Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận văn thạc sĩ) huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

TRẦN ĐỨC MINH

HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, năm 2019

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

TRẦN ĐỨC MINH

HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH LONG AN


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:TS. NGUYỄN KIM THÀI

Long An, năm 2019

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng Tác giả.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp
chí khoa học và các cơng trình nào khác.
Các thơng tin trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

Trần Đức Minh

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Công
nghiệp Long An đã giúp đỡ cũng như tạo điều kiện cho Tác giả hoàn thành luận văn
này. Đặc biệt Tác giả xin trân trọng cảm ơn giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Kim

Thài đã tận tình hướng dẫn Tác giả hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Long An, Ban Giám đốc, các anh, chị đồng nghiệp các Phòng đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp Tác giả trong việc thu thập thơng tin, tài liệu trong q trình thực
hiện luận văn.
Ngoài ra, Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã thường xun động
viên, chia sẽ khó khăn với Tác giả trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu
hoàn thành luận văn./.
Học viên thực hiện luận văn

Trần Đức Minh

Luan van


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngân hàng là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất, là một mắt xích
khơng thể thiếu để nền kinh tế của các quốc gia có thể vận hành ổn định, hiệu quả. Hệ
thống ngân hàng hiện nay đang phát triển mạnh mẽ và được xem như xương sống của
nền kinh tế. Để ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ của mình một cách thuận lợi
thì một trong các nhân tố khơng thể thiếu đó là nguồn vốn. Nguồn vốn là một trong
những yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất. Nếu không có vốn thì khơng có hoạt động
sản xuất kinh doanh. Với các ngân hàng vốn lại càng là nhu cầu cấp thiết vì ngân hàng
là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ. Do đó nguồn vốn vừa là yếu tố đầu vào, vừa là đối
tượng hoạt động kinh doanh. Trong điều kiện thị trường chứng khoán chưa phát triển
mạnh tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian
giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và thiếu vốn. Tuy nhiên, nguồn vốn
huy động của hệ thống Ngân hàng thương mại còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với tổng

nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội.
Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Long An đa phần
thiếu vốn trung, dài hạn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn
định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng
trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết.
Đứng trước xu thế đó, Vietcombank Long An cũng không ngoại lệ, những năm
qua đã không ngừng phát triển nguồn vốn huy động góp phần khơng nhỏ vào tình hình
kinh doanh chung của hệ thống Vietcombank nói riêng mà cịn góp phần vào cơng
cuộc phát triển nền kinh tế đất nước nói chung.
Nghiên cứu được thực hiện nhằm cho biết thực trạng hoạt động huy động vốn
tại Vietcombank Long An giai đoạn 2015 – 2018. Qua đó chỉ ra những kết quả, những
thế mạnh của ngân hàng, kèm theo đó là những hạn chế, những thách thức và cơ hội.
Từ đó đưa ra những khuyến nghị chính sách góp phần nâng cao hoạt động huy động
vốn của ngân hàng trong tương lai.
Từ khóa: Huy động vốn, hoạt động huy động vốn, Vietcombank Long An.

Luan van


iv

EXECUTIVE SUMMARY
The bank is one of the most important financial intermediaries, an indispensable
link for the economies of the countries to operate stably and effectively. The banking
system is currently growing strongly and is considered as the backbone of the
economy. In order for the bank to facilitate its operations, one of the indispensable
factors is capital. Capital is one of the basic inputs of production. Without capital, there
is no production and business activity. For banks, it is even more urgent because the
bank is a monetary business. Therefore, capital is both an input factor and a business
object. In the condition that the stock market has not developed strongly in Vietnam,

the banking system plays a key role in mediating between savings and investment,
between capital surplus and capital shortage. However, the mobilized capital of the
commercial banking system still accounts for a small proportion of the total idle capital
of the whole society.
Currently, most commercial banks in Long An province are mostly lack of
medium and long-term capital, facing many difficulties in finding stable sources of
capital at reasonable costs and in accordance with historical needs using capital.
Therefore, the requirement for high-quality capital mobilization and growth is
essential.
Facing that trend, Vietcombank Long An is no exception, in recent years, it has
continuously developed mobilized capital, contributing significantly to the overall
business situation of Vietcombank system in particular but also contributing to the
development economy development in general.
The study was conducted to show the current status of capital mobilization
activities at Vietcombank Long An in the period of 2015 - 2018. Thereby pointing out
the results, strengths of the bank, along with the limitations and challenges
consciousness and opportunity. Since then, policy recommendations have contributed
to improving the capital mobilization of banks in the future.
Keywords: Capital mobilization, capital mobilization activities, Vietcombank
Long An.

Luan van


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Ký hiệu viết tắt


Tiếng Anh

1

ATM

Asynchronous transfer mode.

Máy rút tiền tự động

2

BGĐ

Board of directors

Ban Giám đốc

3

CNTT

Information Technology

Công nghệ thông tin

4

DVKH


Customer service

Dịch vụ Khách hàng

5

FDI

Foreign investment capital

Vốn đầu tư nước ngồi

6

HC-NS

Logistics

and

Tiếng Việt

Personnel Hành chính – Nhân sự

Departmant
7

HĐQT


Administrative Council

Hội đồng quản trị

8

KHDN

Business customers

Khách hàng doanh nghiệp

9

KHBL

Retail customers

Khách hàng bán lẻ

10

USD

U.S. dollar

Đôla Mỹ

11


SBV

State Bank of Viet Nam

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

12

NHTM

Commercial Bank

Ngân hàng thương mại

13

NHTW

Central bank

Ngân hàng Trung ương

14

POS

Card acceptance machine

Máy chấp nhận thanh toán thẻ


15

QLN

Debt Management

Quản lý nợ

16

SMEs

Small

and

medium Doanh nghiệp vừa và nhỏ

enterprises
17

TCTD

Credit institutions

Tổ chức tín dụng

18

TCKT-XH


Socio-economic finance

Tài chính kinh tế - xã hội

19

Vietcombank

Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng Ngoại thương Việt

(VCB)

For Foreign Trade of Viet Nam
Nam

20

Vietcombank

Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng Ngoại thương Việt

(VCB) Long An

For Foreign Trade of Viet Nam – Chi nhánh Long An
Nam – Long An Branch

21

Đồng Việt Nam


VND

Luan van


vi

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ
Tên bảng số liệu, biểu đồ
Bảng 2.1
Biểu đồ 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng qua các năm
2015-2018
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động vốn năm 2015-2018

Trang
42
43

Bảng 2.3

Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu hoạt động VCB Long An từ năm
2015 đến năm 2018
Bảng 2.3: tiền gửi theo đối tượng 2015-2018

Biểu đồ 2.2


Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng 2015-2018

46

Bảng 2.4

Bảng 2.4: Tiền gửi huy động theo loại tiền tệ 2015-2018

47

Biểu đồ 2.3
Bảng 2.5

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tiền gửi theo loại hình tiền gửi 20152018
Bảng 2.5: Tiền gửi huy động theo thời hạn gửi 2015-2018

Biểu đồ 2.4

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tiền gửi theo thời hạn gửi 2015-2018

Luan van

45
45

48
49
49



vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT ............................................................................... v
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ................................................................... vi
MỤC LỤC.................................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài: …………………………………………………………………1
2. Mục tiêu nghiên cứu: …………………………………………………………………..2
3. Đối tượng nghiên cứu: …………………………………………………………………3
4. Phạm vi nghiên cứu: …………………………………………………………………...3
5. Câu hỏi nghiên cứu: ……………………………………………………………………3
6. Những đóng góp của luận văn: ………………………………………………………...3
7. Phương pháp nghiên cứu: ……………………………………………………………...4
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước: …………………………………………..4
9. Kết cấu luận văn: ………………………………………………………………………5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................. 6
1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại: ........................................................................ 6
1.2 Bản chất ngân hàng thƣơng mại ............................................................................ 7
1.3 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 8
1.3.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................................ 8
1.3.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................................. 9
1.3.3 Cung cứng dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ............................................................11
1.3.4 Các hoạt động khác ................................................................................................11
1.4 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thƣơng mại .............................................13


Luan van


viii

1.4.1 Trung gian tín dụng ..............................................................................................13
1.4.2 Trung gian thanh tốn và cung ứng thanh toán cho nền kinh tế .............................14
1.4.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng..................................................................................15
1.5 Tổ chức mạng lƣới của ngân hàng thƣơng mại .....................................................16
1.5.1 Hội sở chính ..........................................................................................................16
1.5.2 Sở Giao dịch và các chi nhánh ..............................................................................16
1.6 Vốn tự có của ngân hàng thƣơng mại ...................................................................16
1.6.1 Khái niệm .............................................................................................................17
1.6.2 Đặc điểm của vốn tự có .........................................................................................17
1.6.3 Thành phần của vốn tự có ......................................................................................17
1.7 Vốn huy động của ngân hàng thƣơng mại .............................................................17
1.7.1 Khái niệm về vốn huy động ..................................................................................17
1.7.2 Đặc điểm của vốn huy động ...................................................................................17
1.7.3 Cơ cấu vố huy động ...............................................................................................18
1.7.4 Nguyên tắc vốn huy động ......................................................................................20
1.8 Vốn đi vay của ngân hàng thƣơng mại ..................................................................20
1.8.1 Khái niệm ..............................................................................................................21
1.8.2 Cơ cấu vốn đi vay ..................................................................................................21
1.9 Vốn khác của ngân hàng thƣơng mại ....................................................................22
1.9.1 Vốn tiếp nhận ........................................................................................................22
1.9.2 Vốn khác ...............................................................................................................22
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LONG AN ....................................................................................................24

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam và Chi nhánh Long An ...................................................................24
2.1.1 Đôi nét về ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ......................24

Luan van


ix

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Long An .........................................................................25
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Long An ............................................................................................27
2.2 Chức năng và đối tƣợng kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Long An ...........................................................31
2.2.1 Chức năng hoạt động ............................................................................................32
2.2.2 Đối tượng kinh doanh ............................................................................................40
2.3 Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Long An .................................................................................42
2.3.1 Cơ cấu huy động vốn .............................................................................................42
2.3.2 Hình thức huy động vốn ........................................................................................44
2.4 Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Long An .....................................................................44
2.4.1 Kết quả đạt được ...................................................................................................44
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................51
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................52
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LONG AN .....................................................................................................53
3.1 Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt

Nam và mục tiêu huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Long An ..................................................................................53
3.1.1 Định hướng và mục tiêu huy chung của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam ............................................................................................................53
3.1.2 Mục tiêu hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Long An trong thời gian tới ........................................................54
3.2 Một số giải pháp nhằm mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Long An ................................................55

Luan van


x

3.2.1 Mở rộng hình thức huy động vốn thơng qua tài khoản của các doanh nghiệp, cá
nhân, tăng cường huy động vốn khơng kỳ hạn ...............................................................55
3.2.2 Chăm sóc tư vấn khách hàng thường xuyên ...........................................................55
3.2.3 Mua sắm tài sản là trụ sở giao dịch để tạo niềm tin cho khách hàng .......................55
3.2.4 Tăng thời gian làm việc để phục vụ khách hàng .....................................................55
3.2.5 Tăng cường tiếp thị, khuyến mãi, giữ mối quan hệ tốt với khách hàng ...................56
3.2.6 Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động huy động vốn ..............................56
3.3 Một số kiến nghị......................................................................................................57
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An .......57
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ...........57
KẾT LUẬN ...................................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................60

Luan van



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra hiện nay là tích cực đẩy mạnh q
trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.Đây là mục tiêu quan trọng trong q
trình vươn lên, thốt khỏi sự tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố rất
quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế hay nói cách khác mức tăng
trưởng kinh tế phụ thuộc vào quy mơ và hiệu quả vốn đầu tư.
Do đó, muốn phát triển kinh tế cần phải có đầu tư, muốn có đầu tư thì cần
phải có vốn. Vốn có thể được huy động thông qua nhiều kênh khác nhau trong đó
có ngân hàng thương mại.Ngân hàng thương mại là một trong những trung gian
thực hiện huy động vốn để cho vay vốn đối với nền kinh tế. Để làm được điều đó
Nhà nước cần phải sử dụng đồng bộ các giải pháp về kinh tế, tài chính, tiền tệ trong
đó không ngừng tăng cường huy động vốn, nhất là huy động vốn qua hệ thống ngân
hàng thương mại là giải pháp khá hữu hiệu. Điều này cho thấy việc tăng cường
công tác huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề được
quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của bất kỳ một ngân hàng thương mại
nào.
Trong những năm gần đây các ngân hàng đang trong một cuộc chạy đua
khốc liệt cạnh tranh về vốn, nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ và công nghệ,
nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì
hoạt động và phục vụ cho mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lượng vốn rất
lớn. Nguồn vốn các ngân hàng huy động được xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau,
nhưng nguồn vốn chủ yếu vẫn là nguồn tiền gửi của tổ chức và dân cư. Vấn đề huy
động vốn tiền gửi này sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân
hàng phải đau đầu, nhất là trong tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều bất
ổn như hiện nay đã tác động đến tâm lý người gửi tiền và gây những ảnh hưởng xấu
đến công tác huy động vốn của ngân hàng.


Luan van


2

Do vậy công tác huy động vốn luôn được các ngân hàng thương mại chú
trọng và xem đó là yếu tố sống còn của ngân hàng thương mại và Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam cũng không ngoại lệ.
Vietcombank Long An là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là tiền thân của Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam thực hiện việc cổ phần hóa theo Quyết định số
1289/QĐ-TTg ngày 26/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương
án cổ phần hóa Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Theo đó, hình thức cổ phần hóa của Vietcombank giữ nguyên vốn nhà nước
hiện có, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn theo nguyên tắc Nhà nước nắm giữ cổ
phần chi phối của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam qua
nhiều giai đoạn với tỷ lệ vốn Nhà nước giảm dần nhưng không thấp hơn 51/% vốn
điều lệ.
Là một Ngân hàng thương mại cổ phần lớn ở Việt Nam, với mạng lưới hoạt
động rộng khắp trên toàn quốc, từ khi ra đời cho đến nay Vietcombank đã thực hiện
hoạt động kinh doanh đa năng và có hiệu quả trong cơng cuộc xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, trong điều kiện mới của nền kinh tế đất nước và
với mục tiêu trở thành một ngân hàng tầm cỡ trong khu vực trong vịng 5-10 năm
tới thì Vietcombank cần phải tiếp tục đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để tạo điều
kiện thu hút có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Xuất phát từ vị trí quan
trọng của nguốn vốn đối với sự phát triển kinh tế và hoạt động của Ngân hàng
thương mại nói chung và hoạt động của Vietcombank Long An nói riêng tác giả
chọn đề tài: “Huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng

Việt Nam – Chi nhánh Long An” nghiên cứu viết luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung:
Nghiên cứu đánh giá thực trạng và giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An.

Luan van


3

2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương
mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An trong các năm 2015-2018.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường mở rộng huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần.
4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm: Nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An.
4.2 Phạm vi về thời gian: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An qua các năm 2015-2018.
5. Câu hỏi nghiên cứu:
- Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Long An trong thời gian qua như thế nào?
- Giải pháp nào để mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An?

6. Những đóng góp mới của luận văn:
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học:
Tổng hợp cơ sở lý luận về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ và sẽ
là tài liệu tham khảo có thể có giá trị đối với các học viên, sinh viên và những ai
quan tâm đến lĩnh vực này.
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn:
Là một đề tài nghiên cứu khoa học có tính độc lập, luận văn dự kiến có
những đóng góp sau:

Luan van


4

Về mặt thực tiễn, luận văn nghiên cứu, tìm hiểu và tổng hợp các kinh nghiệm
thực tiễn liên quan tới huy động vốn của ngân hàng thương mại. Qua phân tích thực
trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Long An. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm mở rộng huy động vốn tại
Vietcombank Long An.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp định tính cụ thể là: Phương pháp thống kê phân tích,
thu thệp thơng tin, phân loại số liệu thực tế từ đó rút ra kết luận về huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An.
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trƣớc trong nƣớc:
Cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về huy động vốn như:
“Huy động vốn dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành, Hà Nội” luận văn thạc sỹ của tác giả
Nguyễn Văn Tân tại trường Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) hoàn thành
năm 2017. Tác giả đưa ra cách nhìn mới về Huy động vốn dân cư từ đó đề xuất các
giải pháp về huy động vốn.

“Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Sài Gịn Thương Tín - Chi
nhánh Bình Dương” luận văn Thạc sĩ của tác giả: Hoàng Ngọc Hải (2016) trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết đưa ra các yếu tố chủ quan và
khách quan tác động đến huy động vốn của NHTM. Tiếp theo tác giả phân tích thực
trạng và phân tích nguyên nhân hạn chế huy động vốn tại ngân hàng nhằm mục đích
tìm ra điểm mạnh, đểm yếu, cơ hội, thách thức đối với hoạt động này và đưa ra
những giải pháp và kiến nghị phù hợp cho ngân hàng.
“Giải pháp thu hút khách hàng tiền gửi tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển Nông thôn Vũng Tàu” luận văn Thạc sĩ Kinh tế của Nguyễn Hữu
Thuần (2017) tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã đưa ra các
giải pháp tích cực nhất để thu hút khách tiền gửi để tăng nguồn vốn huy động cho
chi nhánh. Bài viết tập trung vào phân tích thực trạng, huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vũng Tàu. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Luan van


5

trong một tỉnh nên các giải pháp xử lý phần nhiều cịn mang tính xử lý tình huống,
chỉ phù hợp cho địa bàn hay những khu vực có tính chất tương tự.
“Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Công Thương Việt Nam Chi
nhánh Vĩnh Long”, luận văn Thạc sĩ của Phạm Thị Thanh Thủy (2017) tại Đại học
Cửu Long. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về huy động vốn, về hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra các giải
pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn từ đó rút ra những bải học kinh nghiệm có
thể áp dụng đối với các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
Với thế mạnh về nguồn vốn giá rẻ, tiềm lực tài chính mạnh nên Ngân hàng
thương mại Long An rất chú trọng đến công tác huy động vốn nhằm mục đích tối
đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên việc đẩy mạnh huy động vốn trong bối cảnh tình hình

kinh tế thế giới và trong nước suy thoái, khủng hoảng. Điều này tạo ra những ảnh
hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp huy động vốn,
một số bị chiếm dụng vốn nên không khả năng trả nợ vay khi đến hạn.
Thông qua nghiên cứu này, tác giả trình bày một số khái niệm về huy động
vốn trong hoạt động ngân hàng. Trên cơ sở thực trạng hoạt động huy động vốn và
công tác quản trị huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Long An, tác giả đã đề
xuất một số giải pháp trọng yếu nhằm tăng cường công tác quản trị huy động vốn,
đồng thời cũng kiến nghị đến ngân hàng nhà nước Việt Nam và Ngân hàng thương
mại Long An một số vấn đề nhằm hỗ trợ các giải pháp cho các ngân hàng thương
mại trong công tác quản trị huy động vốn.
Qua nghiên cứu các luận văn thạc sĩ về huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại, tác giả kế thừa cơ sở lý luận, nghiên cứu thực trạng và giải pháp từ đó tác giả
đề xuất các giải pháp thích hợp cho Vietcombank Long An. Sự khác biệt của tác giả
về mặt không gian và thời gian nên khơng có sự trùng lắp.
9. Kết cấu luận văn:
Kết cấu luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng thương mại.

Luan van


6

Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Long An.

Luan van



7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại (theo PGS. TS Nguyễn Đăng
Dờn):
Trong nền kinh tế hàng hóa, có nhiều doanh nghiệp, nhiều đơn vị tổ chức
kinh tế hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau. Có
ngành tạo ra các sản phẩm hàng hóa cho xã hội như nơng nghiệp, cơng nghiệp, xây
dựng, có ngành chỉ làm nhiệm vụ lưu thơng phân phối, lại có ngành chỉ thuần túy là
cung cấp dịch vụ (vận tải, bưu chính viễn thơng, ngân hàng). Trong đó các ngân
hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng.
Tất cả đều góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển.
Ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ
ngân hàng được coi là một loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị
trường. Người ta cho rằng Ngân hàng thương mại ra đời trong điều kiện nền kinh tế
hàng hóa phát triển tới một trình độ nhất định, đồng thời qua quá trình tồn tại và
phát triển hàng nhiều thế kỷ, hệ thống NHTM ngày càng được hoàn thiện, NHTM
trở thành một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trường, hoạt
động của NHTM đã góp phần to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
NHTM có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế - xã hội. Vậy NHTM là gì?
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với doanh
nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức
nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng
thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương
tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng
trong nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong

nền kinh tế. Sự có mặt của ngân hàng thương mại trong hầu hết các mặt hoạt động
của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống ngân hàng
thương mại phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã
hội.
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng có định nghĩa:

Luan van


8

“Ngân hàng thương mại là loại hình được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục
tiêu lợi nhuận”. Khoản 4, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng.
Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn, chiết khấu giấy tờ có giá, bao thanh tốn, cho th tài chính, thấu chi,
cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác. Luật
các tổ chức tín dụng cịn khẳng định tính chất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận của
ngân hàng thương mại.
Luật Ngân hàng thương mại của các nước trên thế giới đều khằng định: Ngân
hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế
thị trường với nhiệm vụ nhận tiền gửi của cơng chứng dưới hình thức ký thác, và sử
dụng nguồn đó cho các nghiệp vụ về tín dụng, chiết khấu và các hoạt động dịch vụ
khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
1.2 Bản chất của ngân hàng thƣơng mại (theo PGS. TS Nguyễn Đăng
Dờn):
Bất kể nguồn gốc ra đời của NHTM như thế nào, chúng ta đều có thể nhận
thấy rằng, NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế - hoạt
động kinh doanh tiền tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Bản chất của NHTM thể hiện

qua các khía cạnh sau đây:
- Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và là một tổ
chức tín dụng hoạt động kinh doanh trong ngành dịch vụ tài chính ngân hàng.
Nói NHTM là một doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế, nghĩa là NHTM
hoạt động trong một ngành kinh tế, có cơ cấu tổ chức bộ máy như một doanh
nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, phải tự chủ về
kinh tế và phải có nghĩa vụ đống thếu cho nhà nước như các đơn vị kinh tế khác.
- Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh,
các NHTM phải có vốn (vốn được cấp nếu là ngân hàng cơng, được cổ đơng góp
vốn nếu là ngân hàng cổ phần…), phải tự chủ về tài chính (tự lấ thu nhập để bù chi
phí), đặc biệt hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi
nhuận. Hoạt động kinh doanh của NHTM cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó. Tuy

Luan van


9

nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận là phải chính đáng trên cơ sở chấp hành luật pháp của
nhà nước;
- Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất
cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và mặt khác lĩnh
vực tiền tệ là lĩnh vực “nhạy cảm”, nó địi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong
điều hành hoạt động để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này
của NHTM góp phần cung ứng một khối lượng vốn tình dụng rất lớn cho nền kinh
tế - xã hội…
Như vậy, ngân hàng thương mại là loại định chế tài chính trung gian quan
trọng nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian
này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng

thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát
triển kinh tế xã hội.
1.3 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại (theo PGS. TS
Nguyễn Đăng Dờn):
1.3.1) Hoạt động huy động vốn:
Huy động vốn là một trong hai mặt của hoạt động cơ bản của ngân hàng
thương mại. Với hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thương mại được sử dụng
tất cả các công cụ và phương pháp khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi
trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vat vốn của nền
kinh tế. Ngân hàng thương mại huy động vốn dưới các hình thức sau:
a) Nhận tiền gửi (nhận ký thác);
+ Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế bằng VND và bằng ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi của các cá nhân, các tổ chức đoàn thể xã hội bằng VND và
bằng ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng bằng VND và bằng ngoại tệ.
+ Các loại tiền gửi khác (Tiền ký quỹ đảm bảo thanh toán).
b) Phát hành chứng từ có giá để huy động vốn;
+ Phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn (giấy tờ có giá có thời hạn ban đầu dưới
1 năm).

Luan van


10

+ Phát hành trái phiếu ngân hàng (giấy tờ có giá có thời hạn ban đầu từ 1
năm trở lên).
c) Vay các tổ chức tín dụng khác;
+ Vay ngân hàng trong nước.
+ Vay ngân hàng nước ngoài.

d) Vay ngân hàng nhà nước Việt Nam.
+ Vay tái cấp vốn.
+ Vay tái chiết khấu.
+ Vay khác.
1.3.2) Hoạt động tín dụng:
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là hoạt động chuyển hóa
nguồn vốn huy động để sử dụng cho nền kinh tế dưới hình thức cho vay trực tiếp,
cho vay gián tiếp để phát triển sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu đời sống của
người lao động:
a) Cho vay trực tiếp;
+ Theo tính chất:
- Cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
- Cho vay tiêu dùng đối với cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức đồn thể xã
hội.
+ Theo phương thức cho vay:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vat từng lần.
+ Theo tính chất đảm bảo:
- Cho vay có đảm bảo (thế chấp, cầm cố).
- Cho vay khơng có đảm bảo (tín chấp).
+ Theo thời hạn:
- Cho vay ngắn hạn với thời gian từ một năm trở xuống.
- Cho vay trung hạn với thời gian từ trên 1 năm đến 5 năm.
- Cho vay dài hạn với thời gian trên 5 năm.
+ Theo chu kỳ luân chuyển vốn:
- Cho vay bổ sung vốn lưu động.

Luan van



11

- Cho vay dự án đầu tư.
b) Cho vay gián tiếp;
+ Chiết khấu chứng từ có giá.
+ Bao thanh tốn.
c) Hình thức cho vay khác
+ Thấu chi.
+ Cho vay thơng qua thẻ tín dụng.
d) Bảo lãnh ngân hàng;
+ Bảo lãnh vay vốn.
+ Bảo lãnh thanh toán.
+ Bảo lãnh dự thầu.
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
+ Bảo lãnh hoàn thanh tốn.
+ Các hình thức bảo lãnh khác.
e) Cho th tài chính.
Ngân hàng thương mại muốn hoạt động cho thuê tài chính phải thành lập
cơng ty cho th tài chính. Các loại hình hoạt động cho th tài chính gồm có:
+ Cho th tài chính thơng thường với 3 bên tham gia: Loại hình cho thuê
này thường được vận dụng khi cho thuê tài sản thiết bị mới 100%, đòi hỏi phải có
sự tham gia của 3 bên là nhà cung cấp, bên cho thuê và bên đi thuê.
+ Cho thuê tài chính thơng thường với 2 bên tham gia: Loại hình cho thuê
này thường sử dụng trường hợp cho thuê tài sản cũ, đã qua sử dụng, vì vậy khơng
cần thiết phảo có sự tham gia của nhà cung cấp, chỉ có 2 bên tham gia là bên cho
thuê và bên đi thuê.
+ Mua và cho thuê lại: Công ty cho th tài chính bỏ vốn của mình ra mua
tài sản thiết bị của một tổ chức hoặc cá nhân, đồng thời cho tổ chức hoặc cá nhân đó
thuê lại tài sản thiết bị này trong một thời gian nhất định.
+ Cho thuê giáp lưng: Công ty cho thuê tài chính cho một tổ chức thuê tài

sản thiết bị, trong đó bên đi th ngồi việc sử dụng tài sản thiết bị thuê để phục vụ
sản xuất kinh doanh của chính mình và phải thanh tốn tiền th theo hợp đồng, họ

Luan van


12

còn được phép cho một tổ chức khác thuê lại. Loại hình cho th này nhằm khắc
phục tính thời vụ trong việc sử dụng thiết bị tài sản thuê.
1.3.3 Cung ứng dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ:
Ngồi các hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng, ngân hàng thương
mại cịn cung ứng các dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ:
+ Thu phát tiền mặt, vận chuyển, bảo quản;
+ Cung ứng các phương tiện thánh toán;
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc tế;
+ Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá;
+ Nghiệp vụ ủy thác và đại lý;
+ Cho thuê tủ két sắt, cầm đồ;
+ Mua bán hộ;
+ Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm;
+ Kinh doanh dịch vụ bất động sản;
+ Kinh doanh dịch vụ ngoại hối, vàng;
+ Tư vấn tài chính tiền tệ…
1.3.4 Các hoạt động khác:
a) Đầu tư trực tiếp:
Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư của ngân hàng bằng vốn của mình theo
nguyên tắc lời được hưởng, lỗ phải chịu. Đầu tư trực tiếp còn được gọi là đầu tư
thương mại và được thực hiện dưới các hình thức sau đây:
+ Góp vốn mua cổ phần của các tổ chức kinh tế trong nước.

+ Góp vốn mua cổ phần của các tổ chức tín dụng trong nước.
+ Góp vốn mua cổ phần, liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài (khi được
ngân hàng nhà nước chấp thuận).
+ Thành lập cơng ty trực thuộc, hạch tốn độc lập (cơng ty cho th tài
chính, cơng ty chứng khồng, cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty bảo
hiểm, công ty tư vấn, công ty kho bãi, công ty kinh doanh vàng bạc đá quý…)
Ngân hàng thương mại không trực tiếp kinh doanh bất động sản mà phải
thành lập cơng ty có giấy phép riêng. Các ngân hàng thương mại chỉ được phép sử
dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để đầu tư thương mại (đầu tư doanh nghiệp, dự án,

Luan van


13

quỹ đầu tư, các tổ chức tín dụng) dưới hình thức góp vốn đầu tư – liên doanh, mua
cổ phần.
Trong hoạt động đầu tư trực tiếp, các ngân hàng thương mại phải chấp hành
các giới hạn đầu tư sau đây theo quy định:
- Tổng mức góp vốn mua cổ phần của một tổ chức tín dụng khơng vượt q
40% Vốn điều lệ và dự trữ của tổ chức tín dụng đó.
- Mức góp vốn mua cổ phần của một TCTD vào các công ty trực thuộc
không vượt quá 20% Vốn điều lệ và dự trữ của TCTD đó.
- Mức góp vốn mua cổ phần của TCTD trong một doanh nghiệp, một quỹ
đầu tư, một dự án đầu tư, một TCTD khác không vượt quá 11% Vốn điều lệ doanh
nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, hoặc TCTD đó.
- Tổng mức góp vốn mua cổ phần của TCTD và các công ty con, công ty liên
doanh, liên kết với TCTD trong cùng một doanh nghiệp không vượt quá 11% Vốn
điều lệ doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, hoặc TCTD đó.
+ Mức góp vốn mua cổ phần của một TCTD vào các công ty trực thuộc vào

các TCTD khác chỉ được loại trừ ra khỏi vốn tự có khi tính tỷ lệ an tồn vốn tự có.
b) Đầu tư gián tiếp.
Đầu tư gián tiếp còn gọi là đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư bằng nguồn
vốn tự có và các nguồn vốn ổn định khác. Đây là hình thức đầu tư mà ngân hàng
khơng trực tiếp tham gia vào q trình kinh doanh, khơng tham gia vào quản lý vốn,
để cần bỏ vốn đầu tư để hưởng thu nhập dưới hình thức lợi tức trái phiếu. Đầu tư
gián tiếp là hình thức đầu tư linh hoạt và có mức độ rủi ro thấp hơn đầu tư trực tiếp,
đồng thời có thể giúp ngân hàng có thể nhanh chóng chuyển đồi danh mục đầu tư
theo hướng có lợi nhất. Đầu tư gián tiếp gồm có:
+ Đầu tư trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng trung
ương.
Các ngân hàng đầu tư vào các chứng từ có giá này sẽ khơng có rủi ro nhưng
tỷ suất lợi nhuận thường không cao, tuy nhiên những chứng từ có giá này thường
được ngân hàng trung ương nhận chiết khấu hoặc cho vay cầm cố khi ngân hàng
thương mại thiếu vốn.
+ Đầu tư trái phiếu công ty.

Luan van


×