Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 43 trang )

NHĨM 8
Nguyễn Phi Thành
Vũ Hồng Nhân
Trần Đức Hải
Đồn Trần Anh Quân
Võ Thành An
Hồ Minh Tùng
Lê Xuân Tuấn
Lê Nguyễn Gia Bảo
Vũ Hoàng Thanh Tùng


HOẠCH ĐỊNH
TỔ CHỨC

Các phần thuyết trình

LÃNH ĐẠO
KIỂM TRA


I. HOẠCH ĐỊNH
KHÁI NIỆM
Hoạch định là quá trình xác định
những mục tiêu và đề ra chiến lược, kế
hoạch, biện pháp tốt nhất để thực hiện
mục tiêu đó
Cụ thể hơn hoạch định ở đây là thuật
ngữ để chỉ hoạch định chính thức được
xây dựng trên những kỹ thuật rõ ràng,
thủ tục chính xác hướng tới tương lai,


vạch ra con đường để đạt mục tiêu

nhóm 8


TÁC DỤNG
Trong điều kiện môi trường luôn biến động, nội bộ các tổ
chức luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, để thích nghi với
những biến động của mơi trường cũng như tối thiểu hóa
những rủi ro bên trong trước hết nhà quản trị cần sử dụng
đến chức năng hoạch định vì nó đem lại cho tổ chức 4 tác
dụng sau đây:

1

2

3

4

Nhận diện các thời cơ
(cơ hội) kinh doanh
trong tương lai

Có kế hoạch né tránh hoặc tối
thiểu hóa các nguy cơ, khó khăn

Triển khai kịp thời các
chương trình hành động, có

nghĩa là tạo tính chủ động
trong thực hiện

Tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác kiểm tra
được dễ dàng, thuận lợi


PHÂN LOẠI HOẠCH ĐỊNH
Có nhiều căn cứ để phân loại hoạt định. Căn cứ thường được sử dụng là
thời gian, theo đó hoạch định thường được phân làm hai loại :

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC

Trong loại hoạch định này nhà quản trị thiết lập
mục tiêu dài hạn và các biện pháp tổng thể đạt
được mục tiêu trên cơ sở những nguồn lực hiện có
và những nguồn lực có thể huy động.

HOẠCH ĐỊNH TÁC
NGHIỆP

Là loại hoạch định nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động ở các cơ
sở đơn vị, mang tính chi tiết và
ngắn hạn, thường ở các lĩnh vực
cụ thể
Nhóm 8






HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

HOẠCH ĐỊNH TÁC NGHIỆP

CẤP HOẠCH ĐỊNH

NHÀ QUẢN TRỊ CẤP CAO

NHÀ QUẢN TRỊ CẤP THẤP

THỜI HẠN

VÀI NĂM TRỞ LÊN

NGÀY,TUẦN,THÁNG NĂM

PHẠM VI

BAO QUÁT LĨNH VỰC RỘNG VÀ
ÍT CHI TIẾT XÁC ĐỊNH

LĨNH VỰC HẸP VÀ NHIỀU CHI
TIẾT XÁC ĐỊNH

MỤC TIÊU


MỤC TIÊU DÀI HẠN

MỤC TIÊU NGẮN HẠN


Các thành phần của hoạch định

Chúc năng hoạch định đòi hỏi nhà quản trị phải đưa ra các quyết định về bốn
vấn đề cơ bản: mục tiêu, biện pháp, nguồn lực và việc thực hiện. Các thành phần
này có thể được xem xét một cách riêng lẻ nhưng trên thực tế chúng gắn liền với
nhau.

nhóm 8


Sơ đồ

CÁC MỤC
TIÊU

DỰ BÁO NGÂN SÁCH

CÁC BIỆN
PHÁP

KẾT QUẢ
THỰC HIỆN

CÁC TÀI
NGUYÊN

NGUỒN

VIỆC THỰC
HIỆN


các phương pháp hoạch định
Việc hoạch định là một quá trình quản trị mang tính
chất suy diễn. Trong một số trường hợp các nhà
quản trị có thể đề ra phương hướng hành động bằng
cách dự báo. Dự báo là một q trình sử dụng thơng
tin q khứa hiện tại để dự đốn những sự kiện
tương lại
ví dụ :dự đốn số lượng sản phẩm bán ra


CÁC PHƯƠNG PHÁP



LINH CẢM
dựa trên số liệu doanh
thu trước để đoán biến
động thị trường

CHIẾN LƯỢC PHỐI HỢP
sử dụng nhiều lúc nhiều chiến
lược khác nhau chẳng hạn thu
hẹp bộ phận này và mở rộng bộ
phận khác


01

06

02

05

03

CHIẾN LƯỢC CẮT
GIẢM
giảm bớt kích thước hay tính
đa dạng cảu những hoạt dộng
của tổ chức

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
Tăng thêm mưc hoạt động của tổ
chức. cụ thể là tăng thêm thị
phần , thị trường, sản phẩm,
khách hàng, doanh thu lợi nhuận

khảo sát thị trường và đưa
ra chiến lược sau : ổn
định, phát triển, cắt giảm,
phối hợp 3 chiến lược đó

CHIẾN LƯỢC ỔN ĐỊNH
04


là khơng có những thay đổi đáng
kể. Chẳng hạn không tạo ra sản
phẩm mới mà chỉ phục vụ sản
phẩm cũ, duy trì thị phần lợi nhuận


CƠNG CỤ HỔ TRỢ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
MA TRẬN SOWT



có thể phối hợp S,0,W,T : Sử dụng mặt mạnh để khai thác cơ hội, cải thiện dần
những yếu kém và giảm bớt những nguy cơ.
Qua các chiến lược trong SWOT, Ta sẽ lựa chọn ra các chiến lược khả thi nhất để thực
hiện.


MA TRẬN PHÁT TRIỂN VÀ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
vòng tròn chỉ rõ tầm
cỡ hiện tại và vị trí của
8 đơn vị kinh doanh
của tổ chức. Tầm cỡ
từng đơn vị kinh
doanh tỷ lệ thuận với
diện tích hình trịn. Vị
trí của từng đơn vị
kinh doanh chỉ ra sự
phát triển về thị
trường và phần tham

gia thị trường của nó.

hiện.


MA TRẬN BCG


Ô QUESTION MARK
(dấu hỏi)

Đơn vị kinh doanh thuộc ô này là đơn vị kinh doanh thuộc
thị trường đang phát triển mạnh, nhưng thị phần của nó
thấp, do đó lợi nhuận cịn thấp. cần có chiến lược đầu tư
trang thiết bị máy móc, vốn , nhân sự ... để tăng thị phần.
Nếu hoạt động ở ơ này thành cơng nó sẽ thành một star

STARS (ngôi sao)

Đơn vị kinh doanh thuộc ô này là đơn vị kinh doanh có thị
phần cao trong thị trường đang phát triển mạnh. Cần có
thêm chiến lược đầu tư để duy trì vị thế dẫn đầu.

CASH COW (bị sữa)

đơn vị kinh doanh thuộc ơ này có thị phần lớn, cơng ty
khơng cần cung cấp nhiều tài chính cho nó vì suất tăng
trưởng của thị trường đã giảm xuống. Cần có chiến lược duy
trì vị thế trên càng lâu càng tốt


DOGS

Đơn vị kinh doanh thuộc ô này là các đơn vị kinh doanh
thuộc thị trường phát triển thấp, lại alf đơn vị có thị phần
thấp. Cần duy trì nếu có cơ hội vận chuyển lên ơ dấu hỏi,
nếu khơng thì áp dụng chiến lược từ bỏ đầu tư và chuyển
sáng lĩnh cực đầu tư mới


II TỔ CHỨC
KHÁI NIỆM CHỨC NĂNG CỦA TỔ CHỨC

Chức năng tổ chức là việc lựa chọn những công việc, những bộ phận và
giao cho mỗi bộ phận một người chỉ huy với chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm cần thiết để thực hiện mục tiêu của tổ chức đã vạch ra.
Với cách hiểu trên, chức năng tổ chức thường được biểu hiện là cơ cấu tổ
chức quản trị. Cơ cấu tổ chức quản trị là tổng hợp các bộ phận khác
nhau, được chun mơn hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất
định, được bố trí theo những cấp nhằm bảo đảm thực hiện các chức
năng quản trị và phục vụ ,mục tiêu chung đã xác định


VAI TRÒ CỦA CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
Thiếu một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ gây ra nhiều vấn đề khó khăn phức tạp cho cơng
tác quản trị. Cơng tác tổ chức hiệu quả giúp cho việc khuyến khích sử dụng con người
với tính chất là con người phát triển toàn diện, tạo điều kiện thuận lợi cho sự mở rộng
đa dạng hóa tổ chức và nâng cao tính độc lập sáng tạo của nhà quản trị. Vì vậy chức
năng tổ chức là cốt lõi của quy trình quản trị
Tầm hạn quản trị rộng sẽ có ít tầng nấc trung gian trong bộ máy tổ chức, Thông tin
phổ biến và phổ biến và phản hồi trong nội bộ nhanh chóng, ít tốn kém chi phí trong

quản trị
Tầm hạn quản trị hẹp sẽ có nhiều tầng nấc trung gian trong bộ máy tổ chức, thơng
tin thường bị méo mó, biến dạng vì phải đi qua nhiều cấp, chi phí quản lý do đó tính
hiệu quả thấp,


KHÁI NIỆM CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ phụ
thuốc lẫn nhau, được chun mơn hóa, được giao những nhiệm vụ,
trách nhiệm quyền hạn nhất định và bố trí theo từng cấp nhằm thực
hiện các chức năng quản trị và mục tiêu chung tổ chức.


các yêu cầu đối với một cơ cấu tổ chức quản trị tối ưu
Đảm bảo tính tối ưu : Số lượng các bộ phận, số cấp
phải hợp lý


Đảm bảo tình linh hoạt hay khả năng thích nghi cao: Cơ cấu tổ chức thời
gian từ lúc ra quyết định đến lúc thực hiện là ngắn nhất. Muốn vậy bộ máy
tổ chức phải gọn lẹ
Đảm bảo độ tin cậy trong hoạt động: đảm bảo tính chính xác của thơng
tin truyền đi trong cơ cấu nhờ đó duy trì sự phối hợp hoạt động và
nhiệm vụ của tất cả các bộ phận
Đảm bảo tính kinh tế: chi phí ít nhất nhưng hiệu quả cao

Item 5
20%

Item 1

20%

Item 4
20%

Item 2
20%

Item 3
20%


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
Khi xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị địi ỏi khơng chỉ xuất phát từ các u cầu trên mà cịn phải
tính đến những nhân tố ảnh hưởng. trên thực tế một số cơ cấu tổ chức quản trị chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố và các yếu tố này thay đổi tùy theo từng trường hợp. khái qt lại thì thường có
các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản trị sau đây :
Chiến lược mục tiêu
của tổ chức. Bộ máy
lập ra nhằm thực hiện
mục tiêu nên khi mục
tiêu thay đổi dẫn đến
bộ máy thay đổi

Quy mô và mức
độ phức tạp của
tổ chức. Quy mô
lớn thì thì sự phức
tạp tăng do các
mối quan hệ và sự

chun mơn hóa
trong tổ chức tăng
lên
nếu tổ chức sử

dụng cơ cấu hiện
đại sẽ gọn nhẹ
hơn

quan điểm thái
độ : thái độ, triết
lý của lãnh đạo
cấp cao cũng có
thể tác động đến
cơ cấu tổ chức.
Nếu ban lãnh
đạo muốn tập
trung thì họ
thườn thích sử
dụng cơ cấu
nhiều cấp và
ngược lại

mơi trường tổ chức :
ví dụ đặc thù của
doanh nghiệp khác
với cơ quan hành
chính, vậy môi
trường khác nhau
Địa lý : việc mở

rộng địa bàn hoạt
động đòi hỏi bố tri
lại lao động, tao ra
cơ cấu tổ chức mới


CÁC BỘ PHẬN VÀ CÁC CẤP TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức hình thành bởi các bộ phận quẩn trị và các cấp quản trị sau :

BỘ PHẬN QUẢN TRỊ :là một bộ phận riêng
biệt có chức năng quản lí nhất định ví dụ : (
P.kế tốn, .P.kế hoạch). Số bộ phận quản trị
phản ánh sự ohan chia chắc năng theo chiều
ngang, thể hiện trình độ chun mơn hóa

CẤP QUẢN TRỊ : là sự thống nhất tất các
bộ phận quản trị ở một trình độ nhất định
ví dụ ( cấp tổ chức, cấp phòng ban chức
năng, cấp phân xưởng...) Cấp số quản. trị
phán ảnh sự phân chia chức năng quản trị
theo chiều dọc, thể hiện trình độ tập trung
quản trị, và liên quan đến vấn đề để chỉ
huy trực tuyến và hệ thông cấp bậc


ÁP DỤNG CHO
TỔ CHỨC CÓ
PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG RỘNG


Theo sản phẩm để
hình các bộ phận
chuyên doanh
theo từng số sản
phẩm

THEO LÃNH
THỔ ĐỊA LÍ

THEO QUY
TRÌNH THIẾT BỊ
ĐỂ PHÙ HỢP
VỚI TỪNG U
CẦU CỦA
KHÁCH HÀNG

THEO SỐ
LƯỢNG
NHÂN VIÊN

CÁC TIÊU CHUẨN ĐỂ HÌNH
THÀNH CÁC BỘ PHẬN
TRONG TỔ CHỨC

THỎA MÃN
TỪNG LOẠI
KHÁCH HÀNG
KHÁC NHAU
THEO
KHÁCH

HÀNG

XẾP CÁC NHÂN
VIỆN CĨ CƠNG
VIỆC NHƯ
NHAU VÀO 1
BỘ PHẬN

KHI CHUYỂN
MƠN HĨA CAO
THÌ TIÊU
CHUẨN NÀY
KHƠNG PHÙ
HỢP

THEO CHỨC
NĂNG CỦA
TỔ CHỨC

THEO THỜI
GIAN LÀM VIỆC
VÍ DỤ NHƯ : CA
ĐÊM, CA NGÀY

NHƯỢC ĐIỂM CỦA TIÊU
CHUẨN NÀY LÀ CÁC
BỘ PHẬN THƯỜNG
THEO ĐUỔI CHỨC
NĂNG RIÊNG CỦA
MÌNH MÀ QUÊN ĐI MỤC

TIÊU CỦA TỔ CHỨC


III.LÃNH ĐẠO
khái niệm :
- trong thực tế, hiệu quả của quản trị có được chỉ khi huy động được sự nổ lực,
nhiệt tình, trách nhiệm của nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Để
đạt được điều đó, nhà quản trị phải biết lãnh đạo và động viên nhân viên. Từ
đó ta có thể đưa ra khái niệm về chức năng điều khiển như sau :
+ Điều khiển là những hoạt động liên quan đến hướng dẫn , đôn đốc và
động viên những người dưới quyền thực hiện các mục tiêu của tổ chức với hiệu
quả cao nhất

Nhóm 8




NỘI DUNG
Từ khái niệm, ta có thể xác định được nội dung của chức năng điều khiển bao gồm các vấn đề sau :
+ Động viên và lãnh đạo con người trong tổ chức nổ lực làm việc, hướng họ vào việc thực hiện tốt mục tiêu của tổ chức.
+ Thông tin hiệu quả, tạo môi trường thuận lợi cho con người
làm việc
50
+ Xử lý kịp thời, hiệu quả các xung đột có liên quan đến tổ chức

40

30


20

10

0

Item 1

Item 2

Item 3

Item 4

Item 5


CÁC LÝ THUYẾT ĐỘNG VIÊN
Như trên đã đề cập, điều khiển là những hoạt động liên quan đến hướng dẫn, động viên những
người dưới quyền thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Nói cách khác điều khiển được hiểu là chỉ
huy con người. Muốn điều khiển nhân viên có hiệu quả, nhà quản trị lại cần phải hiểu được tâm
tư nguyện vọng của nhân viên


ĐỘNG CƠ
Chỉ sức mạnh xảy ra ngay trong lòng một con người, thúc đẩy người đó
hành động hướng tới một mục tiêu nhất định. Một người có động cơ sẽ làm
việc tích cực và có hành vi tự định hướng vào các mục tiêu quan trọng. Các
nhà khoa học cho rằng một trong nguyên tắc cơ bản trong quản trị là :
Hiệu quả làm việc là một hàm phụ thuộc vào 2 biến : năng lực và động cơ

ở đây, năng lực có thể được hiểu một cách đơn giản : năng lực là khả năng làm việc của
một người trong thực tế. Xét về tiêu chí đánh giá, năng lực phụ thuộc vào các yếu tố sau :


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×