Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm gdtc lớp 10 có đáp án – cánh diều bài (18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.45 KB, 6 trang )

Bài 2: Kĩ thuật chạy nghiêng và kĩ thuật di chuyển dẫn bóng
Câu 1: Kĩ thuật chạy nghiêng thường được sử dụng khi nào?
A. Khi di chuyển với tốc độ cao vào khu vực gần rổ đối phương.
B. Khi di chuyển với tốc độ trung bình vào khu vực gần rổ đối phương.
C. Khi di chuyển với tốc độ cao ở khu vực gần sân mình.
D. Khi di chuyển với tốc độ trung bình ở khu vực gần sân mình.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Kĩ thuật chạy nghiêng thường được sử dụng khi di chuyển với tốc độ cao vào khu
vực gần rổ đối phương.
Câu 2: Trong quá trình thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng, mũi bàn chân hướng đi
đâu?
A. Hướng theo quả bóng.
B. Hướng theo hướng chạy.
C. Hướng về phía rổ đối phương.
D. Hướng về phía đối thủ gần nhất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Trong quá trình thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng, mũi bàn chân hướng theo hướng
chạy.
Câu 3: Tác dụng của kĩ thuật chạy nghiêng?
A. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng vượt qua người phịng thủ nhận đường
bóng chuyền tới, vừa dễ dàng chiếm được vị trí thuận lợi.
B. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng phòng thủ sân của đội mình.
C. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng úp rổ.
D. Giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng ghi điểm cho đội.
Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: A
- Kĩ thuật chạy nghiêng giúp cho người tập đảm bảo dễ dàng vượt qua người phịng


thủ nhận đường bóng chuyền tới, vừa dễ dàng chiếm được vị trí thuận lợi.
Câu 4: Đâu là lưu ý khi thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng?
A. Luôn giữ mũi chân hướng theo hướng chạy, cần kết hợp xoay thân người và
mặt về hướng cần quan sát.
B. Luôn giữ mũi chân hướng theo quả bóng, cần kết hợp xoay thân người và mặt
về hướng cần quan sát.
C. Luôn giữ mũi chân hướng về phía rổ đối phương, cần kết hợp xoay thân người
và mặt về hướng cần quan sát.
D. Luôn giữ mũi chân hướng theo đối thủ gần nhất, cần kết hợp xoay thân người
và mặt về hướng cần quan sát.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Khi thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng, cần lưu ý luôn giữ mũi chân hướng theo
hướng chạy, cần kết hợp xoay thân người và mặt về hướng cần quan sát.
Câu 5: Di chuyển dẫn bóng là một kĩ thuật cá nhân cho phép người chơi:
A. Kiểm sốt và di chuyển cùng với bóng về bất kì hướng nào hoặc thay đổi tốc
độ.
B. Thốt khỏi sự kèm sát của đối phương.
C. Tạo cơ hội để có vị trí thuận lợi tấn cơng hoặc chuyền bóng cho đồng đội tấn
cơng.
D. Cả A, B và C.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Di chuyển dẫn bóng là một kĩ thuật cá nhân cho phép người chơi kiểm sốt và di
chuyển cùng với bóng về bất kì hướng nào hoặc thay đổi tốc độ, thoát khỏi sự kèm


sát của đối phương, tạo cơ hội để có vị trí thuận lợi tấn cơng hoặc chuyền bóng cho
đồng đội tấn công.
Câu 6: Chọn phát biểu không đúng về quy định của Luật dẫn bóng?

A. Một lần dẫn bóng bắt đầu khi một đấu thủ có quyền kiểm sốt bóng sống trên
sân thi đấu, ném, vỗ, lăn, dẫn bóng trên mặt sân và chạm lại bóng lần nữa trước khi
bóng chạm một cầu thủ khác.
B. Một lần dẫn bóng kết thúc khi đấu thủ chạm bóng hai tay cùng lúc hoặc bóng
được giữ lại bằng một hoặc hai bàn tay.
C. Trong một lần dẫn bóng có thể ném bóng lên trên khơng nhưng trước khi người
ném bóng chạm lại bóng lần nữa, bóng phải chạm mặt sân hoặc chạm đấu thủ
khác.
D. Giới hạn số bước khi bóng khơng chạm bàn tay của người dẫn bóng là 5 bước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
D sai vì: Khơng giới hạn số bước khi bóng khơng chạm bàn tay của người dẫn
bóng.
Câu 7: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng tiến là gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Dẫn bóng tiến: Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
Câu 8: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng lùi là gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.


C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B

- Dẫn bóng lùi: Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
Câu 9: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng sang phải là
gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
- Dẫn bóng sang phải: Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
Câu 10: Vị trí tiếp xúc của bàn tay với bóng khi di chuyển dẫn bóng sang trái là
gì?
A. Vị trí tiếp xúc ở phía sau và trên bóng.
B. Vị trí tiếp xúc ở phía trước và trên bóng.
C. Vị trí tiếp xúc ở phía trái và trên bóng.
D. Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Dẫn bóng sang trái: Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
Câu 11: Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng là kĩ thuật dẫn bóng gì?
A. Dẫn bóng tiến.
B. Dẫn bóng lùi.
C. Dẫn bóng sang phải.


D. Dẫn bóng sang trái.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng là kĩ thuật dẫn bóng tiến.
Câu 12: Khi thực hiện kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng, người tập cần dùng lực

ở các bộ phận nào để dẫn bóng?
A. Cẳng tay, cổ tay và các ngón tay.
B. Bàn tay và cẳng chân.
C. Bàn tay và các ngón tay.
D. Cẳng chân, cổ tay và các ngón tay.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Dùng lực ở cẳng tay, cổ tay và các ngón tay để dẫn bóng.
Câu 13: Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng gì?
A. Dẫn bóng tiến.
B. Dẫn bóng lùi.
C. Dẫn bóng tiến, lùi.
D. Dẫn bóng sang trái, sang phải.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng sang trái,
sang trái.
Câu 14: Khi bóng khơng chạm bàn tay của người dẫn bóng thì số bước được giới
hạn là?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.


D. Không giới hạn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Khơng giới hạn số bước khi bóng khơng chạm bàn tay của người dẫn bóng.
Câu 15: Chọn khẳng định sai.
A. Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng là kĩ thuật dẫn bóng tiến.

B. Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng sang trái.
C. Dẫn bóng sang trái: Vị trí tiếp xúc ở phía phải và trên bóng.
D. Các kĩ thuật dẫn bóng bao gồm: Kĩ thuật di chuyển bóng theo đường thẳng, kĩ
thuật di chuyển bóng biến hướng đổi tay trước mặt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Kĩ thuật dẫn bóng biến hướng đổi tay trước mặt là kĩ thuật dẫn bóng sang trái,
sang phải.



×