Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Bài giảng 7 công cụ chất lượng QC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 36 trang )

Bài giảng 7 công cụ QC
Người lập: Trần Thị Lê bộ phận QA


Nội dung
01. Giới thiệu

02. Vấn đề là gì

03. Nội dung

04. Lưu ý khi
áp dụng

05. Ôn tập


1. Giới thiệu
 7 Công cụ QC: là một trong các công cụ để giải quyết vấn đề ra kết quả nhanh
với nguồn lực tối thiểu
 Mục tiêu khóa học
- Hiểu rõ từng công cụ trong 7 QC tool
- Phân tích được khi nào thì dùng cơng cụ gì, ưu nhượt điểm của từng công cụ.
- Làm chủ từng công cụ và áp dụng giải quyết vấn đề một cách độc lập


2. Vấn đề là gì
 Vấn đề là sự chênh lệch giữa hình
thái hiện tại và lý tưởng
• Ví dụ: Xưởng sản xuất của bạn đặt
mục tiêu chỉ có dưới 3% sản phẩm bị


lỗi (hình thái lý tưởng). Thế nhưng
thực tế có 5% sản phẩm bị lỗi (hình
thái hiện tại). Chênh lệch 2% ở đây
chính là vấn đề bạn cần giải quyết.


Last year


3. Nội dung
Click icon to add chart

6



3. Nội dung
3.1. Đồ thị
 Đồ thị là công cụ đơn giản biểu thị mối tương quan giữa 2 hay nhiều dữ liệu
có quan hệ tương hỗ với nhau.
 Có thể hiểu vấn đề một cách trực quan: Bằng việc thay đổi độ lớn biểu đồ
hay chuyển động điểm của dữ liệu
 Những điểm quan trọng khi xây dựng đồ thị đường gấp khúc:
- Vẽ điểm gấp khúc với kích thước đủ lớn
- Thêm tiêu chuẩn quản lý hoặc giá trị mục tiêu để dễ dàng nắm bắt hiện trạng


3.1. Đồ thị

9



3.1. Đồ thị
Biểu đồ radar:
 Biểu thị mối quan hệ giữa giá
trị của các yếu tố với giá trị
trung bình hay trong điều tra
mang tính thời vụ
 Trước khi xây dựng biểu đồ
radar thì việc cần làm rõ “muốn
so sánh cái gì” là rất quan
10

trọng.


3.2. Biểu đồ Histogram
 Là biểu đồ biểu thị sai lệch
 Làm nổi bật vấn đề bằng cách đánh giá sự sai lệch so với giá trị trung bình
Ví dụ: Chúng ta sẽ cùng tìm vấn đề này bằng cách đo thử thời gian làm việc của 2 văn phòng A và B, mỗi văn
phịng có 20 nhân viên. Kết quả đo được sẽ được phân chia theo khoảng cách nhau 5 phút và biểu thị thành biểu
đồ.

Văn phòng A

Văn phòng B


3.2. Biểu đồ Histogram
 So sánh khoảng rộng của dữ liệu với khoảng rộng tiêu chuẩn


12


3.3. Biểu đồ xương cá
 Là cơng cụ tìm kiếm nguyên nhân của vấn đề
 4 yếu tố làm phát sinh vấn đề:

13


3.3. Biểu đồ xương cá
 Cách vẽ biểu đồ xương cá

14


3.3. Biểu đồ xương cá

15


3.3. Biểu đồ xương cá

16


3.3. Biểu đồ xương cá

17



3.3. Biểu đồ xương cá


3.4. Biểu đồ Pareto


Do nhà kinh tế học người Ý phát
minh năm 1897, Vilfredo Pareto

 Biểu đồ được xây dựng bằng cách
thu thập dữ liệu về phế phẩm,
khuyết điểm... (những yếu tố được
xem là vấn đề) hay gọi là phân tầng,
rồi sắp xếp theo thứ tự giảm dần
  Ý nghĩa: có khoảng 80% hậu quả
đến từ 20% nguyên nhân, chứng
minh mối quan hệ chênh lệch
giữa đầu
vào và đầu ra.
19


3.4. Biểu đồ Pareto

20




×