Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Trắc nghiệm gdcd lớp 8 có đáp án bài (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.64 KB, 4 trang )

Bài 3: Tôn trọng người khác
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Tơn trọng người khác thể hiện điều gì?
A. Lối sống có văn hóa.
B. Lối sống tiết kiệm.
C. Lối sống thực dụng.
D. Lối sống vô cảm.
Đáp án: A
Tôn trọng người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người. (SGK/ trang 9)
Câu 2: Tôn trọng người khác được thể hiện qua đâu?
A. Lời nói và hành động.
B. Cử chỉ và lời nói.
C. Cử chỉ, lời nói và hành động.
D. Cử chỉ và hành động.
Đáp án: C
Cần phải tôn trọng mọi người ở mọi nơi, mọi lúc, cả trong cử chỉ, hành động và lời
nói. (SGK/ trang 10)
Câu 3: Sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người
khác được gọi là
A. liêm khiết.
B. công bằng.
C. lẽ phải.
D. tôn trọng người khác.
Đáp án: D
Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi
ích của người khác. (SGK/ trang 9)
Câu 4: Phương án nào dưới đây đúng nhất khi bàn về ý nghĩa của tôn trọng người
khác?
A. Là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong sạch và tốt đẹp hơn.
B. Làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
C. Nhận được sự tin cậy của mọi người.


D. Giúp cho con người cảm thấy thanh thản.
Đáp án: A


Mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong
sạch và tốt đẹp hơn. (SGK/ trang 9)
Câu 5: Để nhận được sự tôn trọng từ mọi người, trước hết chúng ta phải
A. học thật giỏi.
B. tôn trọng người khác.
C. trở nên nổi tiếng.
D. thật giàu có.
Đáp án: B
Có tơn trọng người khác thì mới nhận được sự tơn trọng của người khác đối với
mình. (SGK/ trang 9)
Câu 6: Tơn trọng người khác cũng chính là
A. khơng tơn trọng bản thân mình.
B. nhường nhịn người khác.
C. kính trọng người khác.
D. tơn trọng chính mình.
Đáp án: D
Tơn trọng người khác cũng chính là tơn trọng chính bản thân mình.
Câu hỏi thơng hiểu:
Câu 7: Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói đến điều gì sau đây?
A. Lịng trung thành đối với thầy/ cơ giáo.
B. Lịng tơn trọng đối với thầy/ cơ giáo.
C. Lịng vị tha đối với thầy/ cơ giáo.
D. Lịng tự trọng đối với thầy/ cơ giáo.
Đáp án: B
“Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói đến truyền thống tôn sự trọng đạo, tôn trọng
những thầy giáo, cơ giáo, những người đã có cơng dạy dỗ chúng ta khơng kể thời

gian, khơng kể người đó đã dạy chúng ta bao nhiêu.
Câu 8: Hút thuốc lá nơi công cộng, đặc biệt là những nơi có trẻ nhỏ và phụ nữ có
thai thể hiện hành vi
A. coi thường người khác.
B. tôn trọng người khác.
C. không tôn trọng người khác.
D. sỉ nhục người khác.
Đáp án: C


Hút thuốc lá nơi công cộng, đặc biệt là những nơi có trẻ nhỏ và phụ nữ có thai thể
hiện hành vi khơng tơn trọng người khác vì thuốc lá và khói thuốc rất có hại cho
người hút và những người xung quanh.
Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện sự KHƠNG tơn trọng người khác?
A. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
B. Tự nhận lỗi khi mắc sai lầm.
C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện.
D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người.
Đáp án: A
Châm chọc, chế giễu người khuyết tật là hành vi không tôn trọng người khác.
Câu 10: Những hành vi nào sau đây biểu hiện của sự tôn trọng người khác?
(1) Coi thường bạn vì bạn nghèo hơn mình.
(2) Kính trọng và lễ phép với ông bà, cha mẹ.
(3) Công nhận và biết học hỏi những điểm tốt đẹp từ người khác.
(4) Đọc trộm thư từ, nhật kí của người khác.
(5) Bịa đặt, vu khống, nói xấu người khác.
(6) Cảm thơng, chia sẻ khi người khác gặp bất hạnh.
A. (3), (5), (6)
B. (1), (2), (4), (6)
C. (2), (4), (6)

D. (2), (3), (6)
Đáp án: D
Ba hành vi trên đều là những hành vi tôn trọng người khác.
Câu 11: Câu ca dao “Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau
người cười” khuyên chúng ta phải biết
A. liêm khiết.
B. giữ chữ tín.
C. tơn trọng người khác.
D. tôn trọng lẽ phải.
Đáp án: C
“Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười” nghĩa là
ai cũng có điểm mạnh và điểm yếu, khơng nên chủ quan cho rằng mình đã giỏi và
hoàn thiện rồi đi mỉa mai, coi thường người khác; rồi sẽ có chúng ta ngày bị rơi
vào hồn cảnh của họ bây giờ thì cũng sẽ bị người khác cười chê lại.


Câu hỏi vận dụng:
Câu 12: Khi bạn thân mắc khuyết điểm, em sẽ
A. giả vờ khơng biết.
B. thẳng thắn góp ý
C. không chơi với bạn nữa.
D. bao che cho bạn.
Đáp án: B
Chúng ta nên thẳng thắn góp ý cho những lỗi sai, điểm yếu của bạn để bạn sửa đổi.
Câu 13: Nhà hàng xóm vẫn bật nhạc hát hị rất ồn ào dù đã là 12h đêm. Em sẽ làm
gì trong tình huống này?
A. Khuyên họ nên tắt nhạc vì ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
B. Sang chửi nhà hàng xóm.
C. Ở nhà mình bật nhạc to hơn.
D. Mặc kệ vì khơng liên quan đến bản thân.

Đáp án: A
Câu 14: Nhà bà Lan và bà Dung cãi nhau vì bà Lan vứt rác ra cửa nhà bà Dung.
Trong tình huống này, nếu em là hàng xóm của cả hai bà em sẽ chọn cách ứng xử
nào sau đây?
A. Đứng xem hai bà cãi nhau.
B. Vào cãi nhau cùng bà Dung.
C. Sang giải hịa hai bà để khơng có mâu thuẫn nữa.
D. Khơng quan tâm vì khơng phải việc của mình.
Đáp án: C
Câu 15: Trong lớp em có một bạn nhà nghèo, thường xuyên phải mặc quần áo
rách đi học. Trong trường hợp này, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Trêu chọc bạn vì mặc đồ rách.
B. Coi thường vì bạn nghèo.
C. Khơng thèm chơi với bạn.
D. Kêu gọi các bạn trong lớp quyên góp quần áo cho bạn.
Đáp án: D



×