Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Pp sc final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 15 trang )

SATELLITE
COMMUNICATIONS
Truyền thông vệ tinh
Giảng viên: Trương Tấn Quang
Năm học: 2020-2021

Thành viên
Nguyễn Phước Hưng

18200118

Lê Minh Huy

18200122

Đoàn Việt Khang

18200140

Trần Phi Hùng

18200115

Vũ Mạnh Hùng

18200116


Giới thiệu:
 Truyền thông vệ tinh sử dụng
Vệ tinh thông tin: là các vệ


tinh
nhân
tạo
nằm
trong khơng gian dùng cho
các mục đích viễn thơng sử
dụng sóng radio ở tần số vi
ba, có chức năng chuyển
tiếp và khuếch đại tín hiệu
radio liên lạc thơng qua một
máy tiếp sóng; từ đó tạo ra
một kênh truyền giữa nguồn
phát và thiết bị thu ở những
vị trí khác nhau trên Trái Đất.


Lịch Sử
 Được đề xuất lần đầu bởi Arthur C. Clarke vào tháng 10 năm 1945 " trên
tạp chí Anh "Wireless World” bài viết mang tựa đề "Extra-terrestrial
Relays“.
 Vệ tinh Trái Đất nhân tạo đầu tiên là Sputnik 1 của Liên Xô. Đưa vào quỹ
đạo vào ngày 04 tháng mười năm 1957.
 Vệ tinh đầu tiên dung để liên lạc là của Mĩ nằm trong kế hoạch SCORE
năm 1958.
 Telstar, vệ tinh thuộc công ty điện thoại, điện báo Mỹ (AT&T), được phóng
bởi NASA từ mũi Canaveral vào ngày 10 tháng 7 năm 1962.


Cấu tạo:
Bộ phận chính của vệ tinh nhân

tạo bao gồm các antenna và máy
tiếp sóng có nhiệm vụ thu nhận và
chuyển tiếp tín hiệu tạo nên một hệ
thống truyền thơng, hệ thống năng
lượng bao gồm các tấm pin năng
lượng mặt trời có nhiệm vụ cung
cấp năng lượng, hệ thống phản lực
bao gồm những tên lửa giúp di
chuyển vệ tinh.


Hoạt động:
 Tín hiệu bắt đầu từ các trạm
mặt đất gửi lên vệ tinh ở dạng
 Một
vệ công
tinh suất
nhâncao
tạo cơ
tần số,
là một hệ thống
 bản
Tại vệ tinh, tín hiệu được
truyền
kínđó
cótrả
khuếch thơng
đại, đơikhép
tần, sau
khả

năng
tín hiệu
về các
trạmthu
mặtnhận
đất khác.
từ Trái Đất và truyền
 gửi
Q trình truyền dẫn từ các
ngược
những
trạm mặtlạiđất
lên vệ tín
tinhhiệu
gọi là
đó
trở (tuyến
về sử lên),
dụng
Uplink
từcác
vệ tinh
máy
sóng – (tuyến
thiết bị
trả vềtiếp
là Downlink
xuống).tích hợp từ máy thu
được
máy

tín thơng
hiệu
 và
Hiểu
đơnphát
giản,các
vệ tinh
radio
tin đóng vai trị như một trạm
chuyển tiếp ngồi khơng gian.


Quỹ đạo:


GSO (Geostationary Orbit)
hay GEO (Geostatinary
Earth Orbit): quỹ đạo địa
tĩnh



MEO
(Medium
Earth
Orbit): quỹ đạo trung



LEO (Low Earth Orbit): quỹ

đạo thấp



HEO
(Highly
Elpitical
Orbit): quỹ đạo elip cao


Mơ hình hoạt động:


Đánh giá:
Ưu điểm:
 Vùng phủ sóng rộng lớn
 Cấu hình lại hệ thống tại mặt đất đơn giản
 Thực hiện được nhiều loại hình dịch vụ với băng thơng rộng lên
đến hàng chục MHz
 Thông tin vệ tinh ổn định, ít chịu ảnh hưởng của địa hình mặt đất
 Tính linh hoạt cao
Nhược điểm:
 Chủ yếu phát sinh từ chi phí đầu tư, với yêu cầu kỹ thuật cao


Ứng dụng

• Điện thoại
• Truyền hình vệ tinh
• Vệ tinh di động (Ăng ten di động DBS)

• Radio vệ tinh hay SR (Subscription Radio)
• Ứng dụng trong quân đội
• Dẫn đường


Ứng dụng
Cơng Nghệ DTH - cơng nghệ truyền hình kỹ
thuật số vệ tinh:
Truyền hình DTH sử dụng băng tần (12/14 GHz) qua vệ
tinh Vinasat 1 phủ sóng tồn bộ lãnh thổ Việt Nam và
một phần diện tích các nước khu vực Đơng Nam Á.
Khái niệm: DTH (Direct-To-Home)
Trong dịch vụ truyền hình, DTH là thuật ngữ chỉ phương
thức truyền tín hiệu từ trạm phát qua vệ tinh tới tận nhà
khách hàng có sử dụng ăng ten (hay còn gọi là chảo thu)
cùng bộ khuếch đại & dịch tần thấp (LNB) được kết nối
với đầu thu (STB) có sử dụng thẻ giải mã.
DTH được phát triển nhằm kết nối các khu vực xa xơi nơi
mà các dịch vụ truyền hình khác khơng vươn tới được.


FACTS:


FACTS:


FACTS:

Xử lý vệ tinh “chết” ?



THE END

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE


Getting the Word Out about
Earth Day
 List ideas here



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×