Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Câu hỏi thi cấp code BHNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.66 KB, 41 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP KIẾN THỨC CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D. Bảo hiểm tiền gửi.
2. Phạm vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với:
A. Bảo hiểm xã hội
B. Bảo hiểm y tế
C. Bảo hiểm tiền gửi
D. Cả 3 câu trên đều đúng
3. Thực chất hoạt động bảo hiểm là
A. Quá trình phân phối lại một phần thu nhập quốc dân giữa những người tham gia bảo
hiểm
B. Thực hiện biện pháp chuyển giao rủi ro
C. Thực hiện theo ngun lý “số đơng bù số ít”
D. A,B,C đúng
4. Những đặc điểm nào sau đây thuộc về đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
A. Bảo hiểm là sản phẩm vơ hình
B. Bảo hiểm có chu trình sản xuất ngược
C. Tâm lý chung của người tham gia bảo hiểm là không muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra
D. A,B,C đúng
5. Chọn phương án sai về đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
A. Bảo hiểm là một sản phẩm vơ hình
B. Bảo hiểm có chu trình sản xuất ngược
C. Bảo hiểm là một sản phẩm vơ hình và có chu trình sản xuất ngược
D. Tâm lý chung của người tham gia bảo hiểm là muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra
6. Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường và mang lại hậu quả thiệt hại ngồi ý muốn
của con người do:
A. Khơng lường trước được khả năng xảy ra rủi ro


B. Không lường trước được về không gian và thời gian xảy ra rủi ro
C. Không lường trước được mức độ nghiêm trọng của rủi ro
D. A, B, C đúng

1


7. Biện pháp lý tưởng nhất để hạn chế hay kiểm soát rủi ro là:
A. Né tránh rủi ro
B. Kiểm soát rủi ro
C. Chấp nhận rủi ro
D. Chuyển giao rủi ro
8. Rủi ro có thể được bảo hiểm phải hội tụ đầy đủ các đặc tính sau đây
A. Tổn thất phải mang tính chất ngẫu nhiên
B. Tổn thất phải đo được, định lượng được về tài chính
C. Khơng trái với chuẩn mực đạo đức của xã hội
D. A, B, C đúng
9. Trường hợp nào sau đây được coi là đúng:
A. Rủi ro được bảo hiểm là những rủi ro về thiên tai, tai nạn, sự cố bất ngờ được người
bảo hiểm (DNBH) chấp nhận bảo hiểm trên cơ sở yêu cầu của người được bảo hiểm
B. Rủi ro bị loại trừ là những rủi ro mà người bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm,
không chấp nhận bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. Ngoài phạm vi bảo hiểm theo đơn tiêu chuẩn, người được bảo hiểm có thể thỏa thuận
với người bảo hiểm mở rộng các điều kiện, điều khoản bảo hiểm với điều kiện người
được bảo hiểm phải trả thêm phí bảo hiểm cho người bảo hiểm
D. A, B, C đúng
10.
Để đánh giá một rủi ro, người ta thường dùng các tiêu thức nào sau đây
A. Tần suất xuất hiện của rủi ro
B. Mức độ nghiêm trọng của rủi ro

C. Tính khốc liệt của tổn thất
D. A, B, C đúng
11.
Thực chất hoạt động bảo hiểm là
A. Quá trình phân phối lại một phần thu nhập quốc dân giữa những người tham gia bảo
hiểm
B. Thực hiện biện pháp chuyển giao rủi ro
C. Thực hiện theo ngun lý “số đơng bù số ít”
D. A,B,C đúng
12.
Đồng bảo hiểm là:
A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng theo cùng điều kiện,
điều khoản, phí bảo hiểm… trong cùng một hợp đồng bảo hiểm
B. Các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi (phí bảo hiểm) và trách
nhiệm bồi thường (tỷ lệ, chi phí) theo tỷ lệ
C. Hợp đồng bảo hiểm phải quy định rõ tên DNBH đứng đầu, tỷ lệ đồng bảo hiểm của
từng doanh nghiệp bảo hiểm
2


D. Cả A, B, C đúng
13.
Theo Pháp luật kinh doanh bảo hiểm, cơ quan cấp thẻ đại lý bảo hiểm của doanh
nghiệp bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Tổng đại lý
D. A, B, C đúng
14.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm

nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu muốn tiếp
tục hoạt động đại lý bảo hiểm thì:
A. Khơng phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
B. Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
C. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên phải được
doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm
D. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên chỉ được bán
một số sản phẩm bảo hiểm nhất định theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm
15.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng
bảo hiểm vơ hiệu do bên mua bảo hiểm khơng cịn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm”
là:
A. Đúng.
B. Sai.
16.
Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
17.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp
đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
B. Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn
bản của người được bảo hiểm hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo
hiểm.
C. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm,
được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.

D. A, B, C đúng
3


18.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng
bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thơng tin nào sau
đây:
A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm
C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng
19.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp
người được bảo hiểm bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp
của người thứ ba gây ra thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm và được quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà
doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường và yêu cầu người thứ ba bồi
thường trực tiếp cho người được bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm mà không có quyền u cầu người thứ ba bồi hồn khoản tiền mà
doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
20.
Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh
viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai
nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?
A. 200% số tiền bảo hiểm.

B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.
21.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm
còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn
sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử
vong trong thời hạn bảo hiểm.
4


D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp khơng có giá trị hoàn lại.
22.
Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là:
A. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm tiền gửi.
23.
Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế cơ bản, người được bảo hiểm có thể được
nhận quyền lợi điều trị nội trú nào sau đây?
A. Chi phí giường bệnh.
B. Chi phí xét nghiệm, thuốc điều trị trong thời gian điều trị nội trú.
C. Chi phí nha khoa.
D. A, B, C đúng.
E. A, B đúng.

24.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên
mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng" là:
A. Đúng.
B. Sai.
25.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để
tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian cịn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Khơng có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian cịn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo
ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.
26.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết
hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo
hiểm cịn hiệu lực thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
5


C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ
hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
27.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động
nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:

A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C. A, B đúng.
28.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi
thường”:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
29.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo
hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
30.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế


6


31.
Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại các doanh
nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người đó
sẽ được:
A. Hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất trong số các quyền lợi
bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của 01 hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao
nhất tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia.
D. Không nhận được quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm
quy định về bảo hiểm trùng.
32.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập cơng ty trách nhiệm
hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ
phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng
33.
Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền
yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số
tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm địi bồi hồn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường
cho người được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo

hiểm sức khỏe.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
34.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
C. Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách
nhiệm.
D. A, B, C đúng

7


35.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm. Mức hoa hồng
đại lý bảo hiểm tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Hoa hờng đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả có thể thấp hơn mức tối đa
do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
C. Ngoài mức hoa hồng đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo
hiểm có thể trả thêm hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo
hiểm và đại lý bảo hiểm.
D. A, B đúng.
36.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau
đây trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm, đánh giá chất lượng tư vấn,
giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại
lý bảo hiểm

B. Trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm
thu xếp giao kết
C. A, B đúng
37.
Quyền lợi miễn thu phí khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật tồn bộ
vĩnh viễn là quyền lợi bảo hiểm, theo đó:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thay bên mua bảo hiểm nộp các khoản phí đến hạn của hợp
đồng khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại cho người thụ hưởng tồn bộ các khoản phí đã nộp
và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật
toàn bộ vĩnh viễn.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn
và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật
toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.
38.
Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều
doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:
A. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.

8


B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo
hiểm đã tham gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một
doanh nghiệp bảo hiểm.

D. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm
quy định về bảo hiểm trùng.
39.
Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời
gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
A. Đúng
B. Sai
40.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho
bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường,
trả tiền bảo hiểm (trường hợp khơng có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền
bảo hiểm) là:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
41.
Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
phải chi trả theo “Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
A. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền thiệt hại thực tế.
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại
thực tế.
D. A, B, C đúng.
42.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm :
A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ
của bên mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng

C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường
về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
9


D. A, B đúng.
E. A,C đúng.
43.
Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra
mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn
phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm y tế.
D. A, C đúng.
44.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy
định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân
thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về
sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các
công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của bên mua bảo hiểm.
C. A, B sai.
45.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời
hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:
A. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, bên mua bảo hiểm

được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo
hiểm và hồn trả phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối khơng tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được
nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày
đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

10


46.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó
xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm.
D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm.
47.
Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết
thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

B. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
D. Không chi trả tiền bảo hiểm.
48.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp có
nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết
hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm khơng phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho tất cả những người
thụ hưởng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người
thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
49.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng
đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
11


50.
Ơng A tham gia bảo hiểm sức khỏe có quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc thương
tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn với số tiền bảo hiểm là 100 triệu đồng. Trong thời
hạn bảo hiểm, khi đi xe máy, ông A bị ông B lái ô tô đi sai làn đường đâm vào gây
thương tật toàn bộ vĩnh viễn (thuộc phạm vi bảo hiểm). Trong trường hợp này:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và địi ơng B 100 triệu
đồng.

B. Ơng B chịu trách nhiệm bồi thường cho ông A 100 triệu đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và ông B phải bồi thường
cho ông A theo quy định của pháp luật .
D. Ông B bồi thường cho ông A 50 triệu đồng, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho ông
A 50 triệu đồng.
51.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do
Chính phủ quy định về:
A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu.
D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
52.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm có quyền:
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi
trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Khơng phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong
trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi
ích hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường
hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định
mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
53.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm khơng có các nghĩa vụ nào sau
đây:
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và
doanh nghiệp bảo hiểm

12


B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức
54.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động
của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy
định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật
55.
Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:
A. Giữ lại rủi ro.
B. Né tránh rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
56.
Chọn phương án đúng về tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ:
A. Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể hồn trả một phần hoặc tồn bộ khoản tạm ứng tại bất kỳ thời
điểm nào trong thời gian hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không cần phải trả khoản giảm thu nhập đầu tư đối với phần tạm
ứng từ giá trị hoàn lại.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ điều chỉnh giảm một số quyền lợi bảo hiểm khi bên mua bảo

hiểm tạm ứng từ giá trị hoàn lại.
57.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro
không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro xảy
ra nhưng tổn thất thấp hơn phí bảo hiểm đã đóng.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định
của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
13


E. B, C đúng.
58.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng
trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo
hiểm, có áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khơng:
A. Có.
B. Khơng.
59.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường
hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường
hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc
chậm thông báo trong mọi trường hợp
D. A, B đúng.

60.
Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người
được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Trợ cấp lương, thu nhập do ốm đau, bệnh tật.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Thương tật tạm thời do tai nạn.
D. B, C đúng.
61.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 6 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. 03 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
62.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
B. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm
14


C. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài,
hợp tác xã bảo hiểm
63.
Người được bảo hiểm tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại hai
doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau và không may bị tai nạn dẫn đến tử vong. Quyền lợi
bảo hiểm mà người thụ hưởng nhận được trong trường hợp này là:
A. Số tiền bảo hiểm cao nhất trong hai hợp đồng bảo hiểm.

B. Tổng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hai hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm được giao kết đầu tiên.
64.
Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm
có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
B. Người có quan hệ ni dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức
khỏe cho mình.
D. A, B, C đúng.
65.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ,
trung thực mọi thơng tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp
D. A, B đúng.
66.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có giá trị
hồn lại, trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng
một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng khơng thể đóng được các khoản phí bảo hiểm
tiếp theo thì sau thời gian gia hạn đóng phí 60 ngày, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền
đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và bên mua bảo hiểm:
A. Khơng có quyền địi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng.
B. Nhận lại tồn bộ phí bảo hiểm đã đóng.
C. Nhận giá trị hồn lại của hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận
khác.
67.


Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm khơng có các nghĩa vụ nào sau đây:
15


A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức
68.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm khơng cịn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là:
A. Đúng.
B. Sai.
69.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp
đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
70.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí

bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.
71.
Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho:
A. Tài sản của người được bảo hiểm.
B. Tính mạng của người được bảo hiểm.
C. Tuổi thọ của người được bảo hiểm.
D. B, C đúng.

16


72.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ và
bảo hiểm sức khỏe.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu
doanh nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó
là sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.
73.
Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thơng tin có liên quan đến hợp đồng bảo
hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo

hiểm.
D. A, B, C đúng.
74. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho bên
mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm (trường hợp khơng có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm)
là:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
75.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:
A. Được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Tư vấn cho khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực để ký hợp đồng
bảo hiểm mới
C. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
D. Mua chuộc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác

17


76. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm có quyền:
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi
trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Khơng phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong
trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi
ích hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường

hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định
mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
77. Chọn đáp án sai về phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ:
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo
hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo
hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm chi
trả quyền lợi bảo hiểm.
C. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo
hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền
lợi bảo hiểm.
D. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ.
78.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên
mua bảo hiểm khơng đóng phí bảo hiểm hoặc khơng đóng đủ phí bảo hiểm theo thời
hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
C. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hồn lại của hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.
79. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả chi phí điều trị trước và
sau khi nhập viện do ốm đau, bệnh tật theo chỉ định của bác sỹ khơng?
A. Có
B. Khơng.

18


80. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm

dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm khơng đóng phí bảo hiểm hoặc khơng đóng đủ phí bảo hiểm theo
thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
C. Người được bảo hiểm khơng thực hiện các biện pháp bảo đảm an tồn cho đối tượng
bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.
81. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản
khơng rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo
hướng có lợi cho:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
82. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm :
A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ
của bên mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường
về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A,C đúng.
83. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo
hiểm Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc
bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.

D. A, B, C đúng.

19


84. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một
khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho
các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
A. Kinh doanh bảo hiểm
B. Kinh doanh tái bảo hiểm
C. Nhượng tái bảo hiểm
85. Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm
nghèo giai đoạn cuối:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người
được bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo
hiểm tử vong.
C. Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm
trả trước cho mục đích trang trải chi phí y tế.
D. A, B, C đúng.
86. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax
và các hình thức khác do pháp luật quy định.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định
của pháp luật.
87. Chọn phương án đúng về nguyên tắc "miễn truy xét" trong hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ:
A. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm không còn quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội
dung kê khai không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết

định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm vẫn có quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội
dung kê khai không trung thực của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định
chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
88.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×