Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

(Tiểu luận) xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi làm thêm của sinh viên đại học công nghiệp thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.37 KB, 15 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHÔỐ HÔỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN

TIỂU LUẬN
Mơn học: PHƯƠ NG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC

Đềề tài: XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH ĐI LÀM THÊM CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CƠNG
NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

L ớp h ọc phầần: DHQT14ATT
Nhóm: 5
GVHD: Trầần Thị Thanh Nhã

Thành phơố Hơầ Chí Minh, ngày 23 tháng 05 năm 2021

0

0

Tieu luan


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHÔỐ HÔỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN

TIỂU LUẬN
MƠN HỌC: PHƯƠ NG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU


KHOA HỌC

Đềề tài: XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH ĐI LÀM THÊM CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC CƠNG
NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD: Trầần Thị Thanh Nhã
Nhóm: 5

STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

1

Đinh Tầốn Ph4c

19492471

2

Vu Thi Đoan Thuy

19499591

3

Đô: Phương Mai


19494951

0

0

Tieu luan

Chữ ký


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 05 năm 2021

MC LC
I. PHN M ĐU.....................................................................................................4
1.1 l do chn đ! t#i.....................................................................................................4
1.2 M&c tiêu nghiên c*u..............................................................................................5
1.2.1 M;c tiêu chính......................................................................................................5
1.2.2 M;c tiêu c; thê.....................................................................................................5
1.3 Câu hỏi nghiên c*u...............................................................................................5
1.4 Đ/i tư1ng v# ph4m vi nghiên c*u........................................................................5
1.5 6 ngh7a khoa hc v# thưc ti:n c;a đ! t#i.............................................................5
1.5.1 @ nghAa khoa hEc cFa đH tài.................................................................................5
1.5.2 @ nghAa thIc tiJn cFa đH tài..................................................................................6
II. T=NG QUAN.........................................................................................................6
2.1. Khung l thuyết:...................................................................................................6
2.1.1. Khái niệm chính:.................................................................................................6
2.2. Tìm hiểu v! các nghiên c*u trong v# ngo#i nước nó liên quan đến đ! t#i:......6
2.3. Các yếu t/ ảnh hưởng đến quyết định đi l#m thêm c;a sinh viên Đ4i hc

Công Nghiệp................................................................................................................8
2.3.2. Tổ chức thị trường lao động................................................................................8
2.3.3. Các yếu tố khác...................................................................................................8
III. NôiR dung v# phương pháp nghiên c*u................................................................9
3.1 NôiR dung thu thâ Rp..................................................................................................9
3.2 phương pháp nghiên c*u......................................................................................9
3.2.1 Phương pháp định tính.........................................................................................9
3.2.2 Phương pháp định lượng....................................................................................10
IV. DÀN BÀI DỰ KIẾN...........................................................................................11
V. LZCH BI[U NGHIÊN C]U.................................................................................12
VI. DANH MC TÀI LIÊRU THAM KHẢO...........................................................13

0

0

Tieu luan


I. PHN M ĐU
1.1 l do chn đ! t#i
- Hiện nay, việc làm thêm ln ln là vấn đH nóng bỏng, không chỉ báo giới, các cơ
quan ban ngành, các doanh nghiệp quan tâm mà nó đã ăn sâu vào suy nghA cFa rất
nhiHu sinh viên ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường đang khơng ngừng tích lũy kiến
thức, kinh nghiệm đê có được một cơng việc thích hợp sau khi ra trường. Việc làm
thêm không những giúp sinh viên có thêm khoản thu nhập đê trang trải cho việc hEc
tập mà cịn giúp sinh viên có kinh nghiệm cE xát thIc tế, tạo quan hệ, chứng tỏ được
khả năng và bản lAnh cFa mình trước doanh nghiệp. Rất nhiHu sinh viên khơng cịn
xem m;c đích quan trEng nhất cFa việc đi làm thêm là thu nhập nữa. Việc hEc tập và
rèn luyện bốn năm tại trường cung cấp những kiến thức lý thuyết và còn thIc hành

chưa được nhiHu, nên kinh nghiệm đối với một sinh viên khi tốt. nghiệp ra trường là
vô cùng quý báu.[1] Trong thời gian đi hEc, nhằm gia tăng thu nhập, bên cạnh việc
hàng ngày lên lớp, bộ phận lớn sinh viên đã quyết định tham gia vào lIc lượng lao
động bán thời gian (part-time)[2-4]. Các công việc làm thêm chF yếu mang tính chất
thời v;, có thê đi làm ngồi giờ như: gia sư, phát tờ rơi, bán hàng, trIc điện thoại, chở
hàng, xe ôm… Những công việc này thường giản đơn, khơng địi hỏi tay nghH cao,
khơng qua đào tạo bài bản nhưng thơng qua đó các bạn có thê hEc hỏi được kỹ năng,
kinh nghiệm, tay nghH cũng như gia tăng thu nhập. Khơng những vậy, sinh viên có thê
tìm kiếm một môi trường đê áp d;ng kiến thức đã được hEc vào thIc tế, trải nghiệm
kỹ năng xử lý các tình huống phát sinh, từ đó giúp gia tăng cơ hội nghH nghiệp cFa
mình sau khi ra trường [5].. Việc làm thêm hiện nay đã trở thành một xu thế đối với
sinh viên nói chung và sinh viên đại hEc Cơng Nghiê ƒp TP.HCM nói riêng. Đặc biệt,
khi sống trong xã hội cạnh tranh như hiện nay, kiến thức xã hội và kiến thức thIc tế
ảnh hưởng rất lớn đến khả năng làm việc cFa sinh viên sau khi tốt nghiệp. Với mong
muốn đi sâu nghiên cứu vấn đH trên, đH tài Với mong muốn đi sâu nghiên cứu vấn đH
trên, đH tài “Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi làm thêm của sinh
viên Đại Học Công Nghiêp$ TP.HCM ” được chEn nghiên cứu.
1.2 M&c tiêu nghiên c*u
1.2.1 M;c tiêu chính
- Nghiên cứu xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi làm thêm cFa
sinh viên Đại HEc Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh nhằm đH xuất mơt ƒ số giải
pháp nâng cao hiêuƒ quả đi làm thêm cFa sinh viên, giúp sinh viên hEc tâ pƒ kinh nghiê ƒm
sau khi ra trường có cơng viê ƒc phù hợp hơn với m‡i sinh viên.

0

0

Tieu luan



1.2.2 M;c tiêu c; thê
- Đánh giá thIc trạng đi làm thêm cFa sinh viên Đại HEc Công Nghiê ƒ p
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi làm thêm cFa sinh viên Đại HEc
Công Nghiêpƒ
- ĐH xuất ra môt ƒ số giải pháp nâng cao hiê ƒu quả đi làm thêm cFa sinh viên
1.3 Câu hỏi nghiên c*u
- Sinh viên có nhận thức như thế nào vH việc đi làm thêm tại thành phố Hồ Chí Minh
- Việc đi làm thêm có ảnh hưởng như thế nào đối với sinh viên trường Đại HEc Công
Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
- ĐH xuất các giải pháp phù hợp giữa việc làm với việc hEc cúa sinh viên Đại hEc
Công Nghiệp
1.4 Đ/i tư1ng v# ph4m vi nghiên c*u
- Đối tượng: sinh viên cFa Trường Đại Học Công Nghiêp$ TP.HCM
- phạm vi nghiên cứu vH
+ phạm vi nghiên cứu vH không gian: tại Trường Đại Học Công Nghiêp$ TP.HCM (cơ
sở chính 12 NguyJn Văn Bảo, P.4, Q. Gị Vấp, TP.HCM)
+ phạm vi nghiên cứu vH thời gian: khảo Sát tài liêuƒ ( 2015- 2018) , thIc tế ( 2021)
+ phạm vi nghiên cứu vH nôi ƒ dung: đê taif chỉ các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
đi làm thêm cFa sinh viên, đưa ra các giải pháp phù hợp cho sinh viên.
1.5 6 ngh7a khoa hc v# thưc ti:n c;a đ! t#i
1.5.1 @ nghAa khoa hEc cFa đH tài
- Hướng dẫn chỉ đạo cho sinh viên tham gia vào hoạt động làm thêm, vạch ra hoạt
động c; thê đê hoạt động đó đi đến thành cơng, giúp cho sinh viên xác định được
đúng m;c tiêu đê hành động có hiệu quả hơn, tránh những sai lầm.
- Đồng thời tạo nên sức mạnh vật chất điHu chỉnh hoạt động làm thêm giúp cho sinh
viên trở nên tI giác chF động tiết kiệm được thời gian công suất hạn chế các yếu tố tác
động đến việc làm thêm cFa sinh viên.
- Đòi hỏi sinh viên phải đH ra những dI kiến vH sI vận động và phát triên cFa xã hội
trong q trình làm thêm, nếu dI kiến khơng đúng sẽ dẫn đến những sai lầm và hậu

quả đáng tiếc.
1.5.2 @ nghAa thIc tiJn cFa đH tài
- Tạo ra cái nhìn tổng quan nhất vH đH tài “ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định đi làm thêm cFa sinh viên trường Đại hEc Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ”

0

0

Tieu luan


- Có thê ứng d;ng rộng khắp cả nước đê tìm hiêu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định đi làm thêm cFa sinh viên hiện nay.
- Chỉ ra các mặt tích cIc và tiêu cIc cFa vấn đH đê đH ra các giải pháp thiết thưc nhất.

II. T=NG QUAN
2.1. Khung l thuyết:
2.1.1. Khái niệm chính:
- Việc làm: là các hoạt động lao động, tạo ra, đem lại lợi ích, thu nhập và việc làm là
dạng hoạt động cFa m‡i cá nhân nhưng lại luôn gắn liHn với xã hội và được xã hội
cơng nhận.
- Việc làm thêm: hay cịn gEi là việc làm part time hoặc việc làm bán thời gian.
Các công việc làm thêm, bán thời gian, part time thường kéo dài trong khoảng
thời gian từ 3 đến 5 giờ m‡i ngày hoặc ít hơn tùy vào tính chất cFa m‡i cơng
việc.
2.2. Tìm hiểu v! các nghiên c*u trong v# ngo#i nước nó liên quan đến đ! t#i:
- Các nghiên cứu ngoài nước -NhiHu nghiên cứu hEc thuật đã xác định một số cách ở
đó chu kỳ kinh doanh tác động đến sI chia sẻ lao động bán thời gian (Delsen, 1998).
Theo nhà tuyên d;ng, hai tác động có thê đóng vai trị quan trEng. Thứ nhất, có sI

tác động h‡n hợp. Như chú ý bởi Lester (1999), sI dịch chuyên giữa hai nhóm lao
động tăng lên bởi vì ngành nghH với sI chia sẻ phần lớn lao động trEn thời gian, ví
d; như ngành sản xuất và kiến trúc, thường chịu tác động sớm hơn và bị tác động
mạnh hơn bởi chu kỳ kinh doanh hơn những ngành nghH khác. Vì thế, việc làm bán
thời gian có thê phản ứng nhẹ với tác động cFa chu kỳ kinh doanh hơn tổng số việc
làm. Thứ hai, sI thay đổi trong cùng ngành nghH có thê đẩy việc làm bán thời gian
trong thời gian suy thối vì người tun d;ng cung cấp việc làm bán thời gian như là
một cách đê điHu chỉnh giờ làm việc trong suốt chu kỳ, trong khi vẫn tiếp t;c đáp
ứng giờ làm việc (Delsen 1998). ĐiHu này cho phép người lao động vào đúng vị trí
và người tìm việc tránh được thất nghiệp dài hạn. Vì thế, trong suốt thời gian suy
thối, nhà tuyên d;ng có thê giảm số giờ làm việc trên nhóm nhân sI hiện tại hoặc
th cơng nhân mới làm việc bán thời gian. Tuy nhiên, như khuyến nghị bởi Lester
(1999) cho Úc và Faber (1999) cho Mỹ, người ta không nên nghA rằng hầu hết lao
động trEn thời gian chuyên sang việc làm bán thời gian ở vị trí hiện tại. Ngược lại,
người lao động nên dịch chuyên trong thời gian thất nghiệp. Hơn nữa, khi nhà tuyên

0

0

Tieu luan


d;ng sử d;ng lao động bán thời gian đê giám sát người lao động ở vị trí trEn thời
gian (Houseman 2001) và doanh nghiệp có thê có nhu cầu nhiHu hơn và hạn chế rFi
ro phải thuê nhân viên mới trong khoảng thời gian xấu nhất mà hE có thê thích tun
d;ng có hệ thống những lao động bán thời gian hơn lao động trEn thời gian trong
thời điêm kinh tế tăng trưởng chậm. Trong thời gian tăng trưởng, nhà tuyên d;ng có
thê cung cấp nhiHu hợp đồng trEn thời gian cho cơng nhân bán thời gian đê có thê
tăng nguồn lợi cho lIc lượng lao động, như trường hợp cFa Thuỵ Điên những năm

1980s (Sundström 1991). Như khẳng định bởi Doudeijns (1998), những khó khăn tài
chính đê tìm kiếm việc làm có tác động quan trEng lên quyết định làm thêm, trong
khi công việc làm thêm không quyết định thu nhập cao. Ngược lại, những thuận lợi
trong công việc, thắt chặt các tiêu chí đánh giá bắt buộc và quản lý nâng cao q
trình thIc hiện cFa hE có thê làm giảm bớt các khiếm khuyết tài chính.
- Các nghiên cứu trong nước - Theo tác giả NguyJn Thị Như @ (2012) trong nghiên
cứu vH khảo sát nhu cầu làm thêm cFa sinh viên cFa Trường Đại hEc Cần Thơ. Sử
d;ng phân tích phân biệt, kết quả điHu tra cho thấy có 10 nhân tố ảnh hưởng đến nhu
cầu đi làm thêm cFa sinh viên. Sau khi phân tích nhân tố tác giả gom nhóm lại được
3 nhóm nhân tố đó là kinh nghiệm - kỹ năng, chi tiêu cFa sinh viên và kênh thơng tin
tìm việc. Bên cạnh đó, Trần Thị NgEc Dun và Cao Hồi Thi (2009) trong nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc tại doanh nghiệp nhà nước. Kết
quả cho thấy 8 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc tại các doanh nghiệp nhà
nước như: cơ hội đào tạo và thăng tiến, thương hiệu và uy tín tổ chức, sI phù hợp
giữa cá nhân-tổ chức, mức trả cơng, hình thức trả cơng, chính sách và mơi trường tổ
chức, chính sách và thơng tin tun d;ng, gia đình và bạn bè.

2.3. Các yếu t/ ảnh hưởng đến quyết định đi l#m thêm c;a sinh viên Đ4i
hc Cơng Nghiệp.
- Có nhiHu nhân tố tác động đến quyết định đi làm thêm cFa sinh viên như: thu
nhập, kinh nghiệm, kỹ năng, chi tiêu, kết quả hEc tập,…
- Nghiên cứu cFa Hielke năm 2004 vH các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm
việc bán thời gian ( part-time ) cho thấy có 3 nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến
quyết định việc làm thêm cFa người lao động: Chu kỳ kinh doanh, Tổ chức thị
trường lao động và Yếu tố khác.

0

0


Tieu luan


2.3.1. Chu kỳ kinh doanh
- Chu kỳ kinh doanh có những tác động đến sI biến động việc làm thêm cFa cơ
cấu lao động trong ngắn hạn và trung hạn, nó trở thành phương tiện điHu chuyên
lIc lượng lao động linh hoạt cho phù hợp với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh
doanh cFa doanh nghiệp. Trong hoàn cảnh nHn kinh tế giảm sút hoặc tỉ lệ thất
nghiệp gia tăng, người lao động sẵn sàng coi công việc bán thời gian thay thế
cho lIa chEn cơng việc tồn thời gian.
2.3.2. Tổ chức thị trường lao động
- Nếu như chu kỳ kinh doanh có những tác động đến sI biến động việc làm
thêm trong ngắn hạn và trung hạn thì yếu tố tổ chức thị trường lao động có khả
năng ảnh hưởng dài hạn đến tỉ lệ lao động bán thời gian.
- Các quy định luật pháp hoặc thoả ước lao động tập thê có ảnh hưởng đến sI
phát triên việc làm bán thời gian thông qua ba cơ chế: Thứ nhất, một số quy
định vH thời gian làm việc hạn chế nhà tuyên d;ng sử d;ng công việc bán thời
gian. Thứ hai, quy định vH lương, bảo hiêm xã hội hoặc hệ thống pháp luật thuế
trong tương quan so sánh giữa việc làm bán thời gian và toàn thời gian ảnh
hưởng đến nguồn cung lao động sẵn sàng tham gia công việc bán thời gian. Thứ
ba, các quy định liên quan đến điHu kiện đê người lao động tI nguyện chun
cơng việc tồn thời gian sang bán thời gian đê dung hồ giữa cuộc sống cá nhân
và cơng việc, cơng việc bán thời gian chứng tỏ ưu thế linh hoạt trong việc sắp
xếp nhân sI cũng như chi phí cho phía nhà tuyên d;ng.
2.3.3. Các yếu tố khác
- Trong nghiên cứu thIc nghiệm được tiến hành trên 400 sinh viên Trường Đại
hEc Cần Thơ cFa NguyJn Quốc Duy và ctg (2015) cho thấy thu nhập của sinh
viên, năm sinh viên theo học và kinh nghiệm, kỹ năng sống ảnh hưởng đến quyết
định đi làm thêm cFa sinh viên.
- Kết quả nghiên cứu cFa tác giả NguyJn Xuân Long (2009) vH thIc trạng nhu

cầu làm thêm cFa 480 sinh viên Đại hEc Ngoại ngữ Đại hEc Quốc gia Hà Nội
cho thấy có 33,1% đáp viên được hỏi lIa chEn lý do muốn đi làm thêm vì muốn
rèn luyện chun mơn nghiệ vụ, 31,3% sinh viên đi làm thêm vì thu nhập,
12,5% sinh viên muốn thử sức bản thân, 12.1% muốn tận dụng thời gian nhàn
rỗi, 7,7% muốn tự khẳng định bản thân, cịn lại vì muốn mở rộng giao tiếp và
tìm cơ hội việc làm sau khi ra trường.
- Sinh viên có đi làm thêm trong thời gian cịn đi hEc thì xác suất có việc làm
sau khi tốt nghiệp chương trình đại hEc cao hơn những sinh viên khác, việc tích

0

0

Tieu luan


luỹ kinh nghiệm làm việc, kỹ năng cá nhân,.. đê mong muốn sau khi hồn thành
chương trình đại hEc sẽ tìm được việc làm đúng chuyên ngành là một trong
những yếu tố quyết định đến việc đi làm thêm cFa sinh viên.

III. NôiR dung v# phương pháp nghiên c*u
3.1 NôiR dung thu thâ Rp
- Tài liê ƒu thứ cấp: tài được thu thập từ các nguồn như Sở Lao động Thương binh và
Xã hội, Báo cáo tổng kết cấu trúc lao động hàng năm, đặc biệt là báo cáo tình trạng
thất nghiệp và một số tài liệu liên quan đến đối tượng nghiên cứu; Các Khoa trong
trường Đại hEc/Viện nghiên cứu, các tổ chức khác: các đH tài, dI án nghiên cứu, tài
liệu hội thảo có liên quan đến cung cầu lao động. Sử d;ng các phương tiện như tạp chí
khoa hEc, sách, các nghiên cứu trước đó cFa các tác giả khác và đặc biệt là công c;
internet h‡ trợ cho việc tìm kiếm thơng tin nhanh nhất.
- Tài liêuƒ sơ cấp: được thu thâ pƒ từ viê ƒc xây dIng, thiết kế bảng câu hỏi và phát phiếu

điHu tra khảo sát cho 500 đối tượng là sinh viên các khoa cFa Trường Đại HEc Công
Nghiêpƒ TP.HCM.
3.2 phương pháp nghiên c*u
3.2.1 Phương pháp định tính
- Sử d;ng phương pháp phân tích định tính đê xem xét, hệ thống hóa và tóm tắt tất cả
những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đH tài đã được tiến hành; thu thập thông tin
các số liệu bằng các tài liệu sơ cấp và thứ cấp. Nhận sI góp ý cFa các giảng viên trong
trường, gặp gỡ các bạn sinh viên, chỉnh sửa mơ hình đH xuất và các biến quan sát đê
kết quả nghiên cứu có giá trị hơn.
3.2.1.1 Thảo luận nhóm
- Nhóm chúng tơi đã tiến hành hEp thảo luận nhóm đê khám phá , tìm hiêu , bổ sung
tài liệu cũng như thảo luận vH các biến quan sát trong các mơ hình nghiên cứu , sau đó
chắt lEc và lIa chEn lí thuyết đúng và phù hợp với hướng đH tài .Trong q trình thảo
luận , nhóm trưởng là người dẫn dắt và một thành viên nhóm làm thư ký. M‡i biến
quan sát được phóng to, ghi trên ¼ tờ A4 và được nhóm trưởng đặt giữa bàn đê đặt
câu hỏi. Sau đó,các thành viên sẽ tiến hành thảo luận cũng như đánh giá mức độ quan
trEng ( từ 1 đến 5) và đi đến thống nhất .

0

0

Tieu luan


- Thơng qua thảo luận nhóm, các biến quan sát được bổ sung, loại bỏ, làm rõ, tránh sI
trùng lắp giữa các ý kiến. Cơ sở đê bổ sung, loại bỏ các biến quan sát dIa trên sI
thống nhất giữa các thành viên trong nhóm.
3.2.1.2 Phương pháp thống kê mơ tả
- Thống kê mơ tả nhằm m;c đích thống kê tần số xuất hiện cFa các biến định tính như

giới tính, thu nhập, …thống kê tần suất xuất hiện cFa một giá trị c; thê trong tổng thê
khảo sát. Trong nghiên cứu này, chúng tơi sẽ thống kê giới tính, thu nhập, sinh viên
cFa các khoa..
3.2.2 Phương pháp định lượng
- Được thIc hiện bằng phần mHm SPSS 20.0 trên dữ liệu điHu tra thu thập được từ
phiếu khảo sát sinh viên Trường Đại HEc Công Nghiê ƒp Tp.HCM nhằm xác định chính
xác các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi làm cFa sinh viên Đại HEc Công Nghiê ƒp.
Từ đó, chúng tơi đH xuất các các lIa chEn phù hợp cho sinh viên. Thiết kế nghiên cứu
định lượng: khảo sát bằng bảng câu hỏi trên phần mHm. kháo sát điHu tra phỏng vấn
- Phân tích nhanh chóng: Các phần mHm phân tích giúp việc xử lý lượng lớn dữ liệu
nhanh chóng và chính xác. Hạn chế đến mức thấp những l‡i kỹ thuật có thê phát sinh
do yếu tố con người trong xử lý dữ liệu.
 Tính khách quan khoa hEc: Dữ liệu định lượng có thê được giải thích
bằng phân tích thống kê và vì thống kê dIa trên các nguyên tắc toán
hEc, nên phương pháp định lượng được xem là phương pháp khoa hEc
và hợp lý. Vì thế nghiên cứu định lượng hoàn toàn phù hợp đê kiêm
định các giả thiết được đặt ra.
 Độ tin cậy cao cFa kết quả nghiên cứu, tính đại diện cao nên kết quả
nghiên cứu định lượng có thê khái quát hóa lên tổng thê mẫu.

- Phương pháp chEn mẫu ngẫu nhiên: lIa chEn ngẫu nhiên các sinh viên
cFa trường thông qua khung viên trường, các lớp hEc, khoa, viênƒ cFa
trường đê thu thâpƒ dữ liê ƒu.
- Quy trình thu thập dữ liệu: người phỏng vấn chF động tiếp cận khách
hàng và ngỏ ý muốn thIc hiện phỏng vấn trong khoảng thời gian từ 2 đến
3 phút. Nếu đối tượng đồng ý thì người phỏng vấn sẽ giới thiệu sơ qua vH
m;c đích cFa việc phỏng vấn, đưa ra lý do và bắt đầu cuộc phỏng vấn.

0


0

Tieu luan


IV. DÀN BÀI DỰ KIẾN
Chương 1: Cơ sở lý luận vH việc đi làm thêm cFa sinh viên trường Đại hEc Cơng
Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
1.1. Các khái niệm cơ bản cFa đH tài
1.2. Các khái niệm có liên quan đến đH tài
1.3. Hoạt động làm thêm cFa sinh viên
Chương 2: ThIc trạng đi làm thêm cFa sinh viên trường Đại hEc Cơng Nghiệp
1.1. Ngun nhân vì sao sinh viên phải đi làm thêm
1.2. Sinh viên đi làm thêm – Những thuận lợi và khó khăn
1.3. Những ảnh hưởng cFa việc làm thêm đối với sinh viên
Chương 3: Giải pháp dành cho sinh viên
1.1.
1.2.

Cơ sở đH xuất các giải pháp
ĐH xuất các giải pháp

V. LZCH BI[U NGHIÊN C]U
ST
T

Nội
dun
g


1

Tìm
kiếm
tài liệ

2

Viết đ

Thời gian ( tháng )
1

2

3

4

5

6

7

ề cươ
ng
3

Triển

khai
nghiê
n cứ
3.1.
Nghi
ên
cứu

0

0

Tieu luan

8

9

1
0

1
1

12


cơ sở

thuy

ết
3.2.
Lập
bảng
câu
hỏi
3.3.
Khảo
sát
3.4.
Xử lý
số
liệu
3.5.
Phân
tích
số
liệu
4

Viết
báo c
áo và
chuẩn
bi báo
cáo

VI. DANH M#C T%I LI'U THAM KH*O
[1]
V. Q. H. Duy, Trương Thị Thúy DiJm, NguyJn Hồng Hậu, Lê Long, "XÁC

ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐI LÀM THÊM CỦA
SINH VIÊN ĐẠI HỌC CẦN THƠ " Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ,
pp. 105-113, 2015.
[2]
N. Van Nguyen, T. T. Nguyen, and D. S. Lam, "FACTORS IMPACT ON THE
SATISFACTION OF PART-TIME STUDENTS ON THE QUALITY OF
EDUCATIONAL SUPPORT SERVICES IN TRA VINH UNIVERSITY," The
Scientific Journal of Tra Vinh University, vol. 1, pp. 20-28, 2018.

0

0

Tieu luan


[3]
H. Buddelmeyer, G. Mourre, and M. E. Ward-Warmedinger, "Part-time work in
EU countries: labour market mobility, entry and exit," 2005.
[4]
M. Sundötrom, "Part-time work in Sweden: Trends and equality effects,"
Journal of Economic issues, vol. 25, pp. 167-178, 1991.
[5]
T. M. Đ. Trần, M. L. Hoàng, B. T. Lê, T. V. NguyJn, and H. M. Trịnh, "Sinh
viên các trường đại hEc với việc làm thêm hiện nay: ĐH tài NCKH. QX96. 11,"
1998.

B*NG CÂU HỎI KH*O SÁT
STT


Câu hỏi

1

Anh/Chi thuộc khoa
nào

2

Anh/Chi là sinh viên
năm mấy

a.
b.
c.
d.

3

Anh/Chi đã từng đi
làm thêm chưa

a. Đã từng
b. Chưa

4

Anh/Chi đi làm thêm
vào năm thứ mấy


a.
b.
c.
d.

5

Lý do khiến Anh/Chi
đi làm thêm là gì

a. Hồn cảnh gia
đình khó khăn
b. Muốn tự lập
c. Có nhiều kinh
nghiệm, tự tin
hơn, nâng cao
kỹ năng giao
tiếp
d. Lý do khác

6

Những yêu cầu của
Anh/Chi về công việc
làm thêm

a. Lương cao, linh
hoạt về thời
gian
b. Đúng

chuyên

0

Câu trả lời

0

Tieu luan

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4

Năm
Năm
Năm
Năm

1
2
3
4


ngành
c. Môi trường làm
việc
chuyên

nghiệp,
năng
động
d. Lý do khác
7

Anh/Chi đã từng làm
những cơng việc gì

a. Tiếp thi
b. Nhân viên phục
vụ
c. Cộng tác viên
d. Khác

8

Anh/Chi thường dành
bao nhiêu thời gian
cho việc đi làm thêm
mỗi tuần

a. Các buổi sáng
trong tuần
b. Các buổi chiều
trong tuần
c. Các ngày cuối
tuần
d. Khác


9

Việc đi làm thêm có
ảnh hưởng tiêu cực
đến học tập của
Anh/Chi

a. Hồn
tồn
khơng đồng ý
b. Khơng đồng ý
c. Phân vân
d. Đồng ý
e. Hoàn
toàn
đồng ý

10

Dành quá nhiều thời
gian cho việc làm
thêm sẽ dẫn đến kết
quả học tập kém

a. Hồn
tồn
khơng đồng ý
b. Khơng đồng ý
c. .Phân vân
d. Đồng ý

e. Hồn
tồn
đồng ý

11

Có ý kiến cho rằng
“Trường học chậm
hơn trường đời” là
nguyên nhân sâu xa
dẫn đến đại bộ phận
sinh viên quyết đinh
đi làm thêm

a. Hồn
tồn
khơng đồng ý
b. Khơng đồng ý
c. Phân vân
d. Đồng ý
e. Hoàn
toàn
đồng ý

0

0

Tieu luan



12

Sinh viên nên đi làm
thêm trong q trình
học tập

a. Hồn
tồn
khơng đồng ý
b. Khơng đồng ý
c. Phân vân
d. Đồng ý
e. Hồn
tồn
đồng ý

13

Đi làm thêm là điều
kiện để đánh giá
Anh/Chi là sinh viên
năng động, linh hoạt

a. Hồn
tồn
khơng đồng ý
b. Khơng đồng ý
c. Phân vân
d. Đồng ý

e. Hoàn
toàn
đồng ý

14

Đi làm thêm sẽ giúp
Anh/Chi phát huy tối
đa khả năng cá nhân

a. Hồn
tồn
khơng đồng ý
b. Khơng đồng ý
c. Phân vân
d. Đồng ý
e. Hồn
tồn
đồng ý

15

Việc cân đối giữa
việc làm thêm và
việc học tập là rất
khó

a. Hồn
tồn
khơng đồng ý

b. Khơng đồng ý
c. Phân vân
d. Đồng ý
e. Hồn
tồn
đồng ý

Link phiếu khảo sát :
/>
0

0

Tieu luan



×