Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Thiết kế thùng bán hàng lưu động trên cơ sở xe teraco 100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 78 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN CƠ KHÍ Ơ TƠ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: Thiết kế xe ô tô bán hàng lưu động trên cơ sở
xe Teraco 100

Sinh viên: Nguyễn Tiến Dũng
Khoa: Cơ khí
Lớp: Cơ khí ơ tơ 1
Hệ: Chính quy
Khóa: 59
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quang Cường

Hà Nội, 2023

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Mục Lục

Lời nói đầu................................................................................................................................3


Chương I:Tổng quan...............................................................................................................4
1.1.Thực trạng thị trường..........................................................................................................
1.2 Tổng quan về xe bán hàng lưu động...................................................................................
+) 1.2.1.Thực trạng sử dụng oto bán hàng lưu động.....................................................6
+) 1.2.2. Bố trí chung oto bán hàng lưu động.................................................................7
1.3 Lựa chọn phương án đóng mở..........................................................................................
1.4 Giới thiệu phương án nâng hạ thùng................................................................................
1.5 Lựa chịn xe cơ sở.................................................................................................................
1.6.Mục tiêu,nội dung đề tài.....................................................................................................
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ THÙNG......................................................................................18
2.1 KẾT CẤU THÙNG HÀNG THIẾT KẾ..........................................................................
2.2 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THÙNG HÀNG..............................................................
2.3 TÍNH BỀN THÙNG HÀNG.............................................................................................
1. Tính bền dầm ngang thùng hàng...............................................................................31
2. Tính bền khung thùng hàng.......................................................................................34
1.Tính bền thành trước của thùng..........................................................................................
2. Tính bền thành bên của thùng:.................................................................................38
3. Tính bền các bản lề cánh cửa.....................................................................................42
CHƯƠNG III: LẬP QUY TRÌNH LẮP RÁP THÙNG XE...............................................44
1. Lựa chọn loại hình sản xuất.................................................................................................
2. Lập quy trình chế tạo thùng hàng.......................................................................................
1. Mảng thành trước.......................................................................................................44
2. Mảng thành trước.......................................................................................................48
3. Mảng cánh cửa sau.....................................................................................................53
4. Mảng nóc......................................................................................................................58
5. Mảng thành bên................................................................................................................
6. Quy trình lắp ráp thùng xe..............................................................................................
KẾT LUẬN.............................................................................................................................72
2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Tài liệu tham khảo....................................................................................................................

Lời nói đầu
Sau q trình học tập và nghiên cứu chuyên môn đồ án tốt nghiệp sẽ là cơ
sở quan trọng để đánh giá quá trình học tập những kiến thức chuyên môn mà
sinh viên đã tiếp thu được đồng thời nó giúp ta đi sâu vào nghiên cứu chun
mơn giúp người kĩ sư có cái nhìn tổng quan về chuyên ngành mình đang làm và
tăng kĩ năng làm việc.
Để có thể nắm bắt được hết những tiến bộ của khoa học kĩ thuật chúng ta
không chỉ quan tâm tới những vấn đề nằm trong chuyên ngành của mình mà
phải có sự hiểu biết tới những lĩnh vực khác có lien quan tới chun ngành ơ tơ.
Hiện nay với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật đời sống của con người ngày càng
cao nhu cầu đi lại vận chuyển cũng tăng theo thì ơ tơ vẫn là phương tiện đi lại
và vận chuyển hàng hóa chưa thể thay thế được do đó ơ tơ phải ln được hoàn
thiện để đáp ứng tối đa các nhu cầu của con người.Nước ta là một nước đang
trong đà phát triển do đó nhu cầu đi lại và đặc biệt là vận chuyển hàng hóa là rất
lớn do đó các loại xe tải chở hàng là rất cần thiết. Vì vậy em chọn xe tải chở
hàng làm đề tài tốt nghiệp. Nhiệm vụ của đề tài là: “Thiết kế ô tô tải bán hàng
lưu đông trên cơ sở xe Teraco 100”.
Sau một thời gian làm việc và nghiên cứu dưới sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy Nguyễn Quang Cường và tất cả các thầy cơ trong bộ mơn cơ khí ô tô
đã giúp em hoàn thành được đề tài tốt nghiệp. Mặc dù vậy cũng khơng tránh
khỏi những thiếu sót do trình độ và thời gian có hạn kinh nghiệm thực tế cịn
thiếu do đó đề tài tốt nghiệp cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong các thầy cơ đóng
góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội 2022

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Sinh viên thực
hiện
Nguyễn Tiến Dũng

Chương I:Tổng quan

1.1.Thực trạng thị trường
Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đã phát triển khá nhanh trong 3 năm trở
lại đây. Theo số liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam, sản lượng ô tô sản xuất, lắp
ráp trong nước từ 2018 đến 2020 như sau:
Năm 2018, số lượng xe sản xuất lắp ráp trong nước đạt 287.586 xe;
Năm 2019, số lượng xe sản xuất lắp ráp trong nước là 339.151 và Năm 2020,
số lượng xe sản xuất lắp ráp trong nước là 323.892. (Bao gồm: loại hình xe
được sản xuất, lắp ráp từ linh kiện rời và loại hình xe được sản xuất, lắp ráp từ
xe sát xi cơ sở hoặc xe mới khác đã được chứng nhận).
Các doanh nghiệp sản xuất lắp ráp trong nước đã bước đầu khẳng định vai
trò, vị trị đối với thị trường ô tô trong nước và đã có bước phát triển mạnh mẽ
cả về lượng và chất. Tính đến hết năm 2020, ngành cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam
có khoảng trên 40 doanh nghiệp hoạt động sản xuất, lắp ráp xe ô tô bao gồm ô

tô con, ô tải, ô tô khách, ô tô chuyên dùng và ô tô sát xi. Một số doanh nghiệp
nội địa đã tham gia tích cực vào chuỗi sản xuất ơ tơ tồn cầu. Tổng cơng suất
lắp ráp theo thiết kế khoảng 755 nghìn xe/năm, trong đó khu vực có vốn đầu tư
nước ngồi chiếm khoảng 35%, doanh nghiệp trong nước chiếm khoảng 65%.
Tổng công suất lắp ráp theo thiết kế đối với xe dưới 9 chỗ đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nước. Trong 3 năm trở lại đây, sản lượng sản xuất, lắp ráp xe
dưới 9 chỗ trên thực tế đã đáp ứng khoảng 70% nhu cầu trong nước.
Các chủng loại xe tải nhẹ dưới 7 tấn, xe khách từ 25 chỗ ngồi trở lên, xe
chuyên dụng sản xuất trong nước đã đạt tỷ lệ nội địa hóa cao (khoảng 50% đối
với xe tải nhẹ và trên 60% đối với xe khách), đạt mục tiêu đề ra, đáp ứng cơ bản
nhu cầu thị trường nội địa. Trong đó, một số loại sản phẩm (xe khách, xe con do
Thaco sản xuất, lắp ráp) đã xuất khẩu sang thị trường Thái Lan, Philippines…  
Các doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp xe trong nước đã đóng góp cho ngân
sách nhà nước hàng tỷ USD/năm và giải quyết công ăn việc làm cho hàng trăm
ngàn lao động trực tiếp.
- Tỷ lệ nội địa hóa một số dịng xe sản xuất, lắp ráp trong nước khá cao do khả
năng cung ứng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ( CNHT) nội địa được cải thiện
trong thời gian qua. Các chủng loại xe tải, xe khách từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe
chuyên dụng sản xuất trong nước đã đạt tỷ lệ nội địa hóa cao, đạt mục tiêu đề ra
4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

đáp ứng về cơ bản thị trường nội địa (xe tải đến 07 tấn đáp ứng khoảng 70%
nhu cầu, với tỷ lệ nội địa hóa trung bình 55%; xe khách từ 10 chỗ ngồi trở lên,
xe chuyên dụng đáp ứng khoảng 90% nhu cầu, với tỷ lệ nội địa hóa đạt từ 20%
đến 50%).

- Số lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp ô tô và CNHT
cho ngành công nghiệp ô tô đã gia tăng liên tục với sự tham gia các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, trong đó đóng góp đáng chú ý vào sự gia
tăng này là của khu vực doanh nghiệp tư nhân trong nước. Hiện trên thị trường
Việt Nam hiện nay đã có mặt hầu hết các hãng sản xuất ơ tơ lớn trên thế giới
như Toyota, Honda, Ford, v.v. đã kéo theo một số nhà sản xuất vệ tinh và hệ
thống các nhà cung ứng linh kiện phụ tùng nước ngoài thân thiết vào đầu tư tại
Việt Nam.
- Năng lực công nghệ của nhiều doanh nghiệp CNHT cho ngành ô tô Việt Nam
đã được tăng cường. Một số doanh nghiệp  đã sử dụng cơng  nghệ, máy móc
của các nước EU và Nhật Bản. Các tiêu chuẩn, công cụ quản lý tiên tiến cũng
đã được các doanh nghiệp quan tâm và áp dụng.

Hình 1.1:Thống kê thị phần oto lắp ráp
Lượng xe ơ tô lắp ráp đáp ứng hơn 70% nhu cầu tiêu thụ.
 Việt Nam có hơn 350 doanh nghiệp sản xuất liên quan tới ngành ô tô và đạt
công suất lắp ráp thiết kế khoảng 680.000 xe/năm. Trong đó, hơn 40 doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô, 45 doanh nghiệp sản xuất khung gầm thân xe,
thùng xe, 214 doanh nghiệp sản xuất linh kiện và phụ tùng ô tô… với sản
lượng sản xuất, lắp ráp đáp ứng 70% nhu cầu xe dưới 9 chỗ.
Dẫn đầu thị trường ô tô Việt Nam là Thaco.
 Thaco dẫn đầu thị trường vào năm 2018 với 96.127 xe, chiếm khoảng 34.7%
thị phần. Đứng sau Thaco là Toyota Việt Nam với 65.856 xe (không kể
Lexus), chiếm khoảng 23.8% thị phần. Những vị trí tiếp theo lần lượt thuộc
về Honda Việt Nam, Ford Việt Nam và GM Việt Nam.
5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Nhu cầu ơ tơ lắp ráp



Hình 1.2:Doanh số oto lắp ráp qua các thời kì


Cầu ơ tơ lắp ráp trong nước sụt giảm khá mạnh. Tính tới hết tháng
06/2019, doanh số bán ra của các mẫu xe lắp ráp trong nước đạt khoảng
91.731 xe, giảm 14% so với cùng kỳ năm trước đó. Trong khi sản lượng
xe lắp ráp 6 tháng đầu năm 2019 ở mức 159.218 xe. Tính ra dư hơn
67.000 xe.

1.2 Tổng quan về xe bán hàng lưu động
+) 1.2.1.Thực trạng sử dụng oto bán hàng lưu động
Xe tải bán hàng lưu động chính là những cửa hàng thu nhỏ được đặt trên các xe
tải; đáp ứng đầy đủ các nhu cầu để có thể vừa chế biến, vừa bán hàng mà lại có
thể dễ dàng di chuyển khắp mọi nơi. Nhờ đó, loại xe này đang dần phổ biến và
gắn với một xu hướng mới trong kinh doanh. Đó là kinh doanh với quy mơ nhỏ
và đề cao tính tiện lợi.
Tuy vậy loại hình này vẫn cịn 1 số những điểm bất tiện.
Về ưu điểm:
+ Giúp giải quyết vấn đề về mặt bằng kinh doanh.
+ Tiết kiệm chi phí
6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

+ Tiện lợi cho người mua
Về nhược điểm:
+ Những vướng mắc về địa điểm kinh doanh:
+ Xe xuống cấp nhanh
+) 1.2.2. Bố trí chung oto bán hàng lưu động
Về cấu tạo
Cấu tạo chung của thùng xe tải bán hàng lưu động có thể chia làm các phần:
+ Phần khung:
+ Hệ thống điện:
+ Hệ thống nước:
+ Hệ thống thu gom nước thải:
Cấu tạo cụ thể của các thành phần được trình bày dưới đây:
+ Phần khung:
_ Thùng xe được tận dụng để bán hàng phải có 4 mặt có thể linh hoạt đóng mở,
tạo khơng gian cho việc bán hàng. Đó là hai mặt bên hơng xe, mặt phía đi xe
và mặt trên của thùng xe (mui trần).
Hai mặt bên hông xe được thiết kế với các bửng, mở lên và mở xuống. Đối với
bửng mở xuống được bố trí thêm hai trụ chống vững chãi tạo thành một mặt
phẳng liền với sàn của thùng xe bên trong; giúp mở rộng diện tích. Tại các vị trí
các bửng này, người bán hàng có thể kê thêm kệ hoặc làm thành quầy cho
khách ngồi.Theo chiều mở lên thường là 2 miếng bửng nối khớp với nhau.
Miếng bửng to hơn được tận dụng làm mái che. Miếng nhỏ hơn được đẩy thẳng
lên vuông góc với miếng bửng cịn lại, tận dụng làm thành một bảng hiệu phụ
Mặt cịn lại ở phía đi xe cùng được thiết kế tương tự với phần bửng kéo lên
như trường hợp của mặt bên hông xe để tạo thành mái xe và bảng hiệu phụ.
+ Hệ thống điện:
Hệ thống điện là hệ thống không thể thiếu. Điện dùng để cung cấp cho các thiết

bị, dụng cụ, máy móc và thắp sáng cho cửa hàng vào buổi tối. Với đặc điểm lưu
động trên một chiếc xe tải, hệ thống điện không thể đấu nối từ điện lưới mà
buộc phải sử dụng bằng các máy phát điện có kích thước nhỏ, gọn. Tùy vào

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

kích thước của chiếc xe tải làm nền mà ta có thể thiết kế một ngăn bên hơng xe
để giấu chiếc máy phát này hoặc để nó trực tiếp trong thùng xe.
Đi cùng với hệ thống điện chính là các loại đèn. Đèn dùng trên các xe bán hàng
lưu động thường là các đèn LED âm vào bề mặt các mặt bửng và mui trên của
xe. Loại đèn này có ưu điểm là độ sáng tốt và tiết kiệm điện, cực kì phù hợp
trong điều kiện sử dụng năng lượng trên xe lưu động.
+ Hệ thống nước:
Cũng giống như điện, nước dùng trên xe tải bán hàng lưu động không phải là
nước đấu nối từ đường ống của nhà máy nước mà phải được trữ tại chỗ trên xe.
Tùy theo kích thước lọt lịng thùng mà người ta có thể đặt thùng trữ nước trong
thùng xe hoặc bên ngoài thùng xe.
Với thùng trữ nước trong thùng xe, cần có một máy bơm nhỏ để đưa nước lên
vòi. Thiết kế thùng trữ nước bên ngoài xe phức tạp nhưng đẹp mắt và tiết kiệm
diện tích hơn. Phần này thường được thiết kế khá gọn gàng, nhô ra bên trên đầu
xe và có dung tích lên đến 150 lít nước.
+ Hệ thống thu gom nước thải:
Ngồi các bộ phận quan trọng nói trên, hệ thống thu gom nước thải là một phần
không thể thiếu được trên các xe bán hàng lưu động; giúp bảo vệ mơi trường
cũng như tạo ra hình ảnh đẹp cho cửa hàng.

Hầu hết các xe đều có một bồn inox hoặc một bồn nhựa nhỏ gắn bên dưới gầm
xe để thực hiện nhiệm vụ thu gom nước thải. Do vậy, lựa chọn các xe có khoảng
sáng gầm xe thoải mái sẽ giúp phần bồn chứa nước thải không bị cọ với mặt
đường trong quá trình di chuyển qua nhiều loại địa hình, bao gồm cả những địa
hình đường xấu, gập ghềnh.
Về phân loại
Do những ưu diểm và cấu tạo như trên nên xe bán hàng lưu động có thể bán
được nhiều loại hàng hóa khác nhau tùy theo nhu cầu của cá nhân,doanh nghiệp
Có thể kể đến 1 số mặt hàng như:
+ Phụ kiện điện thoại:

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Hình 1.3:Thùng xe bán phụ kiện điện thoại
Đặc điểm nổi bật của loại hình này là chiếm nhiều khơng gian thùng xe nhưng
lại tiêu tốn rất ít điện (chủ yếu là dùng để chiếu sáng) nên sẽ ưu tiên bố trí
khơng gian nội thất
+ Đồ ăn nhanh:

Hình 1.4:Thùng xe bán đồ ăn nhanh

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Với loại hình này thì lại ưu tiên bố trí không gian cho phần nước,điện và khu
vực để quầy,kệ đựng đồ ăn,các dụng cụ nấu nướng.Có thể bố trí hộc đựng đồ
trên nóc cabin nối với thùng xe để tăng thể tích sử dụng,giảm bớt khơng gian
cần sử dụng trong xe.
+ Trái cây,rau củ:

Hình 1.5:Thùng xe bán trái cây,rau củ
Với mặt hàng này thì chỉ cần khơng gian tối đa cho hoa quả và 1 số dụng cụ hỗ
trợ.Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có thể lắp thêm các thiết bị khác.
1.3 Lựa chọn phương án đóng mở
Phương án 1 : Thùng cánh dơi

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Hình 1.6:Thùng cánh dơi mở lên trên

Cửa mở được bố trí hai bên thùng hàng, hoạt động nâng lên hạ xuống nhờ
cơ cấu xy lanh thủy lực. Mỗi bên cánh được bố trí hai xy lanh, việc tính tốn và
lựa chọn xy lanh phải dựa trên nhiều yếu tố khác nhau nhằm đảm bảo cơ cấu
nâng hạ hoạt động an tồn trong q trình sử dụng.
Phương án 2 : Thùng cửa đẩy


Hình 1.7:Xe thùng cửa đẩy mở ngang

Cửa mở cũng được bố trí hai bên thùng hàng, hoạt động nâng lên hạ xuống
nhờ cơ cấu xy lanh thủy lực. Mỗi bên cánh được bố trí hai xy lanh, việc tính
tốn và lựa chọn xy lanh phải dựa trên nhiều yếu tố khác nhau nhằm đảm bảo
cơ cấu nâng hạ hoạt động an tồn trong q trình sử dụng.
Kết luận : Qua việc phân tích hai phương án trên và dựa vào mục đích sử
dụng của xe thiết kế ta thấy phương án 2 là phương án phù hợp nhất, đảm bảo
tính kinh tế cao, phương án đóng mở đơn giản thuận lợi cho việc thiết kế.
1.4 Giới thiệu phương án nâng hạ thùng
Việc trang bị hệ thống nâng hạ thành thùng giúp cho việc nâng hạ thành thùng
trở nên dễ dàng hơn,đồng thời đảm nhiệm chức năng chống đỡ thành thùng
Phổ biến nhất vẫn là 2 phương án
+ Nâng hạ bằng bơm thủy lực:
11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Sử dụng hệ thống bơm thủy lực kết nối với xylanh nâng hạ cửa thùng
Ưu điểm:
- Tiết kiệm công sức cho người dùng
- Có khả năng tự động hóa cao
Nhược điểm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng tốn kém
- Chi phí lắp đặt cao
- Dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường
+ Nâng hạ bằng ty đẩy:


Hình 1.8:Ty đẩy thủy lực
Đây là phương án được sử dụng phổ biến nhất khi thiết kế nâng hạ cửa
thùng bởi vì những ưu điểm vượt trội của nó như dễ lắp đặt,rẻ tiền khơng chịu
ảnh hưởng của mơi trường bên ngồi,...
1.5 Lựa chịn xe cơ sở
1 số mẫu xe tải nhỏ phổ biến
Dongben T30:

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Hình 1.9:Xe tải Dongben T30
Đây là mẫu xe tải nhỏ phổ biến tại Việt Nam với giá thành rẻ,động cơ mạnh
mẽ.Nhược điểm là trang bị ít cơng nghệ,khả năng giảm xóc kém.
SRM 930:

Hình 1.10:Xe tải SRM 930
Là sự cải tiến khác biệt trong phân khúc,chiếc xe đã được trang bị các công
nghệ mới và sử dụng hệ thống treo cải tiến.Nhưng đây vẫn còn là tên tuổi xa lạ
với thị trường dẫn đến việc khó khăn trong cơng tác bán hàng,bảo dưỡng và sửa
chữa cùng với chất lượng chưa được kiểm chứng.
Thaco Towner:

13



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Hình 1.11:Xe tải Thaco Towner
Là mẫu xe tới từ thương hiệu Việt,dễ dàng tiếp cận khách hàng với mạng lưới
đại lý rộng khắp,cùng với đó là việc sửa chữa,bảo dưỡng trở nên thuận lợi,dễ
dàng.Nhược điểm là kiểu dáng không bắt mắt,không được trang bị các công
nghệ mới và vẫn sử dụng hệ thống treo cũ.
Teraco 100:

Hình 1.12:Xe tải Teraco Tera 100
Dung hòa được những đặc điểm nổi bật của các mẫu xe tải nhỏ với mức giá hợp
lý,đây là chiếc xe đã lọt top những xe tải nhỏ bán chạy trong năm vừa qua.
Xe được chọn để thiết kế phải đáp ứng được các yêu cầu đặt ra khi vận hành,có
thể kể đến như:
+ Có thể lưu thơng,hoạt động trong các tuyến đường nội đơ
+ Kích thước nhỏ gọn,bán kính quay vòng nhỏ
14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

+ Có khả năng chuyên chở lớn
+ Giá thành hợp lí
+ Dễ dàng bảo dưỡng sửa chữa với chi phí thấp
Với các tiêu chí như trên thì Teraco 100 là mẫu xe phù hợp nhất để thiết kế

thùng bán hàng lưu động.

Hình 1.13:Xe tải Teraco Tera 100
Thơng số kỹ thuật của xe bao gồm:

Hình 1.14:Thơng số kỹ thuật xe tải Teraco Tera 100
15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Các cụm tổng thành trên xe:

TT
1

Tên cụm lắp, bộ
phận và chi tiết

Nguồn gốc

Ghi chú

Hàn Quốc

Hộp số

5 cấp số: ih1=3,867; ih2=2,172; ih3=1,476;

ih4=1,000; ih5=0,820.Số lùi:4,452

2

Các đăng

3

Hệ

thống

Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100

treo Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100

trước
4

Hệ thống treo sau

Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100

5


Khung xe

Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100

6

Hệ thống điện

Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100

7

Hệ thống phanh

Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100

8

Hệ thống lái

Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100


9

Ghế lái

Trung Quốc

Lắp trên ôtô Tera 100

10 Hệ thống nâng hạ Sản xuất trong nước
thuỷ lực
11 Ca bin

Sản xuất trong nước

12 Thùng xe

Sản xuất trong nước

13 Ghế phụ

Sản xuất trong nước

14 Lốp

Sản xuất trong nước

16

Kích thước: 2750 x 1500 x 1410mm


15R7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

15 Các chi tiết nối Sản xuất trong nước
ghép
1.6.Mục tiêu,nội dung đề tài
Nhằm bắt kịp với các nhu cầu,xu hướng trong nước (như trào lưu cơ động
hóa,dich chuyển hóa trong ngành dịch vụ (xe sửa chữa lưu động,bán hàng lưu
động,..).Nổi bật nhất là loại xe bán hàng lưu động do tốn ít chi phí,độ cơ động
cao,khả năng phủ sóng,quảng bá thương hiệu rất tốt khiến đây là lựa chọn tốt
dành cho các hộ kinh doanh và các công ty.)
Đề tài có nội dung:“Thiết kế xe ơtơ bán hàng lưu động”
Đề tài giải quyết các nội dung sau:
+ Tổng quan.
+ Thiết kế thùng hàng.
+ Lập quy trình lắp ráp.
Nhiệm vụ riêng: “Thiết kế thùng hàng
Kích thước thùng ơ tơ được xác định dựa trên cơ sở sau:
- Dựa trên nhu cầu của khách hàng, tính chất sử dụng của xe ơ tô bán
hàng lưu động.
- Dựa trên thông số kỹ thuật của ô tô cơ sở.
- Theo QCVN 09/2011 của Bộ Giao thơng Vận tải quy định về chất
lượng an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi trường với ô tô và Thông tư
42/2014/TT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thùng xe của xe tự
đổ, xe xi tec, xe tải tham gia giao thông đường bộ.

- Dựa trên nhu cầu thị trường hiện nay muốn tận dụng hết tải trọng của xe
cơ sở.
Từ các điều trên và theo thiết kế tổng thể ta tính tốn được được kích
thước lọt lòng thùng (dài x rộng x cao) là: 2830x1550x1540 (mm).

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ THÙNG
17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.1

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

KẾT CẤU THÙNG HÀNG THIẾT KẾ
1. Kết cấu thùng hàng
+) Từ kích thước thùng sơ bộ ở mục trên ta chọn được kích thước cụ thể
của thùng là (dài x rộng x cao): 2910x1630x1620 (mm)
 Kết cấu tổng thể của thùng là:

Hình 2-1.1:Kết cấu tổng thể thùng hàng

 Kết cấu khung xương của thùng là:
18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường


Hình 2-1.2:Kết cấu khung xương thùng hàng

Thơng số cơ bản của thùng hàng là:
Kích thước bao : 2910x1630x1620 mm.
Kết cấu của thùng bao gồm:
1. Sàn thùng hàng:

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.s Nguyễn Quang Cường

Hình 2-2:Kết cấu sàn thùng hàng

Sàn thùng hàng bao gồm 5 dầm ngang bằng thép CT3 dạng hộp tiết diện
40x40x1,2mm được hàn với 12 dầm dọc tiết diện [] 40x40x1mm, liên kết giữa
các dầm ngang với dầm dọc bằng phương pháp hàn hồ quang điện và ke liên
kết; phía đầu các dầm ngang có hàn các bao sàn ngang và bao sàn dọc bằng thép
CT3, tiết diện [] 40x80x1,5mm và [ 65x35x3mm. Sàn thùng được trải bằng thép
tấm dầy 1 mm, liên kết giữa thép tấm và khung xương bằng phương pháp hàn hồ
quang điện.
Hệ thống khung thùng hàng được đặt trên sàn thùng. Kết cấu khung xương
thùng được cấu tạo bởi 4 trụ thép CT3 [] 40x40x1,4 mm,liên kết khung xương
thùng bằng phương pháp hàn và được hàn các chống xơ ở góc thùng hàng.

20




×