Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm ở công ty tnhh tm và dv minh đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.57 KB, 61 trang )

Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

1

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM (DỊCH VỤ), TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH TM VÀ DV
MINH ĐẠT

3

1.1. Tổng quan về công ty TNHH TM và DV Minh Đạt..................................3
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH TM và DV Minh Đạt.. .3
1.1.2. Chức năng, nhịêm vụ của Công ty..........................................................3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
TM và DV Minh Đạt.........................................................................................4
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm.........................................................5
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất..................................................................5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất...........................................................................7
1.3.Công tác tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty............................................9
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty..........................................................9
1.3.2. Hình thức kế tốn mà cơng ty đang áp dụng.........................................11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV MINH ĐẠT
14
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh........................................................14
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu.............................................................15
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................22


2.1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung................................................28
PHẦN 3: NHẬN XET, KIẾN NGHỊ VỀ CONG TAC KẾ TOAN CHI PHI
SẢN XUẤT VA TINH GIA THANH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MINH ĐẠT

47

Nguyễn Thị Duyên
Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3.1 Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm...................................................................................47
3.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất Công ty cổ phần Minh Đạt....47
3.2.1 Những thành tựu và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Minh
Đạt...................................................................................................................48
3.2.2 Một số tồn tại về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Minh Đạt...............................................................49
3.3 Một số ý kiến đóng góp về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp:

50

Nguyễn Thị Duyên
Lớp: Kế toán K42



Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

CP TM&ĐT

Cổ phần Thương mại và Đầu tư

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

BT

Bút toán

CP

Cổ phần

GVHB


Giá vốn hàng bán

BH

Bán hàng

PS

Phát sinh

Nguyễn Thị Duyên
Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một nền kinh tế vận động khơng ngừng với xu
hướng quốc tế hố và hợp tác hố ngày càng cao. Trong điều kiện đó, mỗi
doanh nghiệp cũng giống nh một loài sinh vật, đều chịu ảnh hưởng của q
trình “chọn lọc tự nhiên”, có nghĩa: Nếu có khả năng thích nghi, anh sẽ tồn tại
và ngược lại. Sự tự do cạnh tranh của nền kinh tế thị trường đã bắt buộc các
Doanh nghiệp phải gắn liền với thị trờng và để có chỗ đứng trong nó thì chất
thường sản phẩm và giá thành sản phẩm phải được quan tâm hàng đầu.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất thường quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất cũng như với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, trong khi
đó chi phí sản xuất lại là cơ sở để xác định giá thành. Do vậy, hạch tốn chi
phí sản xuất tạo điều kiện cho việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm, xác
định chính xác kết quả kinh doanh và đề ra các quyết định đúng đắn, kịp thời

để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Đó là mấu chốt của việc tăng
lợi nhuận cũng như việc duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp.
Xuất phát từ việc nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn
đặc biệt là cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với
kiến thức đã học ở trường và q trình thực tập ở cơng ty TNHH TM và DV
Minh Đạt, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Hạch tốn kế tốn chi phí sản
xuất và tính gía thành sản phẩm ở Cơng ty TNHH TM và DV Minh Đạt”
cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thành là nhờ sự hướng dẫn tận
tình của thầy giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phịng kế tốn
Cơng ty với sự tìm tịi học hỏi của bản thân. Xong dù vậy, do trình độ nhận
thức cũng nh kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chuyên đề của em cũng
Nguyễn Thị Duyên

1

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

không tránh khỏi những ít nhiều thiếu sót, kính mong sự góp ý của các thầy
các cô và mọi người quan tâm để bài viết của em được hoàn thiện hơn và em
cũng có điều kiện để nâng cao kiến thức học tập, phục vụ cho công tác trong
tương lai.
Nội dung báo cáo chuyên đề của em gồm 3 phần:
Phần1: Đặc điểm sản phẩm (Dịch vụ), tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại cơng ty TNHH TM và DV Minh Đạt.
Phần 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại công ty TNHH TM và DV Minh Đạt.
Phần 3: Nhận xột và đánh giá về công tỏc tổ chức kế tốn tập hợp chi
phớ và tính giá thành tại Cơng tyTNHH TM và DV Minh Đạt.
Với sự cố gắng và khả năng nhất định, trong thời gian thực tập tại Công
ty TNHH TM và DV Minh Đạt, em hi vọng qua thực hiện đề tài có thể tiếp
cận và lý giải được những vấn đề chủ yếu liên quan đến cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty, trên cơ sở đó có
thể góp phần làm cho cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm nói riêng và cơng tác kế tốn nói chung tại cơng ty ngày càng hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày 31tháng 08 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Duyên

Nguyễn Thị Duyên

2

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM (DỊCH VỤ), TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH TM VÀ DV MINH ĐẠT

1.1. Tổng quan về công ty TNHH TM và DV Minh Đạt.

1.1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty TNHH TM và DV Minh Đạt.
Với chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế bình đẳng và tự
do kinh doanh. Nhà nước rất khuyến khích cho các doanh nghiệp ra đời.Một
vài năm gần đây có rất nhiều các công ty ra đời đặc biệt là công ty tư nhân.
Công ty TNHH TM và DV Minh Đạt theo quyết của Uỷ ban nhân dân huyện
Từ Liêm cấp ngày 07/05/2010 .Tên công ty là Công ty TNHH TM và DV
Minh Đạt, Địa chỉ: Nhuệ Giang - Tây Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội, MST:
0104637795
Công ty TNHH TM và DV Minh Đạt có tổng số 100 lao động trong
đó có 15 nhân viên quản lý văn phịng. Đây là cơng ty sản xuất cho nên đội
ngũ cán bộ có trình độ chun mơn cao được đào tạo qua các trường đại học,
cao đẳng và đội ngũ cơng nhân có tay nghề cao đựơc đào tạo qua các trường
dạy nghề.
1.1.2. Chức năng, nhịêm vụ của Công ty.
1.1.2.1. Chức năng của Công ty
Công ty TNHH TM và DV Minh Đạt sau khi được thành lập đó chuyờn
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm nội thất nhận làm theo các
đơn đặt hàng cho các cơng trình ,các trờng học nh cánh cửa, bàn ghế, tủ
gỗ…,và mua vào và bán ra các loại gỗ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo

Nguyễn Thị Duyên

3

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành


được việc làm cho người lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao
động, góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển.
Công ty TNHH TM và DV Minh Đạt luôn cung cấp đầy đủ các loại gỗ
mang chất thường tiên tiến, giá thành phù hợp với người tiêu dung
1.1.2.2.Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
+ Kinh doanh hiệu quả để phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước
+ Luôn luôn tuân thủ đúng chế độ, chính sách của Nhà nước.
+ Tổ chức nắm bắt các thông tin về thị trờng, giá cả mặt hàng, nghiên
cứu thị trờng một cách toàn diện để có những giải pháp kinh tế, các quyết
định kinh doanh có hiệu quả.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH TM và DV Minh Đạt.

Giám đốc
Phó Giám đốc

Phịng tk kinh

pphịng kĩ

doanh

thuật KCS

Phịng tàichính
kế tốn

Phịnng tổ chức

kinh doanh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Nguyễn Thị Duyên

4

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

* Vai trị:
- Giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất trong công ty, trực tiếp điều
hành mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, thông qua sự chỉ đạo
của giám đốc. Phó giám đốc sẽ trực tiếp đi đơn đốc, chỉ đạo tình hình tại các
phịng ban.
- Phòng thiết kế kinh doanh: Phòng thiết kế của cơng ty được giao trọng
trách cao và phịng thiết kế là người đầu tiên nghiên cứu được mẫu mới, màu
mới của sơn cũng nh chất thường sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật KCS: Kiểm tra quy trình sản xuất sản phẩm để có được
nhiều mặt hàng sơn đủ chất thường theo tiêu chuẩn, đúng mẫu mới đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng.
- Phịng tài chính kế tốn: Tổ chức lao động, giúp giám đốc hạch toán kinh
tế giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tiền.
- Phòng tổ chức kinh doanh: Giúp ổn định được hình hình sản xuất kinh
doanh của Cơng ty, bố trí lao động, cơng việc cho các phân xưởng.

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm.
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ
quan trọng để xác định đối tượng, tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành,
phương pháp tính tốn giá thành sản phẩm. Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản
xuất sản phẩm của cơng ty có thể tóm tắt như sau:

Nguyễn Thị Duyên

5

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu ca, xẻ, pha, cắt thành ván hộp với quy
cách kích thước hợp lý từng loại Tiến hành xử lý thuỷ phân nước trong gỗ
theo tỷ lệ nhất định bằng hai phương pháp: Hong phơi tự nhiên và đa vào lò
sấy với nhiệt độ nhất định để đạt từ 12-14% thủy phân Sau đó được sơ chế
thành các chi tiết sản phẩm trên các thiết bị máy móc theo dây chuyền Sau
khi được các sản phẩm sơ chế và lắp ráp hoàn chỉnh sẩn phẩm  Khâu cuối
cùng là làm đẹp bằng các phương pháp thủ công là đánh véc ni hay sơn mài
(Đối với sản phẩm kết hợp foocmica, nhựa, đã được thực hiện bằng khâu mộc
tay, lắp rời cho đến khâu hoàn chỉnh sản phẩm

Gỗ thô về

Phân xưởng mộc máy

làm chi tiết sản phẩm

Phân
xưởng xẻ
(xẻ ra ván)

Phân xưởng mộc tay
làm chi tiết sản phẩm

Các loại gỗ
fooc và gỗ
dán

Bộ phận đánh véc ni

Kiểm tra chất lượng
KCS

SP nhập

kho
Sơ đồ1.3: Qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm

Nguyễn Thị Duyên

6

Lớp: Kế toán K42



Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty TNHH TM và DV Minh Đạt tổ chức sản xuất theo kiểu tập
trung, với cơ cấu tổ chức loại 2: DN PX Nơi làm việc. Các bộ phận của
cơ cấu sản xuất của công ty gồm có:
- Bộ phận sản xuất chính: gồm có phân xưởng mộc (bộ phận sản xuất
mặt hàng chính của xí nghiệp) và phân xưởng xẻ (bộ phận hỗ trợ cho phân
xưởng mộc), phân xưởng cơ điện thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng máy
móc... duy trì năng lực công tác của 2 xưởng sản xuất.
- Bộ phận sản xuất phụ: gồm các bộ phận dịch vụ làm gia cơng chế
biến cho bên ngồi, phân xưởng cơ điện.
Hiện nay 2 phân xưởng sản xuất kinh doanh chính của cơng ty được tổ
chức thành các tổ sản xuất như sau:
+ Phân xưởng xẻ: gồm 2 tổ sản xuất
- Tổ xẻ thô: đảm nhận khâu ca, xẻ, pha, cắt gỗ cây thành gỗ khối.
- Tổ xẻ tinh: đảm nhận việc sơ chế gỗ khối thành hộp, ván với quy cách
kích thước phù hợp từng loại sản phẩm.
+ Phân xưởng mộc: gồm có 3 tổ sản xuất
- Tổ mộc máy: thực hiện việc sơ chế gỗ hộp, ván thành các chi tiết sản
phẩm mang tính chất hàng loạt trên các thiết bị máy theo dây chuyền khi đã
qua bớc xử lý thuỷ phần nước trong gỗ.
- Tổ mộc tay: thực hiện việc tinh chế các chi tiết sản phẩm thô và lắp ráp
hồn chỉnh sản phẩm.

7

Nguyễn Thị Dun


Lớp: Kế tốn K42
ho


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Tổ véc ni: thực hiện việc làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ
công là đánh véc ni hay sơn mài hoặc khảm trai... hồn thiện sản phẩm
chuyển sang q trình tiêu

Sản

xuất chính

Sản

xuất phụ

FX

FX

FX

Bộ phận

Mộc

Xẻ


Cơ điện

dịch vụ

Tổ

Tổ

mộc máy

xẻ thơ

Tổ

Tổ

mộc tay

xẻ tinh

Gia công
Cho thuê

Tổ
véc ni
Kho
Tphẩm
Sơ đồ1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất


Nguyễn Thị Duyên

8

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3.Công tác tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty
Bộ máy kế tốn của cơng ty tổ chức theo hình thức tập trung. Do đặc
điểm tổ chức bộ máy kế toán này tồn bộ cơng việc kế tốn,việc lập chứng từ,
ghi sổ chi tiết đến tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính đều được thực hiện
tại phịng kế tốn-tài chính, các nhân viên kế toán cũng phải tập trung về một
phịng Kế tốn- Tài chính. Nên ta có sơ đồ sau:

Kế toán trưởng

Kế toán viên 1

Kế toán viên 2

- kế toán vật tư
- kế toán quỹ

- kếtoán tiền
lương


Kế toán viên 3
- kế tốn chi phí
& giá thành

- kế tốn thanh
- kế toán thành
toán
phẩm & tiêu thụ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
-kế tốn TSCĐ

- kế toán thủ quỹ

Nguyễn Thị Duyên

9

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Bộ máy kế tốn ở cơng ty được tổ chức theo hình thức tổ chức tập
trung rất gọn nhẹ và khoa học gồm bốn người trong đó có một kế tốn
trưởng và ba nhân viên theo dõi các nghiệp vụ khác nhau nhng đều nhằm
mục đích chung là theo dõi, kiểm tra, ghi chép, tính tốn chính xác đầy đủ và
kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, của tồn bộ
cơng tác tài chính, thống kê và hạch tốn kinh tế tại xí nghiệp theo đúng chế
độ. Thực hiện phần hành kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm về các báo cáo

tài chính của xí nghiệp trước giám đốc và các cơ quan chức năng.
+Kế toán viên 1: Thực hiện phần hành kế toán vật tư và kế toán tiền
mặt. Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ về vật tư, tiền. Lập báo cáo về tình hình
tiền mặt tại quỹ và tình hình sử dụng vật tư của xí nghiệp theo định kỳ. Hạch
tốn tổng hợp và cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp.Chịu trách nhiệm về
tính đúng đắn, chuẩn xác của số liệu thuộc phần hành của mình.
+Kế tốn viên 2: thực hiện phần hành kế toán tiền lương, kế toán thanh
toán và kế toán tài sản cố định. Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ về tiền lương,
các khoản công nợ. Hạch toán tăng giảm tài sản cố định và khấu hao tài sản.
Định kỳ lập báo cáo, cung cấp số liệu cho kế tốn tổng hợp.Chịu trách nhiệm
về tính chuẩn xác của số liệu phần hành mình thực hiện.
+Kế tốn viên 3: thực hiện phần hành kế tốn chi phí giá thành và kế
toán thành phẩm & tiêu thụ. Hạch toán chi tiết về thành phẩm, tiêu thụ, về chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.Cung cấp thơng tin nhanh chóng cho
lãnh đạo để có những quyết định kịp thời. Do đó kế tốn phải liên tục tổng
hợp thơng tin. Cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của những số liệu đó.

Nguyễn Thị Dun

10

Lớp: Kế tốn K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3.2. Hình thức kế tốn mà cơng ty đang áp dụng
Để đáp ứng u cầu cơng tác quản lý tài chính phù hợp với điều kiện

kinh doanh hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế tốn ''Nhật ký chứng từ"
với hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết gồm:
+ Nhật ký chứng từ.
+ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Bảng kê.
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
+ Bảng tính khấu hao.
+ Bảng tính giá thành.
+Sổ cái tài khoản
Đặc điểm cơ bản: Hình thức hạch toán nhật ký chứng từ kết hợp việc ghi
sổ theo thời gian và theo hệ thống trên cùng một loại sổ là Nhật ký chứng từ.
Phần lớn kết hợp hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trên Nhật ký chứng
từ. Không cần lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra tính chính xác của
việc ghi chép ở dòng “Cộng cuối kỳ” của Nhật ký chứng từ phương pháp tính
giá thành phẩm: theo phương pháp tính giá thực tế
Hệ thống tài khoản kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng là hệ thống
tài khoản được thống nhất cho các doanh nghiệp được ban hành chính thức
theo quyết định số15 TC/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC.
Hệ thống tài khoản gồm 9 TK nội bảng và 5 Tk ngoại bảng, tất cả các mẫu sổ
sách, báo cáo đều đúng quy định của bộ tài chính.

Nguyễn Thị Duyên

11

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành


* Quy định chung:
- Niên độ kế toán: một năm từ 1/1 đến 30/13 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng
- Kế toán hàng tồn kho: áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế: áp dụng theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng
- Giá trị nguyên vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình qn gia
quyền
- Giá trị nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá thực tế
- Phương pháp tính giá thành phẩm: theo phương pháp tính giá thực tế

Nguyễn Thị Dun

12

Lớp: Kế tốn K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Chứng từ gốc, và cỏc
bảng phân bổ

Bảng kê số

Nhật ký - chứng từ số 1,
2, 7


Sổ cái tk
(621, 622,
627)

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng tính
giá thành
Báo cáo Kế tốn
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
hình thức Nhật Ký Chứng Từ
Ghi chú :
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:

Nguyễn Thị Duyên

13

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành


PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ
DV MINH ĐẠT
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá
thực tế đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất của cơng ty được phân
loại theo khoản mục chi phí như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về vật liệu chính và
vật liệu phụ. Trong đó:
+ Nguyên vật liệu chính: Gỗ lim, táu, pơ mu...
+ Nguyên vật liệu phụ: Đinh, keo, sơn, vécni...
+ Nhiên liệu: Dầu máy, khí đốt…
- Chi phí nhân cơng trực tiếpbao gồm :
+ Chi phí về lương thực tế phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất và
các khoản phụ cấp
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn trích theo tỷ lệ
quy định vào chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng
+ Chi phí về vật liệu phụ, công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động
quản lý sản xuất ở phân xưởng
+ Chi phí về khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng
+ Cácchi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
hoạt động sản xuất chung của phân xưởng.

Nguyễn Thị Duyên

14


Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu
2.1.1.1 Nội dung
Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu của phòng kế hoạch và kỹ
thật theo từng loại sản phẩm, hàng ngày kế toán nguyên vật liệu nhận vật tư
phục vụ sản xuất chính tại kho về xuất dùng cho sản xuất trực tiếp.
Kế tốn Cơng ty tính giá ngun vật liệu xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyềnđể dùng vào sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm bao
gồm gỗ các loại như: gỗ lim, gỗ táu, gỗ foóc...
-Vật liệu phụ là những thứ vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất
kinh doanh nó làm tăng thêm chất lượng sản phẩm: Tham gia gián tiếp vào
quá trình sản xuất như: đinh, ốc, keo dán gỗ, véc ni, dầu bóng ...
Sau khi xác định số vật tư đã xuất cho sản xuất trực tiếp trong kỳ, kế
toán vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào số liệu đã tập hợp trên sổ chi tiết vật
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Cơng ty sử dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu
Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ : phản ánh các chi phí phát sinh tăng liên quan xuất NVL để sản xuất
sản phẩm
- Bên có: Kết chuyển các chi phí NVL vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
- Khơng có số dư cuối kỳ
- Chỉ hạch tốn những chi phí ngun vật liệu được sử dụng trực tiếp cho

sản xuất sản phẩm trong kỳ. Chi phí phải tính theo giá thực tế xuất kho.

Nguyễn Thị Duyên

15

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Trong kỳ hạch toán, thực hiện việc ghi chép tập hợp nguyên vật liệu
thực tế phát sinh hoặc theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp nguyên vật liệu
hoặc tập hợp trung trong q trình sản xuất.
- Cuối kỳ hạch tốn kết chuyển hoặc phân bổ chi phí vào tài khoản liên
quan đến việc phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm lao vụ trong kỳ.
- Nếu doanh nghiệp không sử dụng hết nguyên vật liêu đã xuất trong
kỳ, kế toán phải trừ các giá trị của nguyên vật liệu không dùng tới. Số không
sử dụng đem nhập lại kho hoặc sử dụng cho kỳ sau.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Hàng tháng phịng kế hoạch vật tư sẽ đa ra lệnh sản xuất và căn cứ vào
số hàng tồn kho để lập giấy đề nghị cấp vật tư( lập thành 2 liên) trình Giám
Đốc ký duyệt.( giấy đề nghị cấp vật tư căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên
vật liệu với từng loại sản phẩm).Sau khi lệnh sản xuất và giấy đề nghị cấp vật
tư được ký duyệt Phòng kế hoạch vật tư sẽ chủ động đi mua vật tư và
chuyển một liên của lệnh sản xuất xuống thủ kho, một liên của lệnh sản xuất
xuống xưởng sản xuất giao cho quản đốc phân xưởng để quản đốc sẽ lập kế
hoạch sản xuất theo lệnh sản xuất đã xuống. Căn cứ vào lệnh sản xuất và định
mức tiêu hao nguyên vật liệu do phòng kế hoạch chuyển xuốngvà yêu cầu cấp

vật t của từng phân xưởng kế toán vật tư, thủ kho sẽ xuất vật tư cho các phân
xưởng sản xuất và vào phiếu xuất kho, vào thẻ kho. Cuối tháng sẽ chuyển
phiếu xuất kho lên cho kế tốn vật tư Tại phịng kế tốn, kế tốn vật tư tiến
hành hồn thiện chứng từ bằng cách điền cột đơn giá và tính thành tiền của
các vật liệu xuất kho.
Ví dụ: Trong tháng 8/ 2013, căn cứ vào lệnh sản xuất 11.10.25 phòng
kế hoạch lập giấy đề nghị cấp vật tư và chuyển xuống thủ kho với nội dung
như sau
Nguyễn Thị Duyên

16

Lớp: Kế toán K42


Trường Đại học KTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Cty CỔ PHẦN MINH TIẾN
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Ngày 01 tháng 8 năm 2013
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Hải
Chức vụ : Trưởng Phòng
Địa chỉ: Phòng kế hoạch vật tư
Lý do: Căn cứ vào lệnh sản xuất 11.10.25

STT

Tên hàng


A

B


số
C

Số

ĐVT

lượng

D

1

Đơn giá

Thành tiền

2

3

1

Gỗ táu


m3

30

5.147.000

154.400.000

2

Foóc

Tấm

40

140.000

56.000.000

3

Véc ni

kg

50

120.000


6.000.000

4

Keo

thùng

40

500.000

20.000.000

5

Đinh

Hộp

500

22.000

1.100.000

7

Lỡi bào


Cái

20

35000

700.000

9

Mũi khoan

Cái

20

15.500

310.000

12

Máy mài nhẵn

Cái

10

200.000


2000.000

15

Chổi quét

Cái

20

10.000

200.000

Cộng

249.950.000

Tổng thành tiền (bằng chữ): Hai trăm bốn mươi chín triệu chín trăm năm
mươi nghìn chẵn.
Ngày 01 tháng 8 năm 2013
Thủ trưởng

Người đề nghị

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Nguyễn Thị Duyên


17

Lớp: Kế toán K42



×