứng bán thủ cơng.
• Biên độ nhiệt: trong khoảng tăng 0,1 độ C - giảm 0,1 độ C. Nhiệt độ được
điều khiển tự động, ổn định bằng vi xử lý, tạo độ ẩm tự động, đảo trứng tự
động. Có thể ấp theo chế độ đa kỳ (mỗi tuần vào trứng một lần) hoặc đơn
kỳ (vào trứng một lần).
• Ưu điểm:
- Hệ thớng nhỏ gọn dễ lắp đặt.
18



Giá thành rẻ, dễ chế tạo.
Làm việc liên tục nhiều ngày
Làm việc được ở điện áp 220V
Công suất tiêu thụ thấp, giảm được một lượng lớn nhân cơng
Có khả năng tự động hóa 1 phần. Người sử dụng có thể cài các chế
độ tự động theo một số phần mềm định sẵn.
• Nhược điểm:
- Khơng có khả năng báo lỗi và hoạt động khi mất điện.
- Hoạt động trong một một quy mô nhỏ khoảng 1000 trứng.
- Cần người giám sát khi hệ thớng hoạt đơng.
.2.3 Lị ấp trứng cơng nghiệp:
• Đây là một hệ thớng hồn tồn tự động. Tất cả các thông số được nhập vào
một lần và sẽ được xử lý trong śt q trình làm việc:
• Ưu điểm:
- Hệ thớng tự động hồn tồn.
- Hoạt động liên tục.
- Có thơng báo khi có xự cớ.
- Khả năng tự xử lý xự cố.
o Khả năng chống bị phá hoại cao.
- Hệ thống bền, tái xử dụng cao.
- Sử dụng điện 380V hoặc 220V.
• Nhược điểm:
- Hệ thớng khá đắt.
- Sử dụng ở quy mơ sản xuất lớn.
• Một số máy ấp trứng sau :
- Máy ấp trứng GTL -1000 : Tự động hồn tồn 100% , cơng xuất
tối đa 1000 trứng, đảo trứng tự động (chế độ hẹn giờ), phun
ẩm và nhiệt độ tùy chình tự động đóng khi q con sớ quy định

- Điện áp : 220V AC
- Công suất tiêu thụ: 10kw / 1 kỳ ấp
- Phun ẩm: Tuỳ chỉnh , tự động đóng ngắt khi quá % quy định
- Hệ thống cung cấp nhiệt: bóng nhiệt halozen chuyên dùng cho ấp
trứng
- Đảo Trứng: Tự chọn hẹn giờ từ 30 Phút - 120 Giờ
- Nhiệt độ được điều khiển tự động,ổn định bằng vi xử lý.
- Tạo độ ấm tự động
- Đảo trứng tự động (có thể tuỳ chọn thời gian đảo từ 1 giờ - 120 giờ )
- Có thể ấp theo chế độ đa kỳ(mỗi tuần vào trứng một lần) hoặc đơn kỳ
-

19


3) Sơ đồ khối

MẠCH ĐIỀU KHIỂN
NHIỆT ĐỘ
CẢM BIẾN
NHIỆT

KHỐI XỬ
LÝ TRUNG
TÂM
LCD ĐIỀU KHIỂN
NHIỆT ĐỘ

4) Sơ đồ nguyên lý


20



×