Bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Công dân cần có trách nhiệm nào sau đây đối với Hiến pháp?
A. Không cần nhất thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật.
B. Có thể bỏ qua khơng cần chấp hành hiến pháp, pháp luật.
C. Phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật.
D. Tùy ý, muốn tuân thủ hay không đều được.
Đáp án: C
Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật (SGK/ trang 55)
Câu 2: Các văn bản pháp luật khác ban hành phải đảm bảo tiêu chí nào so với
Hiến pháp?
A. Giống nhau.
B. Khơng được trùng.
C. Không được trái.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: C
Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định
của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp (SGK/ trang 55).
Câu 3: Từ khi thành lập đến nay, nước ta đã ban hành bao nhiêu bản Hiến pháp?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Đáp án: B
Nước ta từ khi thành lập (năm 1945) đến nay đã ban hành 4 bản Hiến pháp: Hiến
pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013
(SGK/ trang 55).
Câu 4: Việc soạn thảo, ban hành hay sửa đổi, bổ sung Hiến pháp phải tuân theo
yêu cầu nào sau đây?
A. Luật Hành chính.
B. Sự hướng dẫn của Chính phủ.
C. Trình tự, thủ tục đặc biệt.
D. Đa số ý kiến người dân.
Đáp án: C
Hiến pháp do Quốc hội xây dựng theo trình tự, thủ tục đặc biệt, được quy định
trong Hiến pháp (SGK/ trang 55).
Câu 5: Phương án nào dưới đây thuộc nội dung của Hiến pháp?
A. Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của
đường lối xây dựng, phát triển đất nước.
B. Bản chất nhà nước, chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa xã hội.
C. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy nhà nước.
D. Cả ba ý trên.
Đáp án: D (xem SGK/ trang 55).
Câu 6: Điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Hiến pháp là luật … của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý … trong hệ thống pháp
luật Việt Nam”.
A. cơ bản, cao nhất.
B. cao nhất, cơ bản.
C. đơn giản, thấp nhất.
D. cơ bản, phức tạp.
Đáp án: A
Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ
thống pháp luật Việt Nam (SGK/ trang 55).
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 7: Nội dung nào sau đây KHÔNG được quy định trong hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Chính sách văn hóa, giáo dục, khoa học, cơng nghệ, an ninh - quốc phòng.
B. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân.
C. Các hình phạt cụ thể đối với các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp.
Đáp án: C
Các hình phạt cụ thể đối với các hành vi vi phạm pháp luật không được quy định
trong Hiến pháp.
Câu 8: Trong các lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, Hiến
pháp nước ta quy định cơng dân có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào sau đây?
A. Quyền và nghĩa vụ học tập.
B. Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe.
C. Quyền nghiên cứu khoa học, phát minh, sáng chế.
D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: D
Trong các lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, Hiến pháp
nước ta quy định cơng dân có quyền và nghĩa vụ học tập, quyền được hưởng chế
độ bảo vệ sức khỏe, quyền nghiên cứu khoa học, phát minh, sáng chế.
Câu 9: Trong Hiến pháp năm 1992 của nước ta, cơng dân có những nghĩa vụ cơ
bản nào sau đây?
A. Tuân theo Hiến pháp, pháp luật.
B. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
C. Làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phịng tồn dân.
D. Cả ba đáp án trên.
Đáp án: D (xem SGK/ trang 56)
Câu 10: Theo em, Hiến pháp do cơ quan nhà nước nào xây dựng và ban hành?
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Chính phủ.
D. Tổng bí thư.
Đáp án: A
Việc xây dựng và ban hành Hiến pháp là do Quốc hội ban hành và sửa đổi.
Câu 11: Những nhận định nào sau đây đúng theo quy định của pháp luật ?
A. Các cơ quan nhà nước ở Trung ương cũng có quyền ban hành và sửa đổi Hiến
pháp.
B. Chỉ có các cơ quan nhà nước ở Trung ương mới có quyền góp ý kiến vào dự
thảo Hiến pháp khi Nhà nước trưng cầu dân ý.
C. Mọi cơng dân đều có quyền góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp khi Nhà nước
trưng cầu dân ý.
D. Chỉ công dân từ 18 tuổi trở lên mới có quyền góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp
khi được trưng cầu.
Đáp án: C
Câu 12: Theo em, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quy chế tuyển sinh đại
học và cao đẳng?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Bộ Tài chính.
D. Trung ương Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Đáp án: B
Bộ Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền ban hành quy chế tuyển sinh đại học và
cao đẳng.
Câu 13: Cơ quan nào sau đây nằm trong hệ thống cơ quan xét xử?
A. Hội đồng nhân dân tỉnh.
B. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
C. Tòa án nhân dân tỉnh.
D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
Đáp án: C
Cơ quan xét xử bao gồm Tòa án nhân dân tỉnh.
Câu hỏi vận dụng:
Câu 14: L cho rằng có cơ quan nào cũng có thể tham gia vào việc sửa đổi Hiến
pháp. Em có đồng tình với ý kiến đó khơng? Tại sao?
A. Đồng ý vì ai cũng có quyền được sửa đổi Hiến pháp.
B. Khơng đồng ý vì chỉ Quốc hội mới có quyền thay đổi Hiến pháp.
C. Khơng đồng ý vì chỉ có các cơ quan Nhà nước mới được sửa đổi Hiến pháp.
D. Khơng đồng ý vì chỉ có Chủ tịch nước mới được sửa đổi Hiến pháp.
Đáp án: B
L nói như vậy là sai vì chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành và sửa đổi Hiến
pháp.
Câu 15: H và N tranh luận với nhau. H cho rằng việc sửa đổi Hiến pháp chỉ cần có
một nửa số đại biểu tán thành là được, cịn N thì nói là phải có 2/3 số đại biểu thì
mới được phép sửa đổi. Theo em, bạn nào nói đúng?
A. Ý kiến của H đúng.
B. Ý kiến của N đúng.
C. Cả hai bạn đều đúng.
D. Cả hai bạn đều sai.
Đáp án: D
Việc sửa đổi Hiến pháp cần phải được 100% đại biểu tán thành.