Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

(Tiểu luận) đồ án môn học công nghệ phần mềm xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ sữa chữa xe hơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 45 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ
SỮA CHỮA XE HƠI

Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn Tuấn Khanh

MSSV

:

1800005386

Lớp

:

18DTH1C

Ngành



:

Kỹ thuật phần mềm

Tp HCM, tháng 11 năm 2020

0

0

Tieu luan


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

ĐỒ ÁN MƠN HỌC

Cơng nghệ phần mềm

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ
SỮA CHỮA XE HƠI

Sinh viên thực hiện

:


Nguyễn Tuấn Khanh

MSSV

:

1800005386

Lớp

:

18DTH1C

Ngành

:

Kỹ thuật phần mềm

Tp HCM, tháng 11 năm 2020

0

0

Tieu luan


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
  

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MƠN HỌC
(Sinh viên phải đóng tờ này vào cuốn báo cáo)
Họ và tên SV : Nguyễn Tuấn Khanh..................................MSSV: 1800005386...............
Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm...................................Lớp: 18DTH1C......................
Tên đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ SỮA CHỮA XE HƠI.........................
Giảng viên giảng dạy: ThS.Nguyễn Xuân Cường..............................................................
Thời gian thực hiện: 20/10/2020 đến 05/01/2021
Nhiệm vụ/nội dung (mô tả chi tiết nội dung, yêu cầu, phương pháp… ):
- Vẽ các mơ hình DFD,ER
- Thiết kế giao diện phần mềm.
-

Viết báo cáo đồ án, in và đóng cuốn theo biểu mẫu qui định.

Nội dung và yêu cầu đã được thông qua Bộ môn.

Tp.HCM, ngày 15 tháng 08 năm 2020
GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
(Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. Nguyễn Xuân Cường

0


0

Tieu luan


LỜI CẢM ƠN

Trong suốốt th i gian
ờ h c tọ p và
ậ rèn luy n tệ i Tr


ng
ườĐ i hạ c Nguyễễn

Tấốt Thành cho đễốn

nay, em đã nh ận đ ược rấốt nhiễều sự quan tấm, giúp đỡ củ a quý Thấềy Cố và bạn bè. Với
lòng biễốt n ơ
sấu sắốc và chấn thành nhấốt, em xin g ửi đễốn quý Thấềy Cố ở Khoa Cống Ngh ệ
Thống Tin - Tr

ng
ườĐ i hạ c Nguyễễn

Tấốt Thành đã cùng v ớ
i tri th ức và tấm huyễốt của

mình đ truyễề

ể n đ t vốốn
ạ kiễốn th ức quý báu cho chúng em trong suốốt thời gian h ọc tập.
Trong h c kỳ
ọ này, em đ

cượ
tiễốp c nậv i ớmốn h cọmà theo em là rấốt h ữu ích đốối với sinh

viễn ngành Cống Nghệ Thống Tin đó là mốn h ọc “Cống ngh ệ phấền mễềm”. Em xin chấn
thành c m
ả nơThS. Nguyễễn Xuấn C ường đã t ận tấm h ướng dấễn em qua từng buổi học
trễn lớp cũng như những buổi thực hành.
Em cũng xin bày t lòng
ỏ biễốt n đễốn
ơ
ban lãnh đ oạc aủTr ườ
ng Đ i ạ
h cọNguyễễn Tấốt Thành
và các thấềy cố trong khoa Cống Ngh Thống

Tin đã tr cựtiễốp và gián tiễốp giúp đỡ em trong
suốốt quá trình học tậ p và thực hiện đễề tài này.
V ới điễều ki ện th ời gian cũng nh ưkinh nghi ệm còn h ạn chễố, bài báo cáo này khống th ể
tránh đ

cượ
nh ngữthiễốu sót. Em rấốt mong nh ận đ ược s ựch ỉb ảo, đóng góp ý kiễốn của các

quý thấềy đ ểem có điễều ki ện b ổsung, nấng cao ý th ứ
cc ủ

a mình, ph ụ
c v ụtốốt hơn cống
vi ệc th ực tễố sau này.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tuấn Khanh

0

0

Tieu luan


LỜI MỞ ĐẦU
Vớ i sự phát triể n củ a cống nghệ thống tin như hiệ n nay thì lậ p trình Winform C# quả là
m tộlĩnh v cựrấốt tiễềm nắng. Các phấền mễềm đ ược l ập trình đ ểhốễ trợ người sử dụng giảm
b tớcống vi cệghi chép có th gể pặsai sót, giúp c i ảthi nệnắng suấốt cống vi ệ
c rấốt nhiễều. Đó
cũng là lý do t ại sao l ập trình ứng d ụng Winform C# đang phát tri ể
nv ớ
i tốốc độ cực
nhanh.
Qua đó em nh ận thấốy được rắềng mốn học Cống nghệ phấền mễềm là một mốn học khống
th ểthiễốu trong hành trình đi tìm tương lai củ a mình. Qua thời gian tìm hiễều và nghiễn
c ứu, cùng v ới s ựhốễ trợ củ a các thấềy cố Khoa Cống nghệ thống tin – Trường Đại học
Nguyễễn Tấốt Thành em đã hoàn thành được đễề tài “Xấy D ựng H ệThốống Quản Lý Sửa Chữa
Xe Hơi”. Vớ i nhữ ng sinh viễn còn phả i nhậ n đượ c nhiễều sự giúp đỡ từ các thấềy thì thì bào
báo cáo này khống th tránh


kh i ỏnh ng
ữ thiễốu sót, kính mong thấềy b ỏqua và hốễ trợ em ạ.

0

0

Tieu luan


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày … tháng 09 năm 2020
GVHD

Nguyễn Xuân Cường

0

0

Tieu luan


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH............................................................................................6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................7
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................................8
1.1. Tên đề tài:.................................................................................................................... 8
1.2. Mô tả đề tài.................................................................................................................8
1.3. Các chức năng của để tài.............................................................................................8
1.4. Cơng nghệ sử dụng:.....................................................................................................8
1.5. Mơi trường lập trình....................................................................................................8
1.6. Khảo sát hiện trạng hệ thống.......................................................................................8
1.7 Thu Thập Thông Tin.....................................................................................................10

Chương 2: MƠ TẢ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG...................................................................12
2.1. Mơ tả chức năng..........................................................................................................12
2.1.1. Thiết kế chức năng................................................................................................12
2.1.2. Mơ hình BFD là gì?..............................................................................................12
2.1.3. Ý nghĩa của sơ đồ chức năng kinh doanh BFD.....................................................12
2.1.4. Các ngun tắc phân rã chức năng........................................................................12
2.1.5. Mơ hình BFD của đề tài........................................................................................13
2.2.1. Mơ hình DFD là gì?..............................................................................................13
2.2.2. Mơ hình DFD có ý nghĩa gì?................................................................................14
2.2.3 Mơ hình DFD mức 0 của đề tài..............................................................................14
Chương 3: PHÂN TÍCH MƠ HÌNH ER................................................................................17
3.1. MƠ HÌNH ER..............................................................................................................17

0

0

Tieu luan


3.1.1 Mơ hình ERD là gì ?..............................................................................................17
3.1.2. Vai trị của mơ hình E-R trong q trình thiết kế cơ sở dữ liệu:.............................17
3.1.3. Các thành phần cơ bản của mơ hình E-R..............................................................18
3.1.5. Mơ hình ERD của đề tài:......................................................................................19
3.1.6 Lược đồ CSDL quan hệ là gì?................................................................................19
3.1.7 Mục đích Lược đồ CSDL quan hệ.........................................................................19
Lược đồ CSDL của đề tài:..............................................................................................21
Chương 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH..............................................................................25
KẾT LUẬN............................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................42


0

0

Tieu luan


DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH
Hình 1 Biên bản Sửa Chữa Ơ tơ.............................................................................................11
Hình 2 Phiếu u cầu Sữa chữa.............................................................................................12
Hình 3 Hình nền Giao diện Chính..........................................................................................26
Hình 4 Giao diện quản lí xe....................................................................................................27
Hình 5 Giao diện quản lí khách hàng......................................................................................27
Hình 6 Giao diện quản lí nhân viên........................................................................................28
Hình 7 Giao diện quản lí hóa đơn thanh tốn.........................................................................29
Hình 8 Giao diện quản lí Hiệu xe...........................................................................................30
Hình 9 Giao diện quản lý vật tư phụ tùng...............................................................................31
Hình 10 Giao diện quản lí Hóa đơn........................................................................................32
Hình 11 Code trang giao diện chính.......................................................................................33
Hình 12 Code trang giao diện chính.......................................................................................34
Hình 13 Code trang giao diện quản lí xe................................................................................35
Hình 14 Code trang giao diện quản lí thơng tin Khách hàng..................................................35
Hình 15 Code giao diện trang quản lý nhân viên....................................................................36
Hình 16 Code trang giao diện trang Hóa đơn thanh tốn........................................................36
Hình 17 Code trang giao diện Quản lí Hiệu xe.......................................................................37
Hình 18 Code trang giao diện trang Quản lý vật tư Phụ Tùng................................................38
Hình 19 Code giao diện trang Quản lý Hóa đơn.....................................................................39

0


0

Tieu luan


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
T viếết

tắết
OOP
BFD
DFD
ERD
SQL

T ừđầầy đủ
Object Oriented Programming
Business Function Diagram
Data Flow Diagram
Entity Relationship Diagram
Structured Query Language

Chương 1:

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Tên đề tài:


0

0

Tieu luan


XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ SỮA CHỮA XE HƠI
1.2.
-

Mô tả đề tài
Xây dựng một hệ thống dịch vụ sữa chữa xe hơi bao gồm nhiều thông tin như Loại
Xe,Tên Xe,Phương thức sữa chữa…..

1.3.
-

Các chức năng của để tài
Đây là một hệ thống quản lí và sữa chữa xe hơi của cửa hàng công ty đến với khách
hàng với các chi tiết sữa chữa xe và giá cả chính xác.Có các chức năng sau:

-

Cho phép cập nhật xe vào CSDL

-

Hiển thị các loại xe đã hoàn thành và đang sữa chữa


-

Hiển thị thơng tin chi tiết của khách hàng

-

Quản lí các loại xe

-

Cập nhật hàng hóa, phụ tùng xe

-

Xử lí đơn hàng khi đã hồn thành sữa chữa

1.4.

Cơng nghệ sử dụng:

-

Sử dụng ngôn ngữ Visual để xây dựng trang quản lí sữa chữa

-

Tạo CSDL và lập trình tạo trong SQL Server.

-




1.5.

Mơi trường lập trình

-

Visual Studio 2019

-

Microsoft SQL Server

1.6.
-

Khảo sát hiện trạng hệ thống
Cửa hàng của chúng tôi là cửa hàng mới thành lập. Các phụ tùng vật liệu chủ yếu bao
gồm:Bánh răng, Piston, Turbo…và các vật liệu nâng cấp xe và động cơ xe.Là một cửa
hàng mới thành lập nên hoạt động chủ yếu vẫn mang tính thủ cơng, dựa vào kinh
nghiệm của hệ thống nhân viên.Khi cửa hàng nhận được yêu cầu sữa chữa xe của
khách hàng nhân viên sẽ gửi báo giá phụ tùng sữa chữa cho khách hàng.Sau khi đồng
nhất , nếu đồng ý khách hàng sẽ gửi yêu cầu sữa chữa thông qua phiếu sữa chữa xe.Bộ
phần sữa chữa sẽ tiếp nhận phiếu sữa chữa , xác nhận và cập nhật vào sổ khách hàng
sau đó chuyển cho bộ phận sữa chữa, đồng thởi cập nhật danh sách khách hàng vào sổ
khách hàng. Dựa trên các thông tin yêu cầu sữa chữa, bộ phận sữa chữa sẽ kiểm tra số
lượng phụ tùng trong cửa hàng, nếu đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng thì lập tức tiến

0


0

Tieu luan


hành sữa chữa và cập nhật phụ tùng vào sổ hàng, sau khi sữa xong sẽ chuyển cho bộ
phận giao và nhận để giao xe cho khách.Hoạt động quản lí sữa chữa xe hơi của cửa
hàng cịn khá thủ cơng nên có những mặt hạn chế sau:
-

Việc lưu trữ các thông tin về xe, phụ tùng, nhà cung cấp,… phải sử dụng nhiều giấy tờ,
sổ sách nên rất cồng kềnh cho lưu trữ

-

Tốn nhiều thời gian cho tổng hợp, báo cáo, thống kê

-

Không đáp ứng được nhu cầu thông tin sữa chữa hàng ngày nên sẽ khó trong việc mở
rộng cửa hàng trong tương lai
Trước tình hình đó , vấn đề đặt ra cần phải được có một hệ thống mới đáp ứng được
các yêu cầu cơ bản sau:

-

Giảm khối lượng ghi chép, đảm bảo truy vấn nhanh, lưu trữ và cập nhật kịp thời, thuận
tiện


-

Lập báo cáo định kì, đột xuất nhanh chóng, chính xác

-

Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài

1.7 Thu Thập Thông Tin

0

0

Tieu luan


H+nh 1 Biên bản Sửa Chữa Ơ tơ

0

0

Tieu luan


H+nh 2 Phiếu Yêu cầu Sữa chữa

0


0

Tieu luan


Chương 2:

MƠ TẢ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
2.1. Mơ tả chức năng
2.1.1. Thiết kế chức năng
Danh Mục
Nhân viên
Bộ phận
Nhà cung cấp
Vật tư, phụ tùng
Khách hàng
Biển số xe
Các hãng xe

Công cụ
Phiếu nhập hàng
Phiếu chi
Phiếu tiếp nhận
Phiếu sửa xe
Phiếu thu tiền

Tổng hợp báo cáo
Doanh số
Báo cáo tồn
Tình hình thu - chi

Xe ra - vào
Danh sách các xe
Khách hàng thân thiết
Nhân viên sửa xe giỏi

Cài đặt hệ thống
Đăng nhập
Đăng xuất
Thoát
Đổi mật khẩu
Sao lưu dữ liệu
Phục hồi dữ liệu
Đổi Giao diện

Thơng tin

2.1.2. Mơ hình BFD là gì?
Sơ đồ chức năng kinh doanh hay mơ hình phân rã chức năng trong tiếng Anh là business
function diagram, viết tắt là BFD.
Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) được sử dụng để thực hiện phân tích chức năng, mô tả sự phân
chia các chức năng thành các chức năng nhỏ hơn trong hệ thống. Ví dụ sơ đồ chức năng của một hệ
thống quản trị tín dụng.

2.1.3. Ý nghĩa của sơ đồ chức năng kinh doanh BFD
-Sơ đồ BFD cho phép xác định các chức năng cần nghiên cứu trong một tổ chức
- Qua sơ đồ ta biết được vị trí của mỗi cơng việc trong tồn bộ hệ thống, tránh dư thừa và trùng lặp
trong nghiên cứu hệ thống
- Sơ đồ BFD là cơ sở để xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu
- Sơ đồ là cơ sở để nghiên cứu cấu trúc các chương trình quản trị hệ thống


2.1.4. Các nguyên tắc phân rã chức năng
Nguyên tắc thực chất: Mỗi chức năng được phân rã là một bộ phận thực sự tham gia thực hiện chức
năng đã phân rã ra nó.
Nguyên tắc đầy đủ: Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới trực tiếp phải đảm bảo thực hiện
được chức năng ở mức trên đã phân rã ra chúng.

0

0

Tieu luan


2.1.5. Mơ hình BFD của đề tài
Qu ản lí sữa
chữa xe h ơi

QL Nhân sự

QL Khách
hàng

QL V ật tư

QL Thông tin
nhận xe

Báo cáo
thôống kê


QL Nhân viên
sữa chữa

QL Thông tin
Khách hàng

QL Ph ụ tùng
v ật liệu xe

QL Thơng tin
sữa xe

QL Hóa đơn
giao và nhận
xe

Báo giá

Thơống kê

2.2.1. Mơ hình DFD là gì?
-Sơ đồ luồng dữ liệu trong tiếng Anh là Data Flow Diagram, viết tắt là DFD.
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) là một mơ hình hệ thống cân xứng cả dữ liệu và tiến trình
(progress). Nó chỉ ra cách thơng tin chuyển vận từ một tiến trình hoặc từ chức năng này trong
hệ thống sang một tiến trình hoăc chức năng khác.

0

0


Tieu luan


Điều quan trọng nhất là nó chỉ ra những thơng tin nào cần phải có trước khi cho thực hiện
một tiến trình.
2.2.2. Mơ hình DFD có ý nghĩa gì?
DFD là công cụ dùng để trợ giúp cho bốn hoạt động chính sau đây của các phân tích viên hệ
thống trong q trình phân tích thơng tin:
- Phân tích: DFD được dùng để xác định yêu cầu của người sử dụng
- Thiết kế: DFD dùng để vạch kế hoạch và minh họa các phương án cho phân tích viên hệ
thống và người dùng khi thiết kế hệ thống mới
- Biểu đạt: DFD là công cụ đơn giản, dễ hiểu đối với phân tích viên hệ thống và người dùng
- Tài liệu: DFD cho phép biểu diễn tài liệu phân tích hệ thống một cách đầy đủ, súc tích và
ngắn gọn. DFD cung cấp cho người sử dụng một cái nhìn tổng thể về hệ thống và cơ chế lưu
chuyển thông tin trong hệ thống đó.
Các mức độ cấp bậc trong sơ đồ luồng dữ liệu:
-Sơ đồ ngữ cảnh (Context diagram): đầy là sơ đồ mức cao nhất. Nó cho ra một cái nhìn tổng
qt về hệ thống trong mơi trường nó đang tồn tại. Ở mức này, sơ đồ ngữ cảnh chỉ có một
tiến trình duy nhất, các tác nhân và các luồng dữ liệu (khơng có kho dữ liệu).
- Sơ đồ mức 0 là sơ đồ phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh. Với mục đích mơ tả hệ thống chi tiết hơn,
sơ đồ mức 0 được phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh với các tiến trình được trình bày chính là các
mục chức năng chính của hệ thống.
- Sơ đồ mức i (i >= 1) là sơ đồ được phân rã từ sơ đồ mức i-1. Mỗi sơ đồ phân rã mức sua
chính là sự chi tiết hóa một tiến trình mức trước. Quá trình phân rã sẽ dừng khi đạt được sơ
đồ luồng dữ liệu sơ cấp (khi một tiến trình là một tính tốn hay thao tác dữ liệu đơn giản, khi
mỗi luồng dữ liệu không cần chia nhỏ hơn nữa.
2.2.3 Mơ hình DFD mức 0 của đề tài
- Sơ đồ mức 0 là sơ đồ phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh. Với mục đích mô tả hệ thống chi tiết hơn,
sơ đồ mức 0 được phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh với các tiến trình được trình bày chính là các
mục chức năng chính của hệ thống.


0

0

Tieu luan


NHACUNGCAP

Phiếu chi

Phiếu nhập

Lập phiếu
NHANVIEN
Báo cáo

1
Quản lý sửa chữa
oto

Thanh toán

Phiếu tiếp
nhận
CHUXE

0


0

Tieu luan

1

QL_GARAOTO


0

0

Tieu luan


Chương 3:

PHÂN TÍCH MƠ HÌNH ER
3.1. MƠ HÌNH ER
3.1.1 Mơ hình ERD là gì ?
Mơ hình erd được viết tắt bởi từ Entity Relationship Diagram được hiểu là mơ hình thực thể kết hợp
hay còn gọi là thực thể liên kết. Mơ hình này cịn được biết tới với các gọi khác là er (viết tắt của từ
Entity Relationship model). Vậy mơ hình er là gì? Mơ hình erd hay er bao gồm các thực thể, những
mối kết hợp và đặc biệt là danh sách thuộc tính.
Trong đó:


Thực thể được hiểu là các danh sách cần được quản lý và có những đặc trưng riêng
biệt như tên và các thuộc tính.


Ví dụ khi thiết kế cơ sở dữ liệu để quản lý học viên của một trung tâm tiếng anh, ta có các thực thể
sau: HOCVIEN, LOP, KHOA HOC….


Mối kết hợp là mối quan hệ và liên quan giữa hai hay nhiều thực thể. Mối kết hợp lại
được chia thành 3 loại một – một (1-1), một – nhiều (1-N) và nhiều nhiều (N-N).

Cụ thể: Hai thực thể A – B có mối quan hệ 1 – 1 nếu thực thể A chỉ tương ứng với một thực thể kiểu
B và ngược lại. Hai thực thể này có mối quan hệ 1 – N nếu một thực thể A có thể tương ứng với
nhiều thực thể kiểu B, nhưng với 1 thực thể B thì chỉ có thể tương ứng với duy nhất một thực thể kiểu
A. Và cuối cùng, hai thực thể A – B có mối quan hệ N – N nếu một thực thể kiểu A có thể tương ứng
với nhiều thực thể B và ngược lại.
3.1.2. Vai trị của mơ hình E-R trong q trình thiết kế cơ sở dữ liệu:
Mục tiêu của mơ hình E-R trong q trình thiết kế cơ sở dữ liệu đó là phân tích dữ liệu, xác định các
đơn vị thơng tin cơ bản cần thiết của tổ chức, mô tả cấu trúc và mối liên hệ giữa chúng

E-R là mô hình trung gian để chuyển những yêu cầu quản lý dữ liệu trong thế giới thực thành mơ hình
cơ sở dữ liệu quan hệ

0

0

Tieu luan


3.1.3. Các thành phần cơ bản của mơ hình E-R
a - Thực thể và tập thực thể
Thực thể là một đối tượng trong thế giới thực.

Một nhóm bao gồm các thực thể tương tự nhau tạo thành một tập thực thể
Việc lựa chọn các tập thực thể là một bước vô cùng quan trọng trong việc xây dựng sơ đồ về mối quan
hệ thực thể
Ví dụ: “Quản lý các dự án của công ty”


Một nhân viên là một thực thể



Tập hợp các nhân viên là tập thực thể



Một dự án là một thực thể



Tập hợp các dự án là tập thực thể



Một phòng ban là một thực thể



Tập hợp các phịng ban là tập thực thể

b - Thuộc tính:
Mỗi tập thực thể có một tập các tính chất đặc trưng, mỗi tính chất đặc trưng này gọi là thuộc tính của

tập thực thể. Ứng với mỗi thuộc tính có một tập các giá trị cho thuộc tính đó gọi là miền giá trị.
Miền giá trị của thuộc tính gồm các loại giá trị như sau:


Kiểu chuỗi (string)



Kiểu số nguyên (integer)



Kiểu số thực (real)



...

Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính


Họ tên (hoten: string[20])



Ngày sinh (ns: date)



Điểm TB (DTB:float)






Thuộc tính bao gồm các loại như sau:


Thuộc tính đơn – không thể tách nhỏ ra được

0

0

Tieu luan




Thuộc tính phức hợp – có thể tách ra thành các thành phần nhỏ hơn

Các loại giá trị của thuộc tính:


Đơn trị: các thuộc tính có giá trị duy nhất cho một thực thể (VD: số CMND, …)



Đa trị: các thuộc tính có một tập giá trị cho cùng một thực thể (VD: bằng cấp, …)




Suy diễn được (năm sinh <----> tuổi)

Mỗi thực thể đều được phân biệt bởi thuộc tính khóa

3.1.5. Mơ hình ERD của đề tài:

3.1.6 Lược đồ CSDL quan hệ là gì?
Lược đồ CSDL quan hệ khơng phải là dùng các kí hiệu như lược đồ ER mà nó dùng bằng ngơn từ và
văn bản bình thường để diễn đạt.



Lược đồ quan hệ nhằm mô tả cấu trúc của quan hệ, các mối liên hệ giữa các thuộc tính trong
quan hệ đó
Một lược đồ quan hệ gồm một tập thuộc tính của quan hệ kèm theo một mô tả để xác định ý
nghĩa và mối liên hệ giữa các thuộc tính

3.1.7 Mục đích Lược đồ CSDL quan hệ
Mô tả cấu trúc của một quan hệ và
- Các mối liên hệ giữa các thuộc tính trong quan ệ đó.
- Cấu trúc của một quan hệ: là tập thuộc tính hình hành nên quan hệ đó.

0

0

Tieu luan



- Một lược đồ quan hệ gồm:
- Một tập thuộc tính của quan hệ, kèm theo
- Một mơ tả để xác định ý nghĩa và mối liên hệ iữa các thuộc tính

Ví dụ: Lược đồ CSDL quản lý giáo vụ
SINHVIEN (MASV, HO, TEN, NGSINH, GIOITINH, NOISINH, MALOP)
Tân từ: mỗi sinh viên phân biệt với nhau bằng mã sinh viên, lưu trữ họ tên, ngày sinh, iới tính, nơi
sinh, thuộc lớp nào.
LOP (MALOP, TENLOP, TRGLOP, SISO, MAGVCN)
Tân từ: mỗi lớp gồm có mã lớp, tên lớp, học viên làm lớp trưởng của lớp, sỉ số lớp và iáo viên chủ
nhiệm.
KHOA (MAKHOA, TENKHOA, NGTLAP, TRGKHOA)
Tân từ: mỗi khoa cần lưu trữ mã khoa, tên khoa, ngày thành lập khoa và trưởng khoa
(cũng là một giáo viên thuộc khoa).
MONHOC (MAMH, TENMH, TCLT, TCTH, MAKHOA)
Tân từ: mỗi môn học cần lưu trữ tên môn học, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành à khoa nào
phụ trách.
DIEUKIEN (MAMH, MAMH_TRUOC)
Tân từ: có những mơn học sinh viên phải có kiến thức từ một số môn học trước
GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,HOCVI,HOCHAM,GIOITINH,NGSINH,NGVL,
HESO, MUCLUONG, MAKHOA)
Tân từ: mã giáo viên để phân biệt giữa các giáo viên, cần lưu trữ họ tên, học vị, ọc hàm, giới tính,
ngày sinh, ngày vào làm, hệ số, mức lương và thuộc một khoa.
GIANGDAY(MALOP,MAMH,MAGV,HOCKY, NAM,TUNGAY,DENNGAY)

0

0


Tieu luan


Lược đồ CSDL của đề tài:

 Thực thể LOAIPHUTUNG:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại vật tư phụ tùng.  Các
thuộc tính: MALOAI,TENLOAI.
• Mỗi thực thể loại có một mã loại(khóa), tên loại.
 Thực thể VATTU_PHUTUNG:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một vật tư phụ tùng.

0

0

Tieu luan


• Các thuộc tính: MAVTPT, MALOAI, TENVTPT, DVT,
DONGIATHAMKHAO.
• Mỗi thực thể vật tư phụ tùng có một mã vật tư phụ tùng(khóa), mã
loại, tên vật tư phụ tùng, đơn vị tính, đơn giá tham khảo.
 Thực thể DICHVUSC:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một bộ phận.  Các
thuộc tính: MADV, TENDV, MOTA.
• Mỗi thực thể nhân viên có một mã bộ phận(khóa),
tên bộ phận, số điện thoại.
Thực thể NHANVIEN:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên.

• Các thuộc tính: MABP, HOTENNV, GIOITINH, CMND,
DIACHI, SDT, MATKHAU, QUYEN.
• Mỗi thực thể nhân viên có một mã nhân viên( khóa), mã bộ phận,
họ tên nhân viên, giới tính, chứng minh nhân dân, địa chỉ, số điện
thoại, mật khẩu, quyền.
Thực thể KHACHHANG:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một chủ xe.
• Các thuộc tính: MAKH, HOTENKH, DIACHI, SDT,
STKNGANHANG.
• Mỗi thực thể nhân viên có một mã khách hàng(khóa), họ tên
khách hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại khách hàng, stk
ngân hàng.
 Thực thể HIEUXE:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một chủ xe.  Các thuộc tính:
MAHX, TENHX.
• Mỗi thực thể nhân viên có một mã hiệu xe(khóa), tên hiệu xe.
Thực thể XE:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một xe.
• Các thuộc tính: MABX, MAKH, MAHX, TINHTHANH, MOTA.

0

0

Tieu luan


×