BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU SỢI
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
XƯỞNG TECHNICAL YARN HYOSUNG ĐỒNG NAI
SVTH
: Nguyễn Ngọc Yến Nhi
MSSV
: 18124076
Khoá
: 2018
Ngành
: Quản lý công nghiệp
GVHD
: ThS. Tô Trần Lam Giang
TP.HCM, Tháng 11 năm 2022
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN
Tp. HCM, ngày …tháng…năm……
Giảng viên hướng dẫn
Trang i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN
BIỆN
Tp. HCM, ngày …tháng…năm……
Giảng viên phản biện
Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Khoa đào tạo chất lượng cao
Ngành Quản lý công nghiệp đã truyền đạt cho em những kiến thức và kỹ năng bổ ích
trong suốt quãng thời gian học tập tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí
Minh. Đồng thời, để hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến
cô Tô Trần Lam Giang - người đã tận tình hướng dẫn và ln sẵn sàng giải đáp những
vướng mắc trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em cũng xin
cảm ơn các anh chị trong Cơng ty TNHH Hyosung Đồng Nai đã nhiệt tình hỗ trợ và
giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thành bài luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và học tập, song thời gian có
hạn, chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài này khơng tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ để em rút kinh nghiệm và hiểu biết hơn
về đề tài này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Trang iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải thích
BP
Bộ phận
ETD
Estimated Time of Departure (Thời gian tàu khởi hành)
ETA
Estimated Time of Arrival (Thời gian tàu cập)
CO
Certificate of Origin
CY
Container Yard (Bãi container)
DEM
Demurrage Charge (Phí lưu container)
FWD
Forwarder (đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa nội
địa và quốc tế)
DN
Doanh nghiệp
HQ
Headquarter
POL
Port of Loading (Cảng hạ)
POD
Port of Discharge (Cảng đích/ Cảng đến)
PO
Purchase Order
SO
Sale Order
TY
Technical Yarn
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
Trang iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ
Bảng 1. 1: Các loại sản phẩm sợi Technical Yarn ............................................... 6
Bảng 3. 1: So sánh sản lượng xuất khẩu theo mặt hàng năm 2020, 2021, 2022 41
Bảng 3. 2: Doanh thu năm 2020 ......................................................................... 42
Bảng 3. 3: Doanh thu năm 2021 ......................................................................... 43
Bảng 3. 4: Doanh thu 9 tháng đầu năm 2022 ..................................................... 44
Bảng 4. 1: Thống kê khối lượng hàng không lên đúng kế hoạch tháng 8 .......... 50
Bảng 4. 2: Thống kê khối lượng hàng không lên đúng kế hoạch tháng 9 .......... 50
Lưu đồ 2. 1: Quy trình xuất khẩu bằng đường biển ........................................... 11
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tổ chức ..................................................................................... 4
Biểu đồ 3. 1: Sản lượng xuất khẩu theo mặt hàng năm 2020 ............................. 38
Biểu đồ 3. 2: Sản lượng xuất khẩu theo mặt hàng năm 2021 ............................. 39
Biểu đồ 3. 3: Sản lượng xuất khẩu theo mặt hàng năm 9 tháng đầu năm 2022 . 40
Biểu đồ 3. 4: Sản lượng xuất khẩu năm 2020 theo thị trường ........................... 42
Biểu đồ 3. 5: Sản lượng xuất khẩu năm 2021 theo thị trường ........................... 43
Biểu đồ 3. 6: Sản lượng xuất khẩu năm 2021 theo thị trường ........................... 44
Trang v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: 4 giá trị cốt lõi của cơng ty .................................................................. 3
Hình 1. 2: Sơ đồ nhà máy (Nguồn: Xưởng TY) ................................................... 4
Hình 1. 3: Chứng nhận chất lượng ....................................................................... 7
Hình 3. 1: Quy trình xuất khẩu bằng đường biển tại xưởng TY ........................ 16
Hình 3. 2: Hợp đồng mua bán qua HQ ............................................................... 17
Hình 3. 3: Booking ............................................................................................. 19
Hình 3. 4: Email duyệt lệnh cấp rỗng ................................................................. 21
Hình 3. 5: Phiếu Eir rỗng và container ............................................................... 21
Hình 3. 6: Giao diện kiểm tra tồn kho trên hệ thống HWMS ............................ 22
Hình 3. 7: Hợp đồng mua bán ............................................................................ 24
Hình 3. 8: Hóa đơn thường mại .......................................................................... 26
Hình 3. 9: Phiếu đóng gói ................................................................................... 28
Hình 3. 10: Chi tiết hàng hóa ............................................................................. 29
Hình 3. 11: SI ..................................................................................................... 31
Hình 3. 12: House bill do FWD phát hành ......................................................... 33
Hình 3. 13: VGM ................................................................................................ 34
Hình 3. 14: CO ................................................................................................... 36
Hình 4. 1: Kế hoạch đóng hàng 3 ngày liên tiếp ................................................ 49
Trang vi
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ................................................... ii
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ ........................................... v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Kết cấu các chương của báo cáo ...................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP .......................................... 3
1.1 Khái quát về Hyosung Đồng Nai và xưởng Technical Yarn ......................... 3
1.1.1 Khái quát về Hyosung Đồng Nai ................................................................ 3
1.1.2 Khái quát về xưởng Technical Yarn ........................................................... 4
1.2 Sản phẩm ........................................................................................................ 5
1.3 Thành tựu đạt được ......................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ............... 8
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ......................................................................................... 8
2.1 Khái niệm, vai trò của xuất khẩu hàng hóa .................................................... 8
2.2 Tổng quan về hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển ................... 10
2.3 Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển .......................................... 11
Trang vii
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU SỢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI XƯỞNG TECHNICAL YARN HYOSUNG
ĐỒNG NAI.................................................................................................................... 16
3.1 Quy trình xuất khẩu sợi bằng đường biển tại công ty .................................. 16
3.1.2 Liên hệ hãng tàu đặt chỗ ............................................................................ 18
3.1.3 Nhận cont rỗng tại depot và đưa về nhà máy đóng hàng .......................... 20
3.1.4 Gửi chứng từ cho hãng tàu làm vận đơn đường biển, mua bảo hiểm (nếu
có) và khai hải quan ....................................................................................................... 23
3.1.4.1 Nội dung hợp đồng mua bán .................................................................. 23
3.1.4.2 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) .......................................... 26
3.1.4.3 Phiếu đóng gói (Packing list) ................................................................. 28
3.1.4.4 Chi tiết hàng hóa (Detail of Packing list) ............................................... 29
3.1.5 Giao hàng cho hãng tàu ............................................................................. 34
3.1.6 Xin giấy chứng nhận xuất xứ .................................................................... 35
3.1.7 Gửi chứng từ cho khách hàng.................................................................... 37
3.1.8 Xuất trình chứng từ thanh tốn cho ngân hàng ......................................... 37
3.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng hóa tại xưởng TY giai đoạn năm 2021 2022 ............................................................................................................................... 38
3.2.1 Phân tích sản lượng theo mặt hàng ............................................................ 38
3.2.2 Phân tích sản lượng theo thị trường .......................................................... 42
3.3 Đánh giá chung về quy trình xuất khẩu ........................................................ 45
3.3.1 Thuận lợi.................................................................................................... 45
3.3.2 Khó khăn ................................................................................................... 45
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 47
4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................ 47
4.2 Giải pháp cải tiến .......................................................................................... 48
Trang viii
4.2.1 Tăng tính hiệu quả trong xử lý đơn hàng và chứng từ .............................. 48
4.2.2 Tăng tính hiệu quả trong khâu chuẩn bị hàng hóa lên container............... 48
4.2.3 Nâng cao hiệu quả phối hợp với các bộ phận liên quan ............................ 50
4.2.4 Nâng cấp cơ sở vật chất ............................................................................. 51
4.2.5 Ổn định cơ cấu nhân sự, trình độ chun mơn cho nhân viên .................. 51
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 54
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 56
Trang ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay, xu thế tồn cầu hóa có tác động mạnh mẽ đến các quốc gia trên thế
giới. Biểu hiện của toàn cầu hóa được thể hiện qua nền kinh tế, là yếu tố quyết định sự
hội nhập và phát triển của đất nước. Điều đó buộc nước ta phải mở cửa hợp tác và phát
triển kinh tế đối ngoại vì đây là điều kiện không thể thiếu trong công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy doanh
nghiệp (DN) xuất khẩu có năng suất cao hơn DN khơng tham gia xuất khẩu (Bernard &
Jensen, 1999). Chính vì thế, một trong những hoạt động quan trọng giúp đẩy mạnh kinh
doanh quốc tế và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại đó chính là xuất khẩu hàng hóa ra
thế giới.
Xuất khẩu giúp tăng cường hội nhập quốc tế, đa dạng các mối quan hệ với các
quốc gia trên thế giới. Xuất khẩu tạo điều kiện thuận lợi cho việc buôn bán, trao đổi
hàng hóa trên thị trường quốc tế. Chỉ có những DN có năng suất cao hơn sẽ tham gia
các hoạt động xuất khẩu và có khả năng cạnh tranh trong môi trường quốc tế (Roberts
& Tybout, 1997). Xuất khẩu hàng hóa góp phần khẳng định được vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường quốc tế và là yếu tố góp phần trong việc cân bằng cán cân thương
mại quốc gia. Xuất khẩu cịn đóng vai trị quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp tìm
kiếm thị trường và phát triển kinh tế của đất nước.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, vấn đề xuất nhập khẩu ngày càng trở
nên quan trọng đối với mỗi quốc gia. Không quốc gia nào nằm ngoài cuộc và Việt Nam
cũng nằm trong số đó. Việt Nam là một nước đang phát triển, xuất nhập khẩu ngày càng
đóng vai trị quan trọng hơn trong việc nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Với xu
thế mở cửa và hội nhập sâu rộng như hiện nay, các doanh nghiệp có nhiều lựa chọn để
lưu thơng hàng hóa của mình. Dù lựa chọn phương án nào thì họ cũng phải đảm bảo
thực hiện được quy trình vận chuyển trong và ngồi nước. Để có được thành cơng trong
việc đưa hàng hóa ra thị trường quốc tế địi hỏi rất nhiều quy trình và nghiệp vụ khác
nhau. Và q trình này địi hỏi doanh nghiệp phải ln khơng cải tiến, hồn thiện mang
lại giá trị tối ưu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Hồn thiện quy
trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu sợi bằng đường biển tại xưởng Technical Yarn
Trang 1
Hyosung Đồng Nai” để tìm hiểu và đưa ra những giải pháp thiết thực trong việc nâng
cao hiệu quả của quy trình xuất khẩu hàng hóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nắm rõ được quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển,
những ưu điểm và nhược điểm ở cơng ty đối với quy trình này.
Tìm hiểu và nhận diện các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quy
trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty nhằm đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động xuất khẩu nguyên container.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa bằng
đường biển tại xưởng Technical Yarn, công ty Hyosung Đồng Nai
Phạm vi nghiên cứu:
‐ Nghiên cứu tại xưởng Technical Yarn, công ty Hyosung Đồng Nai
‐ Đề tài nghiên cứu từ dữ liệu thu thập từ năm 2020 đến năm 2022
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định lượng: bài luận sử dụng số liệu và thông tin của
bộ phận xuất nhập khẩu xưởng Technical Yarn năm 2020 - 2022 để đưa ra các phân tích
và so sánh cụ thể.
Phương pháp nghiên cứu định tính: thơng qua q trình quan sát thực tế quy trình
và tham khảo ý kiến của nhân viên bộ phận kinh doanh – xuất khẩu tại xưởng Technical
Yarn.
5. Kết cấu các chương của báo cáo
Bài luận của tác giả có bố cục gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển
Chương 2: Tổng quan về doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu sợi bằng đường
biển tại xưởng Technical Yarn Hyosung Đồng Nai
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
sợi bằng đường biển tại xưởng Technical Yarn Hyosung Đồng Nai
Trang 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về Hyosung Đồng Nai và xưởng Technical Yarn
1.1.1 Khái quát về Hyosung Đồng Nai
Hyosung Đồng Nai là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngồi, là cơng ty
con được tách ra từ cty Hyosung Việt Nam (năm 2015) trực thuộc tập đồn Hyosung
Hàn Quốc. Tọa lạc tại Khu cơng nghiệp Nhơn Trạch 5, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng
Nai. Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sợi vải mành, Spandex, Nylon,
Polyester…
− Tên công ty : Hyosung Dong Nai Co., Ltd.
− Ngày thành lập : 04/06/2015
− Quy mô: Tổng vốn đầu tư US $660 triệu (năm 2019)
− Tổng diện tích: Tổng diện tích khoảng 50,7 ha
− Sản phẩm : Tire cord, Spandex, Technical Yarn, Motor, Nylon fiber, PTMG,
Steel cord, Bead wire.
− Mạng lưới: Phân bố khắp 6 châu lục, với hơn 28 nhà máy lớn.
Sứ mệnh: Nâng cao và làm phong phú chất lượng cuộc sống cho nhân loại bằng
công nghệ và năng lực quản lý hàng đầu.
Giá trị cốt lõi và nguyên tắc hành động:
Hình 1. 1: 4 giá trị cốt lõi của công ty
(Nguồn: Website Hyosung)
+ Tốt nhất: không ngừng học hỏi, tạo ra năng lực cạnh tranh để có thể phát
triển trong bất kỳ hồn cảnh nào; Khai thác thế giới bằng tư duy toàn cầu.
+ Đổi mới: Loại bỏ tất cả những việc không tạo ra giá trị gia tăng; Ln phát
triển theo hướng tích cực.
+ Trách nhiệm: Chủ động và có trách nhiệm việc bản thân làm ra.
+ Tín nhiệm: Tuân thủ nguyên tắc làm việc, công tâm, rõ ràng và tôn trọng
hợp tác trong công việc.
Trang 3
1.1.2 Khái quát về xưởng Technical Yarn
Technical Yarn là một phân xưởng trực thuộc công ty Hyosung Đồng Nai với
quy mơ nhà xưởng hơn 80 ha và có năng suất hơn 20 000 tấn/ năm cùng 285 nhân sự
(năm 2022).
Hình 1. 2: Sơ đồ nhà máy
(Nguồn: Xưởng TY)
• Sơ đồ tổ chức xưởng Technical Yarn:
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Xưởng TY)
Trang 4
Tổ chức nhân sự tại xưởng Technical Yarn được chia làm 5 bộ phận chính (sản
xuất, quản lý chất lượng, vận hành kho, vận hành sản xuất, kinh doanh - xuất khẩu) dưới
sự điều hành của giám đốc nhà máy. Mỗi bộ phận sẽ được quản lý bởi một Supervisor
người Hàn (được điều phối từ cơng ty tập đồn) và một quản lý người Việt. Bộ phận
kinh doanh - xuất khẩu giữ nhiệm vụ định hướng chiến lược hoạt động xuất nhập khẩu
cho cơng ty, nghiên cứu tìm kiếm thị trường, lập phương án kinh doanh, tiếp cận, đàm
phán và ký kết hợp đồng. Quản lý việc thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu.
• Lĩnh vực kinh doanh
Xưởng Technical Yarn chuyên sản xuất và cung ứng sợi nguyên vật liệu cho các
ngành công nghiệp với 2 sản phẩm đặc trưng là sợi kỹ thuật Polyester và Nylon 66. Sản
phẩm của Technical Yarn được nhiều khách hàng tin dùng bởi cung cấp sợi với đặc tính
chất lượng tốt nhất cho hầu hết các ứng dụng trong mọi lĩnh vực như băng tải công
nghiệp, dây đai vai, chỉ may, dây đai ghế ô tô và dây truyền lực, se dệt, trong dân dụng
và xây dựng. Đặc biệt trong lĩnh vực dây đai an tồn ơ tơ, sợi Polyester ln giữ vững
thị phần hàng đầu trên thế giới nhờ độ bền và tính co rút cực thấp, độ co ngót dưới
1,3%). Bên cạnh đó, các loại sợi Technical Yarn cũng được phát triển thành các loại chỉ
may siêu bền, được sử dụng rộng rãi trong quần áo, giày da và đồ nội thất. Technical
Yarn hy vọng sẽ là một trong những đối tác tin cậy cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
1.2 Sản phẩm
Hyosung đã phát triển sợi Nylon 66 và sợi Polyester đầu tiên tại thị trường Hàn
Quốc. Đồng thời, Hyosung cũng cung cấp nhiều loại sợi với kích thước khác nhau nhằm
đáp ứng sự phát triển của thị trường túi khí và nhu cầu của khách hàng. Hyosung sản
xuất các loại vải tráng phủ khổ rộng cho các loại bạt phủ xe tải, băng rôn, bảng hiệu, vải
bạt, vải kỹ thuật và các ứng dụng khác dựa trên tỷ lệ đàn hồi cao và chất lượng bề mặt
tuyệt vời. Hyosung phát triển chỉ may Sewing Tread cơng suất cao và cung cấp cho thị
trường tồn cầu. Hiện nay, chất liệu Nylon 66 và Polyester được sử dụng phổ biến trong
nhiều sản phẩm dệt may, giày da và đồ nội thất.
Trang 5
Các loại sợi hiện đang sản xuất tại xưởng TY:
Bảng 1. 1: Các loại sản phẩm sợi Technical Yarn
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.3 Thành tựu đạt được
Với quy trình sản xuất tiên tiến, hiện đại sản phẩm TY luôn dẫn đầu nguồn cung
cho sản phẩm sợi cho một số quốc gia như Nhật, Hàn,... bằng sự chứng minh chất lượng
qua các chứng nhận chất lượng như:
Trang 6
Hình 1. 3: Chứng nhận chất lượng
(Nguồn: Bộ phận Chất lượng xưởng TY)
Trang 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
2.1 Khái niệm, vai trị của xuất khẩu hàng hóa
Trong mơi trường kinh doanh tồn cầu, các cơng ty đang ngày càng tìm cách
quốc tế hóa thị trường của họ (Bagheri và cộng sự, 2019). Xuất khẩu hàng hóa là việc
hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật (Luật
thương mại 2005). Có thể thể nói xuất khẩu là một chiến lược thiết yếu để quốc tế hóa
(Cano-Rubio và cộng sự, 2017). Nền tảng của xuất khẩu là hoạt động mua bán trao đổi
hàng hóa. Các doanh nghiệp được hưởng lợi từ xuất khẩu do lợi thế kinh tế theo quy
mô, cơ hội tăng hiệu suất đồng thời giảm rủi ro và cải thiện hiệu quả sản xuất cũng như
trở nên hấp dẫn hơn đối với cổ đông và nhân viên, trong số các lý do khác (Sinkovic và
cộng sự, 2018). Khi sản xuất phát triển và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia có lợi,
hoạt động này mở rộng phạm vi ra ngoài biên giới của quốc gia hoặc thị trường nội địa
và khu chế xuất ở trong nước.
Từ góc độ kinh tế vĩ mơ, xuất khẩu có thể cho phép các nền kinh tế quốc gia làm
giàu dự trữ ngoại hối, cung cấp việc làm, tạo ra các mối liên kết ngược và xuôi, và cuối
cùng, dẫn đến mức sống cao hơn (Czinkota, Rivoli và Ronkainen, 1992). Xuất khẩu
nâng cao nền kinh tế và phúc lợi của một quốc gia, vì nó ảnh hưởng đáng kể đến giá trị
tiền tệ và góp phần vào việc tạo ra việc làm, cán cân thương mại, tăng trưởng kinh tế và
mức sống cao hơn. Về mặt kinh tế vi mô, sự tồn tại và mở rộng của các công ty phụ
thuộc vào việc hiểu rõ các yếu tố quyết định ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của họ
(Sousa và Martinez-Lopez, 2008). Xuất khẩu có thể mang lại cho các doanh nghiệp lợi
thế cạnh tranh, cải thiện tình hình tài chính của họ, tăng khả năng sử dụng và nâng cao
tiêu chuẩn công nghệ. Hầu hết các nghiên cứu đã kết luận những tác động có lợi của
hoạt động xuất khẩu đối với tăng trưởng kinh tế như:
● Đối với nền kinh tế toàn cầu
Trong hoạt động ngoại thương, xuất khẩu lao động đóng vai trị quan trọng trong
sự phát triển kinh tế quốc gia cũng như kinh tế quốc tế. Xuất khẩu là một hoạt động kinh
tế đang phát triển nhanh chóng (Lages và cộng sự, 2006), đại diện cho cách phổ biến
nhất và dễ dàng nhất cho nhiều công ty nhỏ để quốc tế hóa (Leonidou và cộng sự, 2007).
Trang 8
Xuất khẩu hàng hóa là yếu tố chủ chốt trong lưu thơng hàng và thúc đẩy sản xuất hàng
hóa, hoạt động này cũng chính là cầu nối giữa các quốc gia trong việc trao đổi hàng hóa.
● Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Xuất khẩu đóng vai trị trong việc cung cấp nguồn vốn cho nhập khẩu và đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Một quốc gia được đánh giá là có tăng trưởng kinh
tế hay khơng phụ thuộc vào 4 yếu tố: nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật. Thực tế, không
phải quốc gia nào cũng hội tụ đủ các yếu tố trên mà bắt buộc họ phải nhập khẩu các mặt
hàng khác nhau từ các quốc gia trên thế giới.
Việc huy động vốn có thể đến từ nhiều nguồn khác như vay nợ, huy động đầu tư
nước ngồi. Tuy nhiên điều đó đồng nghĩa với việc chúng ta phải chấp nhận những ràng
buộc nhất định. Khi một quốc gia muốn tăng đầu tư nước ngoài hay mở rộng các khoản
vay thì khả năng trả nợ cũng được xem xét qua năng lực xuất khẩu.
Xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế có mối tương quan chặt chẽ qua thông qua việc
thúc đẩy xuất khẩu là một chiến lược phát triển của quốc gia (Bahmani-Oskooee,
M.,1993). Xuất khẩu còn đóng góp vào q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất hàng hóa. Vì vậy xuất khẩu chính là tiền đề của nhập khẩu và là yếu tố quyết
định sự tăng trưởng của mỗi đất nước.
● Đối với sự phát triển của một doanh nghiệp
Xuất khẩu được coi là một công cụ để tăng trưởng và hiệu quả của một công ty
(Wagner, 2013). Nhờ vào hoạt động xuất khẩu mà các cơng ty có được điều kiện quảng
bá sản phẩm của mình và hợp tác với các cơng ty trên tồn thế giới, giúp đẩy mạnh sản
xuất và mở rộng thị trường.
Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu giúp cách doanh nghiệp đẩy mạnh liên doanh
giữa các doanh nghiệp và khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có. Trên thực tế, thương
mại quốc tế được cho là đã đóng góp tích cực vào các hoạt động kinh tế trong nước
thông qua tăng năng suất và tạo việc làm (Bresnahan và cộng sự, 2016). BahmaniOskooee, M. (1993) cho rằng: Sự cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu ở nước ngồi giúp
doanh nghiệp sử dụng cơng suất lớn hơn, phân bổ nguồn lực hiệu quả và thúc đẩy tiến
bộ kỹ thuật trong sản xuất. Sản xuất hàng hóa xuất khẩu giúp doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp thu hút được nhiều lao động vào làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra ngoại
tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất hàng hóa, đáp ứng cho nhu cầu
Trang 9
thị trường. Egger và Etzel (2012) cho rằng sự mở rộng thương mại với một quốc gia đối
tác hoàn toàn đối xứng có thể tạo ra việc làm và phúc lợi cao hơn.
Các DN tham gia xuất khẩu phải tiến hành đổi mới liên tục để đáp ứng được thị
trường cạnh tranh quốc tế, qua đó sẽ dẫn đến tiến bộ công nghệ và cuối cùng là tăng
năng suất của DN (Blalock & Gertler, 2004). Quá trình gia nhập vào thị trường quốc tế
mở ra cho doanh nghiệp môi trường cạnh tranh khốc liệt, bắt buộc doanh nghiệp nào
muốn tồn tại thì phải khơng ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến sản phẩm và giá cả.
2.2 Tổng quan về hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển
Vận tải đường biển mở ra thị trường buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các quốc
gia trên thế giới một cách dễ dàng, thuận tiện. Điều kiện mua bán hàng hóa vận tải bằng
đường biển rất đa dạng, luật lệ tập quán hàng rất phức tạp. Do đó mối quan hệ giữa buôn
bán quốc tế với vận tải biển quốc tế cũng phức tạp hơn với các phương thức vận tải
khác.
Theo thống kê số liệu của UNCTAD (2021), cước tàu chiếm trung bình 10 đến
15% giá hàng hóa theo điều kiện FOB hoặc 8 đến 9% theo điều kiện CIF. Nhờ sự phát
triển của khoa học kỹ thuật và hiệu quả trong việc bố trí lượng lao động trong vận tải
mà giá cước trung bình trong vận chuyển quốc tế có xu hướng giảm xuống. Chi phí rẻ
là một lợi thế của vận tải biển vì vậy mà hình thức vận chuyển này góp phần tăng khối
lượng luân chuyển hàng hóa trên thế giới.
Theo thống kê của Cục Hàng hải Việt Nam (2022), tổng khối lượng hàng hóa
thơng qua cảng biển 8 tháng năm 2022 ước là 495,8 triệu tấn, bật tăng 3% so với cùng
kỳ năm 2021. Trong đó, hàng xuất khẩu ước đạt 121,56 triệu tấn, tương đương cùng kỳ
năm 2021. Hàng container thông qua cảng biển 8 tháng năm 2022, ước đạt 17,059 triệu
TEUs, nhích tăng 2% so với cùng kỳ. Cụ thể, hàng xuất khẩu đạt 4,94 triệu TEUs, tăng
2% so với cùng kỳ 2021; hàng nhập khẩu đạt 5,091 triệu TEUs, tăng 4% so với cùng kỳ
2021.
Nhờ vận tải biển mà hàng hóa được vận chuyển ra quốc tế lượng lớn hàng hóa
trên một con tàu với chi phí rẻ hơn so với đường bộ và hàng không.
Trang 10
2.3 Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển
Lưu đồ 2. 1: Quy trình xuất khẩu bằng đường biển
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Vân, Đ. T. H., & Đạt, K. N. (2010). Quản trị xuất
nhập khẩu. NXB Lao động-Xã hội.)
• Tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng
Đàm phán hợp đồng không chỉ đơn thuần là đạt được một thỏa thuận. Đàm phán
hợp đồng là cơ hội để tăng thêm giá trị kinh tế của mối quan hệ, khắc phục các lỗ hổng
trong chuỗi cung ứng và bảo vệ doanh nghiệp trước rủi ro. Đàm phán hợp đồng cũng là
Trang 11
quá trình mà hai hoặc nhiều bên cân nhắc về các nội dung của hợp đồng để đạt được
thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý về các điều khoản của mối quan hệ của họ.
Mục tiêu chính của đàm phán hợp đồng là để mỗi bên hài lòng với các quyền và
nghĩa vụ được giao cho họ. Các cuộc đàm phán kinh doanh cũng giúp đảm bảo rằng các
điều khoản đặt ra là thuận lợi nhất có thể cho cả hai bên, ít rủi ro nhất có thể.
Đàm phán cũng mang lại cho tất cả các bên cơ hội thiết lập các điều khoản phù
hợp với họ, thay vì một bên giữ tất cả quyền thương lượng và đặt ra các điều khoản
không công bằng trong hợp đồng kinh doanh.
• Thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sau đàm phán hợp đồng xuất khẩu hàng hóa với khách hàng, doanh nghiệp cần
xác định rõ trách nhiệm, nội dung khi thực hiện hợp đồng:
− Các điều khoản thanh toán mà doanh nghiệp sẽ sử dụng, cho dù đó là tiền mặt
trả trước, mở tài khoản hoặc thứ gì đó ở giữa.
− Điều khoản bán hàng mà doanh nghiệp sẽ sử dụng, thường là một trong 11
quy tắc Incoterms 2020.
− Hàng hóa của doanh nghiệp sẽ được vận chuyển như thế nào.
− Ai chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa.
− Ai chịu trách nhiệm thuê người giao nhận hàng hóa hoặc người vận chuyển.
− Giao dịch sẽ được thanh toán như thế nào.
− Cần cung cấp những giấy tờ gì và do bên nào cung cấp.
• Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu
Một trong những giai đoạn quan trọng sau khi sản xuất hàng hóa hoặc thu mua
hàng hóa của là chuẩn bị cho việc vận chuyển bao gồm việc đóng gói và dán nhãn hàng
hóa để xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu phải được tập trung đầy đủ theo danh sách hàng,
đóng gói đúng theo thỏa thuận hợp đồng và đảm bảo được những yêu cầu đối với mặt
hàng xuất khẩu. Đóng gói nhằm đem lại khả năng bảo vệ chống sốc, rung, nhiệt độ, độ
ẩm và bụi. Giống như đóng gói, việc dán nhãn cũng cần được thực hiện một cách cẩn
thận. Việc dán nhãn trên sản phẩm cung cấp các thông tin quan trọng sau:
Thông tin nhà xuất khẩu
− Nguồn gốc xuất xứ
− Khối lượng
Trang 12
− Số lượng sản phẩm/ kiện hàng
− Ký hiệu/ mã sản phẩm
− Các dấu hiệu cảnh báo
− Cảng nhập cảnh
− Nhãn cho các vật liệu nguy hiểm
• Kiểm tra hàng để xuất khẩu
Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu sẽ giúp đánh giá chất lượng thành phẩm và ngăn
ngừa các vấn đề xảy ra khi nhập khẩu. Những khía cạnh cụ thể cần được kiểm tra như:
− An toàn sản phẩm (các tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe phải được tuân thủ).
− Số lượng (số lượng hàng đóng gói để vận chuyển phải trùng với số lượng đơn vị
khách hàng đã đặt).
− Đóng gói (các đơn đặt hàng có được đóng gói an tồn và đúng cách khơng?).
• Th phương tiện vận tải
Tùy thuộc vào điều kiện trên hợp đồng mua bán mà việc thuê phương tiện vận
tải sẽ được chỉ định rõ. Đối với điều kiện Incoterm CIF, CFR, CIP, CPT, DAT, DAP,
DDP đơn vị xuất khẩu sẽ đóng vai trò người giao hàng. Ngược lại, người mua sẽ là
người giao hàng khi sử dụng điều kiện EXW, FCA, FAS, FOB.
Có 2 phương thức thuê tàu sau:
− Phương thức thuê tàu chợ (Liner): tàu chạy thường xuyên trên một tuyến
đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định và theo một lịch trình định
trước.
− Phương thức thuê tàu chuyến (Voyage charter): tàu chuyên chở hàng hóa giữa
hai hay nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một hợp đồng thuê
tàu.
Khi xác định được bên giao hàng, nhân viên xuất khẩu (XK) tiến hành đặt chỗ để
có thể nhận container rỗng về đóng hàng. Việc đặt chỗ có thể trực tiếp liên hệ hãng tàu
hoặc thơng qua các đại lý hãng tàu để thuận tiện hơn.
• Mua bảo hiểm hàng hóa
Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa đường biển là phương tiện được sử dụng để bảo
hiểm cho hàng hóa vận chuyển trong thương mại quốc tế. Bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm
về mất mát hoặc hư hỏng đối với hàng hóa từ một điểm ở nước xuất xứ cho đến khi hàng
Trang 13
hóa được giao đến một điểm ở nước đến. Hầu hết các chính sách vận chuyển hàng hóa
đường biển khơng tự động thêm điều khoản mua bảo hiểm cho người bán hoặc người
mua. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thời hạn sử dụng thực tế cho mỗi chuyến hàng, người
bán hoặc người mua nên mua bảo hiểm để tranh rủi ro đối với hàng hóa của mình.
• Làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan là một phần quan trọng của quá trình vận chuyển quốc tế đối
với cả nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu. Nó đảm bảo sự chấp thuận của từ chính phủ
xuất xứ và điểm đến của hàng hóa để có thể để vận chuyển hàng hóa ra nước ngồi. Q
trình này bao gồm việc kiểm tra hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu và tính tốn các
loại thuế, thuế quan và thuế tiêu thụ đặc biệt.
• Giao hàng cho đơn vị vận tải
Hàng hóa sau khi thông quan được giao cho hãng tàu tại bãi container (CY). Hãng
tàu sẽ tiến hành chất xếp hàng hóa lên tàu và lập hóa đơn cước để người giao hàng thanh
toán. Sau khi hàng đã xếp lên tàu xong, hãng tàu lập biên bản tổng kết giao nhận và lập
hồ sơ hàng đã xếp lên tàu cho người gửi hàng. Thuyền phó cấp cho chủ hàng biên lai và
xác nhận hàng đã nhận xong. Trong đó xác nhận số kiện, ký hiệu, mã hiệu, tình trạng
hàng bốc lên tàu, cảng đến... Trên cơ sở biên lai thuyền phó chủ hàng đổi lấy Bill of
Lading.
Giao hàng bằng Container chủ yếu có hai phương thức:
+ FCL/FCL nhận nguyên- giao nguyên (CY-CY)
+ LCL/LCL nhận lẻ - giao lẻ (CFS-CFS)
Hiện nay, các công ty, tập đồn lớn có xu hướng gửi hàng thơng qua các LSP
(Logistics Service Provider - Người cung cấp dịch vụ Logistics) giúp tiết kiệm chi phí,
tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
• Lập bộ chứng từ thanh tốn:
Tùy vào phương thức thanh toán trên hợp đồng mà người mua tiến hành thu tiền
hàng từ khách hàng. Các phương thức thanh toán thường gặp là: chuyển tiền trực tiếp,
mở sổ ghi nợ (OA- Open Account), thanh toán qua chứng thư đảm bảo (LC – Letter
Credit)
Bộ chứng từ thanh tốn thơng thường gồm:
− Hối phiếu
Trang 14
− Vận đơn đường biển
− Bảo hiểm
− Hóa đơn thương mại
− Hợp đồng mua bán
− Giấy chứng nhận chất lượng
− Giấy chứng nhận xuất xứ
− Phiếu đóng gói
− Giải quyết khiếu nại (nếu có)
• Giải quyết khiếu nại
Giải quyết khiếu nại diễn ra khi bên mua hoặc bên bán vi phạm điều khoản trên
hợp đồng.
• Thanh lý hợp đồng
Sau khi hồn thành q trình giao nhận hàng hóa giữa bên bán và bên mua, biên
bản thanh lý hợp đồng sẽ được thực hiện nhằm xác nhận tất cả nội dung trên hợp đồng
đã được hoàn thiện.
Trang 15