PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HỌC PHẦN VẬT LÝ
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Dạng 4: Bài toán áp dụng định lí II về động lượng
Phương pháp giải:
Bước 1: Chọn chiều dương
Bước 2: Áp dụng định lí II về động lượng ta có :
.
p F t
D = D
ur ur
0
v .
mv m F t
- = D
r uur ur
(*)
Bước 3: Chiếu phương trình (*) lên chiều dương ta tìm được yếu tố đề yêu cầu
Bài tập áp dụng: Một toa xe có khối lượng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Xác định lực F
tác dụng lên xe để xe dừng lại sau:
a. 1phút 40 giây
b. 10 giây
Tóm tắt: m = 20 tấn = 20000 kg
v = 54 km/h = 15 m/s
1
t
D
= 1p40s = 100s
2
t
D
= 10s
F
1
= ?
F
2
= ?
Bài giải mẫu:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
- Áp dụng định lí II về động lượng ta có
.
p F t
D = D
ur ur
0
v .
mv m F t
- = D
r uur ur
(*)
- Chiếu pt (*) lên chiều dương ta được:
-mv
0
=
.
F t
D
®
F =
0
v
m
t
-
D
a. Nếu
1
t
D
= 100s thì F
h
= -3000 N
b. Nếu
2
t
D
= 10s thì F
h
= -30000 N
Bài tập tương tự:
Bài 1: Một viên đạn khối lượng 10gam chuyển động với vận tốc v
o
= 200m/s thì xuyên thẳng vào một tấm gỗ và chui sâu
vào đó một đoạn là 4cm. Hãy xác định lực cản trung bình của tấm gỗ và thời gian viên đạn chuyển động trong tấm gỗ.
Bài 2: Một xe có khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của lực hãm, F
h
= 6120N. Vận tốc của xe
ban đầu là 54 km/h:
a. Tính gia tốc của xe
b. Thời gian từ lúc hãm đến lúc xe dừng hẳn
c. Trong thời gian đó xe đi được quãng đường bao nhiêu
Bài 3: Người ta tác dụng một lực không đổi F = 50N lên một vật trong khoảng thời gian 10s. Tìm khối lượng của vật nếu
trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật biến thiên từ 20m/s đến 25m/s.
Bài 4: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì bị hãm lại. Tìm lực hãm trung bình tác dụng
lên xe để xe dừng lại sau khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Kể từ lức hãm đến lúc xe dừng lại xe đã đi thêm được quãng
đường bằng bao nhiêu? Xem như chuyển động của xe la thẳng chậm dần đều.