Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty tnhh dệt và nhuộm hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 101 trang )

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT VÀ
NHUỘM HƯNG YÊN

Hà Nội, tháng 6 năm 2014


BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế tốn

Đề tài: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH DỆT VÀ NHUỘM HƯNG YÊN

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S: Trần Thị Hương


Hà Nội, tháng 6 năm 2014


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khố luận tốt nghiệp là trung thực và xuất
phát từ tình hình thực tê của đơn vị thực tập.
Hà Nội, tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Thanh

Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
GTGT
VNĐ
SXKD
TSCĐ
NVL
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN

QĐ – BTC
TNHH
NKC
BCTC
KQKD
LNTT
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
CPSX

: Giá trị gia tăng
: Việt Nam đồng
: Sản xuất kinh doanh
: Tài sản cố định
: Nguyên vật liệu
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Kinh phí cơng đồn
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Quyết định – Bộ tài chính
: Trách nhiệm hữu hạn
: Nhật ký chung
: Báo cáo tài chính
: Kết quả kinh doanh
: Lợi nhuận trước thuế
: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
: Chi phí nhân cơng trực tiếp
: Chi phí sản xuất chung
: Chi phí sản xuất


Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU
Biểu 1.1: Giao diện phần mềm kế toán máy của công ty.............................13
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho................................................................................20
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho................................................................................21
Biểu 2.3 : Phiếu xuất kho...............................................................................22
Biểu 2.4: Trích sổ nhật ký chung...................................................................23
Biểu 2.5 : Sổ chi tiết tài khoản 621................................................................23
Biểu 2.6 : Sổ chi tiết tài khoản 621................................................................24
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 621.......................................................................29
Biểu 2.8: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành.............................................33
Biểu 2.9: Bảng thanh toán lương...................................................................35
Biểu 2.10: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội......................................37
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 622.....................................................................43
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622 ..............................................................44
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622 ..............................................................45
Biểu 2.12: Bảng chấm công...........................................................................50
Biểu 2.13: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất chung...................51
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6273.............................................................53
Biểu 2.15: Bảng tính khấu hao tài sản cố định..............................................55
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 6277.............................................................57
Biểu 2.17: Đánh giá sản phẩm dở dang.........................................................66
Biểu 2.18: Sổ cải tài khoản 154.....................................................................69
Biểu 2.19: Thẻ tính giá thành sản phẩm vải dệt kim co giãn không màu......71

Biểu 2.20: Thẻ tính giá thành sản phẩm vải dệt kim co giãn các màu...........72

Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
1


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cộng nghệ sản xuất vải dệt kim...................................6
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty .........................................9
Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy.................10
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ bộ máy kế toán của Cơng ty...........................................11
Sơ đồ 2.1: Quy trình ln chuyển chứng từ................................................18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.................32
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng...........48
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất...................64

Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
2


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DỆT
VÀ NHUỘM HƯNG YÊN.........................................................................4
1.1. Đặc điểm chung về hoạt động SXKD của công ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng n.......................................................................................4
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên......................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng Yên.......................................................................................5
1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty......................................5
1.1.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty......................5
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động SXKD tại công ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng Yên.......................................................................................7
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty.....7
1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty....................................9
1.2.2.1. Hình thức kế tốn tại công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên.....9
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.....................................................10
1.2.2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng
Yên...........................................................................................................11
1.2.2.4. Tình hình sử dụng tin học trong cơng ty...........................................12
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT VÀ
NHUỘM HƯNG N ...........................................................................14
2.1. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại công ty TNHH Dệt và Nhuộm
HưngYên........................................................................................................14
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất.........14
2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................14

2.1.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................15
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................16
2.1.2.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................16
2.1.2.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................17
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng............................................................................17
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
3


Đại học Lao Động Xã Hội
Khố luận tốt nghiệp

2.1.2.4. Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại cơng
ty...............................................................................................................17
2.1.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................30
2.1.3.1. Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp.................................................30
2.1.3.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................30
2.1.3.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................31
2.1.3.4. Phương pháp hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp.........................31
2.1.3.5. Quy trình hạch tốn cụ thể...............................................................33
2.1.4. Hạch tốn chi phí sản xuất chung......................................................46
2.1.4.1. Nội dung chi phí sản xuất chung....................................................46
2.1.4.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.......................................................46
2.1.4.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................46
2.1.4.4. Phương pháp hạch tốn.................................................................47
2.1.5. Tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................59
2.1.5.1. TK sử dụng.....................................................................................59
2.1.5.2. Trình tự tập hợp chi phí tại Cơng ty...............................................59
2.1.5.3. Tập hợp chi phí NVLTT và chi phí NCTT......................................61
2.2. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại cơngty TNHH Dệt và Nhuộm

Hưngn........................................................................................................64
2.2.1. Đối tượng tính giá thành tại Cơng ty..................................................64
2.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang......................................64
2.2.3. Phương pháp tính giá thành và quy trình tính giá thành sản phẩm.....66
2.3.3.1. Nhập kho thành phẩm:.................................................................66
2.3.3.2. Tính giá thành sản phẩm..................................................................67
2.3. Nhận xét về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên................................73
2.3.1. Những ưu điểm trong hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty........................................................................................73
2.3.2. Những tồn tại cần hồn thiện trong hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty....................................................................75
CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH DỆT VÀ NHUỘM HƯNG YÊN......................................................78
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên................78
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
tại Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên..........................................78
3.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp.....................................................84
KẾT LUẬN...............................................................................................86
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
4


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................87


Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
5


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong thời điểm hiện nay, cả nền kinh tế quốc dân nói chung và các
doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực ngành nghề nói riêng đã khơng
ngừng phát triển về quy mô, phương thức hoạt động. Nhất là khi xu thế tồn
cầu hố đang tạo ra nhiều cơ hội phát triển cũng như những thách thức lớn về
cạnh tranh.
Để tồn tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh đó địi hỏi, đòi hỏi
các Doanh nghiệp trong mọi ngành nghề phải nắm bắt được công nghệ, kỹ
thuật cũng như nắm bắt được mọi thời cơ, điều quan trọng nhất là phải lấy
chất lượng sản phẩm làm vũ khí chiến lược.
Hưng Yên là thành phố có sự phát triển mạnh mẽ của ngành dệt, may
với nhiều doanh nghiệp với quy mô khác nhau. Là một doanh nghiệp trong
ngành dệt đang gặp sự canh tranh mạnh mẽ từ phía các Doanh nghiệp Trung
Quốc, Ấn Độ, và cả các doanh nghiệp nội địa, Công ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên cũng luôn quan tâm tới việc sản xuất các sản phẩm tốt, và giá
thành phù hợp. Chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm, sản
phẩm có chất lượng tốt thì giá thành thường cao vì vậy tìm mọi biện pháp,
chính sách để tối thiểu hố chi phí sản xuất là u cầu cần thiết đối với cơng
ty. Hạch tốn đúng, đủ chi phí sản xuất sẽ đảm bảo tính chính xác của giá
thành, đồng thời giúp cơng ty có được cái nhìn đúng đắn về kết quả hoạt động
kinh doanh của mình, và tìm ra được biện pháp kiểm sốt, tiết kiệm chi phí.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của kế tốn chi phí sản xuất

và giá thành, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng
Yên em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên”.
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài:
Trước khi bắt đầu nghiên cứu đề tài em đã tham khảo các tài liệu như
các đề tài liên quan đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại các doanh nghiệp trên trang web tailieu.vn và các cơ sở lý thuyết, thực tiễn
áp dụng tại các doanh nghiệp qua các trang kênh thông tin như báo tài chính,
weside danketoan.vn... Em nhận thấy, các đề tài, tài liệu mà em tham khảo có
nhiều mặt tích cực, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề cần thiết mà các đề tài đó
chưa chỉ ra được như cơng ty áp dụng hình thức kế tốn máy nhưng chưa
chụp hết được giao diện làm việc vào bài làm; Chưa đưa ra được chi tiết
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
6


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

chứng từ gốc đến sổ cái các tài khoản. Song bằng việc tham khảo, đọc, tìm
hiểu các tài liệu em đã có kiến thức khá vững chắc làm hành trang cần thiết
cho việc nghiên cứu đề tài của mình.
Nhận thức được điều đó, cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của
cô giáo Th.S Trần Thị Hương, sự giúp đỡ của các anh chị trong Công ty
TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên, bài khóa luận của em đã đi sâu nghiên cứu
thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng Yên, phát triển hơn nữa những vấn đề mà các anh chị đi trước
đã nghiên cứu đồng thời khắc phục những thiếu sót mà anh chị chưa đề cập
đến. Em đã chụp lại các giao diện làm việc trên phần mềm với kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng

Yên đang áp dụng để minh họa cho việc ghi chép sổ sách tại Cơng ty. Đồng
thời, bài khóa luận của em đã đưa ra được chi tiết chứng từ gốc đến sổ cái các
tài khoản.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Nắm bắt được thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên.
Đề xuất những kiến nghị nhằm từng bước hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên.
Tìm hiểu khái quát về bộ máy cũng như hoạt động bộ phận kế toán tại
đơn vị thực tập.
- Đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về quy trình kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế tại cơng ty nhằm hiểu sâu hơn về lý
thuyết đã được học. Đồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế
và lý thuyết cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
- Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành,
hồn thiện cơng tác kế tốn và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về cách kế tốn tập hợp chi phí sản xuất như chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung; nghiên cứu về cách đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá
thành sản phẩm.
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
7


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp


5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Trong quá trình nghiên cứu hồn thành
chun đề em đã sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu sau: Phương pháp
điều tra, phương pháp phỏng vấn, phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp
nghiên cứu tài liệu, phương pháp so sánh, đánh giá; phương pháp phân tích.
Em đã tham khảo các tài liệu sau: 
* Điều lệ hoạt động của cơng ty. 
* Kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơng ty năm 2013. 
* Sổ chi tiết CP NVL, sổ cái một số tài khoản...
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên không ngừng phát triển hoàn thiện và chiếm ưu thế và đứng vững
trên thị trường. Đặc biệt cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành nói riêng ngày càng được coi trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty
em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn đề tài:
“Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Dệt và Nhuộm Hưng n” làm chun đề cuối khóa của mình. Trong
q trình nghiên cứu đề tài này, em khơng chỉ học hỏi được nhiều mà hi vọng
có thể đưa ra những giải pháp kiến nghị giúp hoàn thiện phần hành kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên.
Kết cấu chuyên đề
Chương 1 : Đặc điểm SXKD và tổ chức SXKD của Cơng ty TNHH Dệt
và Nhuộm Hưng n có ảnh hưởng đến hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên.
Chương3 : Một số giải pháp (kiến nghị )nhằm hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dệt và Nhuộm

Hưng Yên.
Trong quá trình thực tập mặc dù đã cố gắng và được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cơ chú anh chị ở phịng kế tốn của Cơng ty, đặc biệt được sự
hướng dẫn tận tình của cơ giáo ThS_ Trần Thị Hương nhưng do thời gian và
trình dộ kiến thức của bản thân có hạn nên chắc chắn cịn có nhiều thiếu sót
và hạn chế. Em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu những ý kiến đóng
góp bổ sung nhằm hồn thiện hơn nữa bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
8


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Phương Thanh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DỆT VÀ NHUỘM
HƯNG YÊN
1.1. Đặc điểm chung về hoạt động SXKD của công ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng Yên
Tên công ty: Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên.
Tên giao dịch: HUNG YEN KNITTING & DYEING CO., LTD
Tên viết tắt: HUNG YEN K & D CO ., LTD
Địa chỉ trụ sở chính: KCN Dệt May Phố Nối xã Nghĩa Hiệp, huyện
Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Fax: 03216273142/50

Điện thoại: 0321 6273140
Mã số thuế: 0900288623
Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (
ACB)- chi nhánh Hưng Yên.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng Yên
Công ty trách nhiệm hữu hạn Dệt và Nhuộm Hưng Yên được thành lập
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 052045000064 do Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 29/7/2008, sửa đổi lần thứ 7
ngày 30/9/2013. Chủ đầu tư là Cơng ty TNHH Carvico, có trụ sở đặt tại
Carvico, Bergamo, Italia. Là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực sản xuất
vải dệt kim đan dọc, co giãn với hai (02) thành phần chủ yếu là Sợi Spandex
(20%) và sợi Poliamide (80%). Ứng dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp
may mặc với các sản phẩm đa dạng như sản xuất đồ bơi, đồ thể thao, đồ lót,
quần áo khơng thấm nước. Công ty TNHH Carvico cũng là doanh nghiệp
đứng đầu trong bảng thị phần ngành hàng vải dệt kim co giãn, chiếm 80% thị
phần vải may đồ thể thao và đồ bơi tại các nước Châu Âu. Trên đà phát triển
lớn mạnh, nhằm chiếm lĩnh thị phần cùng ngành ở các nước châu Á và mở
rộng thị trường sang các châu lục khác như Châu Mỹ, Châu Úc và Châu Phi,
Công ty TNHH Carvico đã chuyển hướng đầu tư mở rộng sản xuất và xây
dựng nhà máy tại Châu Á. Do nhận được ưu đãi đầu tư lớn của chính phủ

Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
9


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

Việt Nam tại thời điểm đầu tư, tận dụng lợi thế giá nhân công, hạ tầng kỹ

thuật phù hợp.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng Yên
1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên là công ty chuyên về lĩnh
vực Sản xuất các loại sợi, vải dệt kim, vải co giãn bằng công nghệ dệt, nhuộm
nhằm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên thuộc 2 lĩnh vực: sản xuất và thương mại.
- Về sản xuất: Công ty sản xuất vải dệt kim co giãn có màu và vải dệt
kim co giãn khơng màu. Trong đó mặt hàng chính của cơng ty là vải dệt kim
khơng thấm nước. Ngồi ra cơng ty cũng nhận sản xuất theo đơn đặt hàng các
loại vải co giãn khác.
- Về thương mại:Nhận gia công, thuê gia cơng, mua bán NVL, sản phẩm
máy móc ngành dệt may,..
Chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất vải, Thương mại chỉ là
ngành nghề đi kèm trong những lúc dư thừa nguồn ngun liệu.
1.1.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty
Quy trình sản xuất sản phẩm chính của cơng ty là quy trình sản xuất
phức tạp kiểu song song, tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt với khối
lượng vừa và nhỏ theo sản xuất hoặc đặt hàng. Để sản xuất vải dệt kim phải
trải qua nhiều khâu và theo một trình tự nhất định như sau:

Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
10


Đại học Lao Động Xã Hội
Khố luận tốt nghiệp


Giải thích:
Tất cả các cơng đoạn trong quy trình cơng nghệ được thực hiện trong 4
phân xưởng. Mỗi phân xưởng có thể có các tổ đội sản xuất.
- Phân xưởng kéo sợi beam: Là phân xưởng đầu tiên trong quy trình
cơng nghệ sản xuất vải, khi có lệnh sản xuất, phân xưởng nhận lệnh, lên kho
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
11


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

lấy nguyên liệu như: xơ bông, sợi xơ ngắn, xơ tre, xơ lyocell... về để sản xuất.
- Phân xưởng dệt: Sử dụng bán thành phẩm sợi beam của phân xưởng
kéo sợi beam và một số nguyên vật liệu phụ lấy từ trên kho như chỉ, ... Sau
khi tổ sản xuất 1 chia sợi beam theo tỷ lệ quy định (sợi dệt 80 % polyamide
và 20% elastane, tổng số cần nối 48 bobeam * 30 subbio), tổ sản xuất 2 định
vị sợi dệt vào máy dệt, tiến hành dệt vải để cho ra bán thành phẩm là vải thô
và chuyển sang cho phân xưởng giặt.
- Phân xưởng giặt: vải thô được đưa qua phân xưởng giặt nhằm loại
bỏ những ẩm mốc, ố vàng,.. Sau khi giặt, vải được chuyển qua tổ xử lý hóa
chất và xử lý nhiệt nhằm đảm bảo các tính năng của vải như không thấm
nước, không bị loang màu, ố vàng, đảm bảo được tính bền màu của sản
phẩm,..
- Phân xưởng nhuộm: Nhận vải thô được bảo quản đặc biệt từ phẩn
xưởng giặt cùng với các nguyên vật liệu cần cho công tác nhuộm như màu,...
tại phân xưởng nhuộm tiến hành nhuộm vải theo đúng yêu cầu về màu sắc,
chi tiết,.. Trước khi đi vào công đoạn nhuộm, vải thô sẽ phải qua khâu chuẩn
bị( may nối các cuộn vải, lộn trái vải,..). Tùy theo yêu cầu kỹ thuật của mỗi
mặt hàng vải thơ có thể phải đi qua các cơng đoạn văng sấy, định hình, hoặc

làm bóng ( dùng kiềm NaOH) trước khi đi vào nhuộm, cũng có thể được đưa
vào nấu nhuộm. Giai đoạn nhuộm bao gồm cả việc giặt sạch vải ngay trong
máy nhuộm sau khi kết thúc việc gắn màu.
Khi nhuộm xong vải sẽ được sấy khô hoặc vắt (với vải dệt kim) rồi tiếp
tục được mở khổ vải vì khi nhuộm dây vải đang ở dạng xoắn. Tùy theo từng
loại mặt hàng mà vải sẽ được qua giai đoạn hoàn tất cuối cùng là văng sấy định
hình hoặc sau văng sấy định hình có thể phải qua thiết bị phòng co theo yêu cầu
kỹ thuật, cũng có loại vải sau khi vắt xong thì qua máy cán, xé để có vải thành
phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật, mẫu mã, quy định trong đơn hàng. Cuối cùng
vải thành phẩm được nhập kho.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động SXKD tại công ty TNHH Dệt và
Nhuộm Hưng Yên
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty
 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên là Công ty được đầu tư
100% vốn nước ngồi, hạch tốn độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản
tại ngân hàng, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, được phép đăng ký kinh
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
12


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

doanh và hoạt động theo những nội dung đã đăng ký kinh doanh trong khuôn
khổ của pháp luật cho phép. Để đảm bảo cho việc tăng cường công tác kiểm
tra giám sát, chỉ đạo, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công
ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên đã tổ chức thống nhất và chun mơn giữa
các phịng ban. Qua đó các phịng ban thực hiện tốt các nhiệm vụ, chức năng của
mình. Nhiệm vụ, chức năng của các phịng ban cụ thể như sau:

 Giám đốc: Là người quả lý cao nhất điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện hợp pháp của công
ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của cơng ty.
 Các phịng ban của Công ty:
Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên hình thành các phịng ban
trực thuộc Ban giám đốc Cơng ty, bao gồm: Phòng kinh doanh và xuất nhập
khẩu, phòng kế tốn, phịng tổ chức tài chính, phịng mua hàng và bộ phận
sản xuất.
- Phòng kinh doanh và xuất nhập khẩu: Là phịng chức năng có nhiệm
vụ tiếp thị, tìm hiểu thị trường, mở rộng thị trường, theo dõi, quản lý, tiêu thụ,
tư vấn cho ban Giám đốc các chính sách, sách lược kinh doanh, chăm sóc
khách hàng.
- Phịng kế tốn: Có chức năng giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế
tốn, có trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện các kế hoạch tài chính và
tình hình chấp hành các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính của
Cơng ty. Đây là phịng có chức năng vơ cùng quan trọng của Cơng ty trong
q trình kinh doanh. Có trách nhiệm hạch tốn các khoản chi phí giá thành,
tình hình biến động vốn, tài sản của Cơng ty, theo dõi các khoản thu chi tài
chính để phản ánh vào các tài khoản liên quan định kỳ lập báo cáo tài chính
gửi cho ban giám đốc, giúp cho ban giám đốc đề ra các biện pháp nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao.
- Phịng hành chính: Là phịng chức năng tham mưu cho giám đốc
thực hiện quản lý CBCNV trong Cơng ty và thực hiện các chính sách cho
người lao động theo quy định của nhà nước. Lập kế hoạch lao động tiền
lương, kế hoạch đào tạo nâng cấp, nâng bậc CBCNV. Theo dõi thực hiện
chính sách tiền lương và chế độ phân phối tiền lương. Xây dựng định mức lao
động, xây dựng đơn giá tiền lương, khoán tiền lương theo doanh thu. Xây
dựng phương án tổ chức sản xuất, có nhiệm vụ chăm lo quản lý hành chính,
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
13



Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

phục vụ đời sống cho tồn thể CBCNV trong Cơng ty. Trực tiếp giải quyết
các cơng việc sự vụ, văn phịng phục vụ cho cơng việc của ban giám đốc.
- Phịng mua hàng: là bộ phận chịu trách nhiệm mua các loại đầu vào
của Cơng ty có liên quan trực tiếp va gián tiếp đến q trình sản xuất của
Cơng ty
- Bộ phận sản xuất trực thuộc ban giám đốc Công ty: Theo dõi tình
hình nhập - xuất - tồn hàng hóa cụ thể theo từng chủng loại hàng hóa. Đây là
một bộ phận tiếp nhận mọi công việc từ khâu nguyên liệu đầu vào, qua các
quá trình kéo sợi, dệt vải, nhuộm vải, kiểm tra chất lượng rồi bảo quản thành
phẩm.
-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

1.2.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
1.2.2.1. Hình thức kế tốn tại cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng n
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn máy, ghi sổ theo loại hình Nhật ký
chung, sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010.
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được
dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK Nợ, TK Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Cuối tháng (hoặc
vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác cộng sổ,
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
14


Đại học Lao Động Xã Hội

Khố luận tốt nghiệp

khóa sở và lập báo cáo tình chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy theo quy định.
Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn máy ở cơng ty TNHH
Dệt và Nhuộm Hưng Yên từ các chứng từ gốc được thể hiện qua các sơ đồ
sau:

Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy
Sổ kế tốn:
Chứng
Chú thích:
từ kế
Nhập liệu hằng ngày
- sổ chi tiết
Quan hệ đối chiếu
toán
- sổ tổng hợp
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
PMKT MISA
Cơng ty TNHH Dệt và NhuộmSME.NET
Hưng n áp dụng hình thức tổ chức kế
tốn vừa tập trung vừa phân tán. Phịng2010
kế tốn của Cơng ty bao gồm 4 người
và được
thể như sau:
Bảngphân
tổngcông

hợp chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên cụ Báo
cáo tàidẫn,
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán, tổ chức hướng
chứng từ cùng
chính
kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn của Công ty. Tham mưu cho
giám đốc về
loại
Báo
cáo thu
quản
các hoạt động kinh doanh tài chính, đơn đốc các khoản cơng nợ, phải
để
trịdõi tình hình
bảo tồn và phát triển vốn. Lập quyết toán vào mỗi quý, năm. Theo
tài sản cố định.
- Kế toán tổng hợp: Hàng tháng tổng hợp tờ khai thuế GTGT nộp cho
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
15


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

cục thuế Hưng Yên, chi phí, báo cáo quỹ. Theo dõi và tính lương cho cán bộ cơng
nhân viên.
- Kế tốn thanh toán: Viết phiếu thu chi, thanh toán bằng tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, theo dõi công nợ phải thu, phải trả và giao dịch với ngân hàng.
Có nhiệm vụ giao dịch với Ngân hàng để huy động vốn, mở tài khoản tiền gửi
và tiền vay, mở tài khoản bảo lãnh các hợp đồng, ... tiến hành các nghiệp vụ

thanh toán qua Ngân hàng
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu chi tiền, đi ngân hàng và nộp báo cáo.
- Kế toán các cửa hàng: lập chứng từ ban đầu về hàng mua hàng bán
vào sổ chi tiết hàng mua và tổng hợp hàng mua theo chủng loại đơn giá. Đồng
thời phải thu thập các hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ việc
bán hàng, phân loại chúng theo từng đơn vị bán vào sổ chi tiết bán hàng và sổ
tổng hợp hàng.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Thủ quỹ

Kế toán các cửa hàng
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty
Chú thích:
: quan hệ mệnh lệnh;
: quan hệ đối chiếu.
1.2.2.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng n
- Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng hiện nay theo quy định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: Từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Quý (3 tháng )
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND). Nguyên
tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá thực tế
do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4

16


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

+ Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình
qn sau mỗi lần nhập.
+ Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi ngoại tệ sang đồng Việt
Nam: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ tại Cơng ty được
hạch tốn theo tỷ giá phát sinh. Cuối tháng, khi đánh giá lại các khoản phải
thu, phải trả, kế toán đối chiếu với tỷ giá giao dịch bình quân của ngân hàng
Thương mại Cổ Phần Á Châu (ngân hàng Công ty mở tài khoản). Cuối năm
tài chính, Cơng ty đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao
dịch bình quân liên ngân hàng.
+ Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty: Công ty sử dụng hệ
thống bảng tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC do Bộ tài
chính ban hành. Ngồi ra dựa và tình hình sản xuất và phục vụ u cầu quản
lý Cơng ty có mở thêm các tài khoản chi tiết. Cụ thể như sau:
- Tài khoản TK 131: Phải thu khách hàng Công ty mở 2 tài khoản chi
tiết là:
TK 1311: Phải thu khách hàng trong nước.
TK 1312: Phải thu khách hàng nước ngoài.
- Tài khoản TK 331: Phải trả nhà cung cấp, Công ty cũng mở 2 tài khoản
chi tiết:
TK 3311: Phải thu khách hàng trong nước.
TK 3312: Phải thu khách hàng nước ngồi.
Các tài khoản phản ánh chi phí, giá thành, giá vốn và doanh thu Công
ty cũng mở thêm các tài khoản chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí là sản

phẩm vải sản xuất.
1.2.2.4. Tình hình sử dụng tin học trong công ty
Công ty sử dụng bản quyền phần mềm kế toán MISA 2010. Hằng ngày
kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ
ghi sổ, xác định TK Nợ, TK Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần mềm, các thông
tin được tự động vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết có liên quan.
Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác cộng sổ, khóa sổ và lập báo
cáo tình chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết được thực hiện
tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập
trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
17


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

cáo tài chính sau khi đã in ra giấy theo quy định.
Giao diện kế tốn máy của cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên:

Biểu 1.1: Giao diện phần mềm kế toán máy của công ty.

Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
18


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT VÀ NHUỘM HƯNG N
2.1. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại công ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Trong giai đoạn sản xuất, chi phí chuyển vào giá thành sản xuất trong
đó một phần là giá vốn hàng bán, một phần ở hàng tồn kho, trong giai đoạn
tiêu thụ, chi phí chuyển thành chi phí bán hàng. Trong hoạt động quản lý, chi
phí chuyển hóa thành chi phí quản lý tài chính và chỉ được bù đắp bằng thu
nhập. Sự phát sinh và chuyển hóa của chi phí ngày càng nhanh chóng, phức
tạp và ln gắn liền với những chi phí thực tế, hạn chế bớt những chi phí cơ
hội để tạo tiền đề cho các quyết định hợp lý và có hiệu quả trong mơi trường
kinh doanh có nhiều biến động.
Chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên được phân
loại như sau:
+ Chi phí NVL trực tiếp: bao gồm nguyên liệu, vật liệu chính(sợi
poliamide, sợi spandex,..), vật liệu phụ( hóa chất nhuộm màu, hóa chất pha
màu,...), nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: là những khoản phải trả, phải thanh
tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao
vụ, dịch vụ như tiền cơng, các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH,
KPCĐ…
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi
phân xưởng như chi phí nhân cơng, cơng cụ dụng cụ của bộ phận quản lý
phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, internet,...)
Sau khi tập hợp toàn bộ chi phí đến cuối tháng kế tốn sẽ tiến hành
phân bổ rồi kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành theo từng đơn
hàng.

Kế tốn chi phí là bộ phận quan trọng giúp cho nhà quản lý biết được
hoạt động nào hoặc sản phẩm nào đóng góp một cách kinh tế vào lợi nhuận
của Công ty, tránh việc phân bổ chi phí quản lý chung tuỳ tiện, hạn chế khả
năng sinh lợi.
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
19


Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

2.1.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Kế tốn chi phí có nhiệm vụ tập hợp các chi phí trực tiếp và gián tiếp
liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm, tổ chức và vận dụng các tài khoản
kế toán hạch tốn chi phí sản xuất vào tài khoản 621, 622 , 627. Cuối kỳ phân
bổ, kết chuyển vào TK 154 và tiến hành tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Dệt và Nhuộm
Hưng Yên là từng sản phẩm vải thành phẩm có đặc điểm như sau:
- Danh mục sản phẩm:
Là một DN sản xuất kinh doanh thuộc ngành dệt may, các sản phẩm
của công ty chủ yếu là các loại vải dệt kim, vải co giãn,… được chế biến chủ
yếu từ chủ yếu là Sợi Spandex (20%) và sợi Poliamide (80%). Chi phí trong
cơng ty bao gồm những khoản mục chi phí của q trình sản xuất kinh doanh
như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung.
STT

Danh mục SP

Đơn vị tính


1

Vải dệt kim co gãn không màu

Kg

2

Vải dệt kim co giãn các màu

Kg

- Tính chất sản phẩm, loại hình sản phẩm:
Cơng ty chủ yếu là sản xuất, dệt nhuộm vải dệt kim co giãn không màu,
vải dệt kim co giãn các màu,… theo đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế của
khách hàng, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến liên tục
theo 1 trình tự nhất định là chuẩn bị nguyên vật liệu => xử lý trải sợi => kéo
beam => sợi beam => dệt => xử lý hóa chất => nhuộm => vắt => mở khổ, xé
khổ vải => văng sấy định hình, phịng co => vải thành phẩm.
- Thời gian sản xuất
Tuỳ thuộc vào số lượng khách đặt trong hợp đồng và đơn hàng của
khách mà quá trình dệt nhuộm, sản xuất sản phẩm dài hay ngắn. Tuy nhiên,
tại Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên thông thường các đơn đặt hàng
của khách thường số lượng tương đối ít, các sản phẩm đặt hàng không quá
phức tạp nên thời gian sản xuất là tương đối ngắn.
2.1.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng:
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
20



Đại học Lao Động Xã Hội
Khoá luận tốt nghiệp

+ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
+ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí sản xuất của Công ty được tập hợp theo phương pháp kê khai
thường xun.
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NVL là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình sản
xuất kinh doanh và chiếm tỷ lệ cao trong q trình tạo nên giá trị của sản
phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về
các vật liệu chính (vải các sợi), phụ liệu (hóa chất nhuộm màu, hóa chất pha
màu, …), phụ tùng thay thế (vịng bi, vịng đệm,…).
- Chi phí cơng cụ dụng cụ bao gồm chi phí cơng cụ dụng cụ (bàn làm
việc, ghế ngồi,…) bao bì luân chuyển (băng keo, thùng, dây đai,…).
- Nguyên vật liệu chính, phụ liệu, phụ tùng thay thế đều do công ty bỏ ra.
- Các thiết bị sử dụng trong phân xưởng : Máy kiểm tra lỗi vải dệt kim,
dệt thoi, máy trải vải tự động, máy cắt vải tự động, máy cắt vịng, máy cắt
trịn, máy ép keo, máy nhuộm,...
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
giá thành sản phẩm (khoảg 75%). Do đó hạch tốn đầy đủ chính xác chi phí
này có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định giá thành sản phẩm của công ty.
Hạch tốn chi phí ngun vật liệu:
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất x đơn giá tính cho hàng xuất.

Đơn giá tính cho hàng xuất được tính theo phương pháp bình qn
sau mỗi lần nhập.
Ví dụ, có số liệu trước ngày 2/12/2013:
Sợi Poliamide
Sợi Spandex
1. Số lượng tồn kho(kg)
450000
115000
2. Đơn giá NVL tồn kho(đ/kg)
36430
48520
3. Số lượng NK ngày 1/12(kg)
320000
90000
4.Đơn giá NVL NK ngày
36600
49160
1/12(đ/kg)
Nguyễn Thị Phương Thanh __ Đ6KT4
21


×