Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện thủ thừa, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

HỒ HỒNG TRIỆU

KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
HÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA,
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 10 năm 2019

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

HỒ HỒNG TRIỆU

KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA,


TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người HDKH: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN

Long An, tháng 10 năm 2019

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác. Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có
nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Hồ Hoàng Triệu

Luan van


ii


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thấy GS. TS. Lê Đình Viên, từ lúc gặp Thầy
và được Thầy tận tình hướng dẫn, tơi đã học được rất nhiều từ Thầy, không chỉ là kiến
thức mà cịn là những kỹ năng cần thiết trong cơng việc cũng như trong cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, Thầy ln theo dõi, nhắc nhở tơi nhằm hồn
thành đúng tiến độ. Thêm vào đó, Thầy cịn là một người rất tỉ mỉ, cẩn thận trong từng
câu, từng chữ, tôi đã học được từ Thầy kĩ năng viết văn mạch lạc và hệ thống. Chính
những điều đó đã giúp tơi hồn thành luận văn này một cách chất lượng và đúng thời
hạn do trường quy định.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các anh/chị tại Ngân hàng
Agribank Thủ Thừa đã tích cực hỗ trợ để tơi có thể hồn thành đề tài này.
Sau cùng, tôi cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học đã tận tình
truyền đạt những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài chính Ngân Hàng, khố 2 đã đồng hành cùng tơi trong suốt 2 năm học tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tịi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận được sự thơng cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy (Cô) cũng
như từ các độc giả quan tâm để tơi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện luận văn

Hồ Hoàng Triệu

Luan van


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT


Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng và tăng cường khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa, đồng thời mang kiến thức
khoa học vận dụng vào thực tế. Với mẫu dữ liệu là 200 khách hàng cá nhân có dư nợ
tín dụng tại Agribank Thủ Thừa được chọn theo nguyên tắc ngẫu nhiên tại thời điểm
cuối ngày 31 tháng 12 năm 2018 (những khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân
hàng liên tục từ 3 năm trở lên năm 2016 – 2018) cùng với sự hỗ trợ của phần mềm
Stata 13.0. Phân tích hồi quy Binary Logistic được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả
nghiên cứu đã giải quyết được vấn đề đặt ra:
 Một là, tóm tắt một số kiến thức lý thuyết có liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;
 Hai là, trình bày thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại
Agribank Thủ Thừa. Đồng thời, kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic với sự hỗ
trợ của phần mềm Stata 13.0, tác giả đã trình bày được 7 nhân tố tác động đến khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân, đó là: (i) 2 nhân tố về đặc điểm khách hàng (Giới
tính và Thời gian cư trú); (ii) 3 nhân tố liên quan đến tài chính của khách hàng (Lịch
sử tín dụng, Thời gian làm cơng việc hiện tại và Thu nhập); và (iii) 2 nhân tố liên quan
đến đặc điểm khoản vay (Lãi suất và Quy mô khoản vay);
 Ba là, với kết quả đạt được, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
khả năng quản trị rủi ro và các khuyến nghị cụ thể trong việc nâng cao khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân tại Agribank Thủ Thừa.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích
cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này, một lĩnh vực nghiên
cứu có tính chất mới trong hệ thống ngân hàng hiện nay./.

Luan van


iv

ABSTRACT


The study was carried out with the goal of analyzing the situation and
enhancing the repayment capacity of individual customers at Agribank Thu Thua and
at the same time bringing scientific knowledge into practice. With the data sample of
200 individual customers with credit outstanding at Agribank Thu Thua was selected
on a random basis at the end of December 31, 2018 (customers with continuous credit
relations with the bank from 3 years or more in 2016 - 2018) with the support of Stata
software 13.0. Analysis of Binary Logistic regression used in the study. Research
results have solved the problem raised:
 Firstly, summarize some theoretical knowledge related to factors affecting the
solvency of individual customers;
 Secondly, presenting the current situation of solvency of individual customers
at Agribank Thu Thua. At the same time, the analysis of Binary Logistic regression
with the support of Stata 13.0 software, the author has presented 7 factors affecting the
solvency of individual customers, namely: (i) 2 customer characteristics (Gender and
Time of residence); (ii) 3 factors related to customer finance (Credit History, Current
Job Time and Income); and (iii) 2 factors related to loan characteristics (Interest Rate
and Loan Size);
 Thirdly, with the achieved results, the dissertation provides some solutions to
improve risk management capabilities and specific recommendations in improving
debt repayment capacity of individual customers at Agribank Thu Thua.
In addition, research should be viewed as a useful reference for researchers
interested in this field of research, a new field of research in the current banking
system./.

Luan van


v


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... .i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................... ......ix
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ .x
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... .1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................................. .1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. .2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... .2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... .2
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. .2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... .3
1.5 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... .3
1.6 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU................................................... .3
1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ .4
1.8 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..................................................... .4
1.9 KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU .............................................................. .7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... .8
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ..................................................................................................... .8
2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại ................................. .8
2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại .................. .12
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN .............................................................................................. .21


Luan van


vi
2.2.1 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ................................................. .21
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ...... .23
2.3 CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN .............................................................................................. .24
2.3.1 Mơ hình 5C .............................................................................................. .24
2.3.2 Mơ hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO .......................................... .26
2.4 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ...................... .27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ .33
CHƯƠNG 3. DỮ LIỆU VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... .34
3.1 MẪU DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................ .34
3.2 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. .35
3.3 QUY TRÌNH XÂY DỰNG MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LỰA CHỌN MƠ
HÌNH LOGISTICS ............................................................................................. .36
3.3.1 Quy trình xây dựng mơ hình nghiên cứu ................................................. .36
3.3.2 Lựa chọn mơ hình Logistics ..................................................................... .36
3.4 ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN TRONG MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................... .39
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................... .41
3.5.1 Phương pháp thống kê mơ tả.................................................................... .41
3.5.2 Phân tích tương quan................................................................................ .41
3.5.3 Phân tích hồi quy logistics và kiểm định giả thuyết ................................ .42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ .43
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ .44
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA,
TỈNH LONG AN ................................................................................................ .44
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... .44

4.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................... .45
4.1.3 Thực trạng tín dụng cá nhân..................................................................... .47
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. .51

Luan van


vii

4.2.1 Thống kê mô tả......................................................................................... .51
4.2.2 Kiểm định tương quan và đa cộng tuyến ................................................. .54
4.2.3 Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ .55
4.3 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... .59
4.3.1 Các nhân tố tác động cùng chiều ............................................................. .59
4.3.2 Các nhân tố tác động ngược chiều ........................................................... .61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ .64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................ .65
5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. .65
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN ................................................................................................................. .66
5.2.1 Dựa vào mơ hình nghiên cứu .................................................................... .66
5.2.2 Một số giải pháp khác .............................................................................. .68
5.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ .70
5.3.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An ................................................................................. .70
5.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An ......... .71
5.3.3 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân Huyện Thủ Thừa ............................. .71
5.4 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... .71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................ .73


KẾT LUẬN ................................................................................................................ .74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ .75

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Thống kê mô tả
Phụ lục 2. Đa cộng tuyến
Phụ lục 3. Kết quả hồi quy Logistics
Phụ lục 4. Mức độ chính xác của mơ hình nghiên cứu

Luan van


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

Agribank

2

Agribank
Long An

3


Agribank
Thủ Thừa

4
5
6
7

CBTD
CLDV
CSTD
Eview

8

FICO

9
10
11

HĐKD
HMTD
IMF

12

IPCAR


13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

KNTN
KHCN
NH
NHNN
NHTM
RRTD
SHL
Stata
SXKD
TD
TDCN
TMCP
TSĐB
TT

XHTD

Tiếng Việt
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Long An
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Huyện Thủ Thừa,
tỉnh Long An
Cán bộ tín dụng
Chất lượng dịch vụ
Chính sách tín dụng
Phần mềm Eview
Mơ hình điểm số tín dụng cá
nhân FICO
Hoạt động kinh doanh
Hạn mức tín dụng
Quỹ tiền tệ quốc tế
Hệ thống thanh toán và kế toán
khách hàng
Khả năng trả nợ
Khách hàng cá nhân
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng
Sự hài lịng

Phần mềm Stata
Sản xuất kinh doanh
Tín dụng
Tín dụng cá nhân
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo
Thơng tư
Xếp hạng tín dụng

Luan van

Tiếng Anh
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development - Long
An Branch
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development - Thu
Thua District Branch, Long An
Province
Credit officer
Service quality
Credit policy
Eview software
Personal credit score model
FICO
Business activities
Credit limit
International Monetary Fund

Customer payment and
accounting system
Debt repayment ability
Individual customers
Bank
State Bank
Commercial Bank
Credit risk
Satisfaction
Stata software
Manufacturing business
Credit
Personal credit
Stock Commercial
Guaranteed assets
Circulars
Credit ratings


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

Thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Các tiêu chí chấm điểm của mơ hình tín dụng FICO


26

Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước có liên quan

30

Bảng 3.1 Các biến độc lập sử dụng trong bài nghiên cứu

40

Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7

Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng tại Agribank Thủ
Thừa giai đoạn 2016 – 2018
Dư nợ tín dụng cá nhân theo kỳ hạn tại Agribank Thủ Thừa
giai đoạn 2016 – 2018
Phân loại tín dụng cá nhân theo nhóm nợ tại Agribank Thủ
Thừa giai đoạn 2016 – 2018
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank
Thủ Thừa giai đoạn 2016 – 2018
Bảng mô tả các biến định lượng của được sử dụng trong
nghiên cứu
Bảng mô tả các biến định tính của được sử dụng trong nghiên

cứu
Ma trận tương quan giữa các biến độc lập được sử dụng trong
nghiên cứu

47

48

48

50

52

53

55

Bảng 4.8

Kết quả phân tích hồi quy Logistc theo mơ hình 1

56

Bảng 4.9

Kết quả phân tích hồi quy Logistc theo mơ hình 2

57


Bảng 4.10 Kết quả phân tích hồi quy Logistic và so sánh các mơ hình

58

Bảng 4.11 Mức độ chính xác của mơ hình nghiên cứu

59

Luan van


x

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự
Hình 3.1

Tên hình vẽ
Đồ thị mơ hình Logistics đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng

Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Luan van

Trang
37

45



1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp và đình trệ, số lượng doanh nghiệp
giải thể, ngừng hoạt động không ngừng gia tăng qua từng năm, việc tiếp cận nguồn
vốn vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn, đặc biệt là đối
với các doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ khơng có tài sản đảm bảo. Điều này
khơng chỉ gây khó khăn cho các doanh nghiệp mà còn làm các ngân hàng bị “ứ động
vốn”. Trước thực trạng đó, tín dụng cá nhân trở thành một mảnh đất màu mỡ để các
ngân hàng khai thác và đây cũng là nhóm khách hàng chiến lược mà các ngân hàng
hướng đến hiện nay. Chênh lệch giữa lãi suất cho vay và huy động trong mảng khách
hàng cá nhân khá cao so với khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, lãi vay đối với cá nhân
tiêu dùng, sản xuất nông nghiệp, mua nhà, các ngân hàng vẫn áp dụng mức phổ biến
từ: 7 - 12%/năm, trong khi huy động tiết kiệm chỉ từ 5 – 7%/năm. Đó chính là lý do để
các ngân hàng đẩy mạnh tín dụng cho phân khúc khách hàng này.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Thủ Thừa (Agribank huyện Thủ Thừa) cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Trong năm
2016, với hàng loạt các gói tín dụng ưu đãi, chính sách mở rộng cho vay đối với khách
hàng cá nhân, Agribank huyện Thủ Thừa đã đạt được những kết quả tích cực trong
mảng cho vay khách hàng cá nhân. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 tiếp tục
được duy trì ở mức tốt so với mức lợi nhuận các ngân hàng khác, cơ cấu tín dụng luôn
được cải thiện khi tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phục vụ cho nông
nghiệp nông thôn tăng mạnh, chiếm gần 80% trong tổng dư nợ và chiếm số 51% tổng
dư nợ của toàn ngành. Agribank huyện Thủ Thừa thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất 7%
đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP của chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.

Việc các ngân hàng tập trung vào phát triển mảng cho vay khách hàng cá nhân
trong bối cảnh thị trường tín dụng cịn nhiều khó khăn là quyết định hợp lý và khơn
ngoan của Agribank huyện Thủ Thừa. Tuy nhiên, việc tăng trưởng tín dụng lại luôn đi

Luan van


2
kèm với rủi ro tín dụng: Cơ cấu khách hàng tại Agribank huyện Thủ Thừa chưa cân
đối, đối tượng chủ yếu mà ngân hàng cho vay trong thời gian qua là khách hàng cá
nhân chiếm trên 98% trong tổng dư nợ tại ngân hàng giai đoạn 2016 – 2018: Tỷ trọng
nợ xấu lần lượt là: 1,04%, 0,9% và 0,72%; Tỷ trọng nợ quá hạn lần lượt là: 1,84%,
1,42% và 1,04%). Rủi ro tín dụng xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một trong số đó
chính là việc các ngân hàng vẫn chưa chú trọng đến công tác thẩm định, đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng. So với việc thẩm định khách hàng doanh nghiệp - đối
tượng mà các ngân hàng có thể đánh giá khả năng trả nợ thơng qua các chứng từ rõ
ràng, việc đánh giá khách hàng cá nhân gặp khá nhiều khó khăn, phần lớn việc đánh
giá năng lực của khách hàng cá nhân còn phụ thuộc vào năng lực, kinh nghiệm và cả
yếu tố cảm tính của cán bộ tín dụng.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An” được thực hiện khơng ngồi mục đích trên và
nghiên cứu sẽ là công cụ hỗ trợ cần thiết trong việc phịng chóng rủi ro tín dụng đối
với nhóm khách hàng cá nhân.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ
Thừa.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Một là, phân tích và đo lường các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của

khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa;
 Hai là, định lượng sự tác động của các yếu tố trên đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An;
 Ba là, dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất kiến nghị một số giải pháp
về quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Khách hàng cá nhân có quan hệ vay vốn với Agribank huyện Thủ Thừa còn dư
nợ đến 31/12/2018 (khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng từ 3 năm trở lên).

Luan van


3

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Khách hàng cá nhân có quan hệ vay vốn với Agribank huyện
Thủ Thừa.
Về thời gian: Số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu được thống kê đến
ngày 31 tháng 12 năm 2018 tại thời điểm khách hàng còn dư nợ (khách hàng cá nhân
có quan hệ tín dụng với ngân hàng từ 3 năm trở lên).
1.5 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Yếu tố nào ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa như thế nào?
Câu hỏi 3: Nghiên cứu giúp ích gì trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank huyện
Thủ Thừa hiện nay?
1.6 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU

Với mong muốn hình thành một sản phẩm nghiên cứu có giá trị trong việc đúc
kết nền tảng lý luận và đề ra giải pháp nhằm tăng cường khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa. Hy vọng kết quả nghiên cứu này có thể sử
dụng là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này.
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân một cách đầy đủ và chính xác
hơn. Qua đó ngân hàng sẽ có những cải thiện thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản lý tại Agribank
huyện Thủ Thừa điều hành hoạt động về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân khi
sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, giúp cho việc lựa chọn khách hàng cá nhân tốt
và bền vững, nhằm quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng cá nhân và đưa ra những
kiến nghị phù hợp để nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank huyện Thủ
Thừa nói riêng và Agribank Chi nhánh tỉnh Long An nói chung.

Luan van


4
1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương Pháp Định tính: Kết hợp với điều tra, phân tích, thống kê mơ tả, xử lý
số liệu và so sánh thực tế. Phương pháp phân tích định tính với kỹ thuật thảo luận
nhóm, thống kê nhằm tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại Agribank huyện Thủ Thừa.
Phương Pháp Định lượng: Nghiên cứu chính thức thơng qua phương pháp phân
tích định lượng với mẫu dữ liệu (200 khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân
hàng từ 3 năm trở lên) là thông tin về khách hàng cá nhân tại Agribank huyện Thủ
Thừa. Từ đó, số liệu được xử lý thông qua phần mềm Sata phiên bản 13.0, phân tích
hồi quy Binary Logitstic để kiểm định mơ hình nghiên cứu.
1.8 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC

Một trong những nghiên cứu đầu tiên cho lĩnh vực này là nghiên cứu của
Norhaziah & Mohd với mục tiêu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ khách hàng cá nhân trong chương trình tín dụng vi mô ở Malaysia. Với mẫu dữ liệu
gồm 309 khách hàng được thu thập trong giai đoạn từ tháng 10/2010 đến tháng
02/2011. Thơng qua mơ hình hồi quy Logit, nghiên cứu đưa vào kiểm định 12 biến
bao gồm: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, giáo dục, thu nhập, khoảng cách đến nơi
vay, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng, đáp ứng các khoản vay
đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật trong việc ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy: độ tuổi, giáo dục, doanh số hàng tháng, số lần kiểm soát sau trong tháng,
đáp ứng các khoản vay đúng nhu cầu người vay, tổng dư nợ, và đăng ký kinh doanh
theo đúng quy định của pháp luật tác động tiêu cực đến nợ vay. Trong đó, các biến
giới tính, khoảng cách đến nơi vay, tổng số dư nợ, số lần kiểm soát sau và việc đáp
ứng khoản vay là có ảnh hưởng tích cực đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ
sở kết quả nghiên cứu, nghiên cứu cũng đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao khả
năng trả nợ của khách hàng tại các nhà băng (Norhaziah & Mohd, 2013).
Nghiên cứu của Lê Huyền Thiên Phú với mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu hiện bởi
hai biến số là quy mô trả nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn/trễ hạn). Các yếu

Luan van


5
tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ được nhóm thành năm yếu tố lớn là (i) Đặc
điểm nhân khẩu học, (ii) Năng lực của người vay, (iii) Đặc điểm của khoản vay, (iv)
Rủi ro đạo đức, và (v) Rủi ro tác nghiệp. Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu
nợ cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ 02/2009 tới 10/2012
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã

sử dụng hai mơ hình để ước lượng, mơ hình hồi quy tuyến tính bội dùng để tìm hiểu
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh quy
mơ trả nợ và mơ hình Probit dùng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ. Kết hợp với hai mơ hình
hồi quy là các phân tích thống kê mơ tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và
phân tích sâu Anova một yếu tố. Kết quả cho thấy xét về mặt quy mô trả nợ, biến số
này phụ thuộc cùng chiều với các biến số như “Đại học”, “Sau đại học”, “Lãnh
đạo/Quản lý”, “Kích cỡ khoản vay”, “Thời hạn vay”, và “Hình thức vay”. Quy mơ trả
nợ cũng phụ thuộc vào một số biến số khác nhưng với ảnh hưởng ngược chiều như
“Giới tính”, “Cơng nhân viên”, “Lãi suất khoản vay”, “Vay tiêu dùng”, “Vay mua bất
động sản”. Xét về thời hạn trả nợ, biến số này chịu ảnh hưởng thuận chiều bởi các biến
số như “Sau đại học”, “Lãnh đạo/Quản lý”, “Chun viên”, “Kích cỡ khoản vay”,
“Hình thức vay”. Trong khi đó các biến số khác như “Giới tính”, “Lãi suất vay”, hay
“Vay mua bất động sản” tác động âm tới khả năng trả nợ đúng hạn. Từ các kết quả
phân tích, nghiên cứu đã đưa ra các kiến nghị liên quan tới hoạt động của Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kơng chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh nhằm nâng cao khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân (Lê Huyền Thiên Phú, 2013).
Nghiên cứu của Nguyễn Phúc Mẫn với mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi
nhánh Vũng Tàu. Trong đó, khả năng trả nợ được biểu hiện bởi 2 biểu số là quy mô trả
nợ và thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn hoặc trễ hạn). Với mẫu dữ liệu là thông tin nợ
cá nhân của 503 khách hàng cá nhân trong khoản thời gian từ 01/2011 đến 12/2014 tại
ngân hàng, kết quả nghiên cứu cho thấy về mặt quy mô trả nợ, biến số này (i) phụ
thuộc cùng chiều với các biến số: Đại học, sau đại học, lãnh đạo/quản lý, kích cỡ
khoản vay, thời hạn vay và hình thức vay. Và (ii) phụ thuộc ngược chiếu với: Giới
tính, cơng nhân viên, lãi suất khoản vay, vay tiêu dùng, vay mua bất động sản. Xét về

Luan van



6
thời hạn trả nợ, biến số này chịu ảnh hưởng cùng chiều với các yếu tố: Sau đại học,
lãnh đạo/quản lý, chun viên, kích cỡ khoản vay, hình thức vay. Trong khi đó các
biến số: giới tính, lãi suất vay, vay mua bất động sản tác động ngược chiều đến khả
năng trả nợ đúng hạn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng đã đề xuất những khuyến
nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vũng Tàu (Nguyễn Phúc Mẫn, 2015).
Nghiên cứu của Đặng Thị Cẩm Nhung với mục tiêu phân tích các yếu tố tác
động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thông Việt Nam Chi nhánh Long An. Với mẫu dữ liệu là 230 mẫu dữ liệu
được chọn ngẫu nhiên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Long An, nghiên cứu sử dụng mơ hình Logit với phương pháp thống kê mơ
tả, phân tích hồi quy, nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Long An. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng trả nợ chịu tác động bởi các
yếu tố: giới tính, nghề nghiệp, tình trạng hơn nhân, thời hạn vay, thu nhập bình quân
của hộ và chi tiêu bình quân của hộ. Nghề nghiệp chính càng ổn định thì khả năng trả
nợ vay càng tốt, các chủ hộ đã lập gia đình thì khả năng trả nợ cao hơn chủ hộ chưa
lập gia đình và tình trạng sở hữu nhà ở cũng làm tăng khả năng trả nợ vay. Tài sản thế
chấp là động sản thì khả năng trả nợ vay tốt hơn các tài sản thế chấp khác. Thời hạn
vay càng dài thì khả năng trả nợ vay tốt hơn những hộ vay thời gian ngắn. Thu nhập
bình quân của hộ càng cao thì càng đảm bảo khả năng trả nợ tốt hơn. Dựa trên kết quả
nghiên cứu, nghiên cứu đề xuất những kiến nghị trong việc nhận diện khả năng trả nợ
vay của khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Long An (Đặng Thị Cẩm
Nhung, 2015).
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của KHCN tại ngân hàng và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế khả
năng trả nợ của họ trong thời gian tới. Tuy nhiên, do đặc điểm từng địa phương khác
nhau và sự biến động nền kinh tế cũng như cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với
nhau mà các giải pháp thực hiện sẽ khác nhau và hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào

phân tích sâu thực trạng khả năng trả nợ của tại Agribank huyện Thủ Thừa. Vì vậy, tác
giả đã lựa chọn thực hiện nghiên cứu này.

Luan van


7
1.9 KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 5 chương. Nội
dung các chương được tóm tắt như sau:
 Chương một: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
 Chương hai: Cơ sở lý thuyết.
 Chương ba: Dữ liệu và mơ hình nghiên cứu.
 Chương bốn: Kết quả nghiên cứu.
 Chương năm: Kết luận và giải pháp.

Luan van


8

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chương này, sẽ trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận liên quan đến tín
dụng, tín dụng cá nhân tại NHTM, các yếu tố và mơ hình ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân tại NHTM. Khi nền kinh tế càng phát triển thì ngân hàng
càng phải nâng cao chất lượng tín dụng để có thể giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm
khách hàng mới. Bên cạnh đó, chương này cũng tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại NHTM. Dựa vào mơ hình thích hợp, ngân
hàng sẽ có biện pháp quản trị rủi ro một cách thích hợp nhất để nâng cao chất lượng

dịch vụ tín dụng cá nhân trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. Bố cục trong
chương này được trình bày theo ba phần:
 Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại;
 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;
 Các mơ hình nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân;
 Và Tổng quan một số nghiên cứu trước có liên quan.
Các phần vừa liệt kê như trên sẽ được trình bày cụ thể sau đây:
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Trong q trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xuất phát từ nhu cầu cho
vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừa vốn trong cùng một
thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội và trên cơ sở đó
hoạt động tín dụng ra đời. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh-có nghĩa
là lịng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam
là sự vay mượn. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở
bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản: (1) Người sở hữu một số tiền
hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định và
(2) Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu một

Luan van


9
giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngơn ngữ kinh
tế là lăi suất.
Theo giáo trình tín dụng ngân hàng (Hồ Diệu, 2011), tín dụng là một giao dịch
về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính
khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay
khi đến hạn thanh tốn.
Theo luật các Tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong hoạt
động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất,
đặc biệt là trong mảng TDCN. Trong phạm vi bài nghiên cứu này học viên tập trung
phân tích về hoạt động cho vay KHCN.
2.1.1.2 Ðặc trưng của tín dụng
Cho vay là một phần của hoạt động cấp tín dụng, vì vậy cho vay cũng mang
những đặc trưng của hoạt động tín dụng nói chung. Cho vay thể hiện mối quan hệ giữa
người đi vay và người cho vay. Giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua sự vận
động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ
người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với
người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu, được cấu thành nên từ sự kết hợp của
ba yếu tố chính là: lịng tin; thời hạn của quan hệ tín dụng và sự hứa hẹn hồn trả.
Cho vay là sự cho vay hứa hẹn thời gian hoàn trả, bản thân sự hứa hẹn thể hiện
lòng tin của bên cho vay đối với bên đi vay. Yếu tố lòng tin mặc dù là yếu tố vơ hình
nhưng lại là yếu tố tiền đề để phát sinh quan hệ cho vay. Trong mối quan hệ này “lòng
tin” được biểu hiện từ nhiều phía. Nếu người cho vay khơng tin tưởng vào khả năng
hồn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể khơng phát sinh và ngược lại,
nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về
khối lượng tín dụng, về thời hạn vay, thì quan hệ tín dụng cũng có thể khơng phát sinh.

Luan van


10

Yếu tố thứ hai cấu thành nên quan hệ cho vay chính là tính thời hạn: quan hệ
cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng mà không trao đổi quyền sở hữu như các giao dịch
mua bán hàng hóa thơng thường. Bên cho vay giao tiền hoặc hàng hóa cho bên đi vay
trong một thời gian theo thỏa thuận, sau khi bên đi vay khai thác hết giá trị sử dụng
của khoản vay trong thời hạn cam kết, bên đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản
vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước ban đầu.
Mọi khoản vay cũng đều là hàng hố và vì thế chúng cũng có giá trị và giá trị
sử dụng. Trong hoạt động kinh doanh tín dụng, bên cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử
dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian
sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hồn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó,
phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời
gian nhất định.
Cho vay có tính hồn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Sau khi kết thúc thời gian theo cam
kết ban đầu, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả cho bên cho vay vốn tín dụng ban đầu
kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay
được cấp trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn
bản xác định mối quan hệ cho vay như hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…, trong
đó bên đi vay cam kết hồn trả vơ điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.1.3 Rủi ro tín dụng và các biểu hiện của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro khách hàng vay khơng thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết với
ngân hàng. RRTD gây ra những tổn thất mà Ngân hàng phải chịu do khách hàng vay
không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Có rất nhiều hình thức
gây ra rủi ro của ngân hàng như:
Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi người vay không trả được
lãi đúng hạn, khi đó Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh.
Hình thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp, phần lớn đều xuất phát từ việc
thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng.
Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình

dường như nghiêm trọng hơn, một phần do một lượng vốn vay lớn bị mất. Khi đó

Luan van


11
Ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản mục này phát
sinh vào các kỳ trả nợ theo cam kết hoặc thời điểm đáo hạn của hợp đồng tín dụng.
Tuy nhiên đấy chưa phải là khoản mất mát thực tế của Ngân hàng vì có thể tiến độ
HĐKD của khách hàng bị chậm so với kế hoạch được đề ra trình Ngân hàng.
Khơng thu đủ lãi: Khi Ngân hàng khơng thu đủ lãi thì tình hình trở nên nghiêm
trọng hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã gặp khó khăn khơng hiệu
quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này Ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách
hàng như giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp hàng những khoản tín
dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi.
Không thu đủ vốn vay: Khi Ngân hàng không thu đủ vốn cho vay tại thời điểm
này, Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ quá hạn, trong khả năng xấu nhất là
khơng có khả năng thu hồi và xử lý TSĐB (trong trường hợp có tài sản thế chấp).
2.1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng và sự cần thiết phải phòng ngừa RRTD
RRTD gây ra những hậu quả nghiêm trọng không những đối với hoạt động của
ngân hàng mà còn đến tòan bộ nền kinh tế của một quốc gia.
Trước hết, RRTD ảnh hưởng đến bản thân các ngân hàng. RRTD làm ảnh
hưởng đến thu nhập của ngân hàng một phần vì khơng thu được lãi hoặc nợ gốc như
cam kết, trong khi vẫn phải trả lãi cho nguồn huy động, một phần do các chi phí quản
lý, giám sát phát sinh khi khách hàng phát sinh nợ quá hạn. Nợ quá hạn còn ăn mòn
vào nguồn vốn của ngân hàng, làm giảm khả năng thanh tốn, từ đó dẫn đến việc làm
giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trên thị trường. Vì vậy việc
phòng ngừa và hạn chế RRTD là một việc làm cần thiết đối với các NHTM.
Đối với người đi vay, thông thường RRTD là dấu hiệu cho thấy hoạt động
SXKD hay công việc của khách hàng đang gặp phải vấn đề. Trong trường hợp này,

người vay không chỉ làm thất thốt nguồn vốn tài trợ của ngân hàng mà cịn có nguy
cơ sẽ bị tịch thu tài sản để xử lý và cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay sau này cũng trở nên
khó khăn hơn rất nhiều.
Đối với nền kinh tế xã hội, với vai trò cầu nối và trung tâm của nền kinh tế,
hoạt động của ngân hàng liên quan đến nhiều ngành nghề và nhiều thành phần khác
nhau. Do vậy khi một ngân hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh hưởng đến các bộ phận cịn
lại trong xã hội, trước tiên là các ngân hàng khác, vì có quan hệ mật thiết với nhau

Luan van


12
trong hoạt động nên một ngân hàng sụp đổ có thể dẫn đến sự sụp đổ của các ngân hàng
còn lại. Ngồi ra, tình hình SXKD của doanh nghiệp cũng bị gián đoạn do thiếu vốn,
người gửi tiền không lấy lại tiền được nếu khơng có biện pháp bảo lãnh của chính phủ
và NHNN. Những hậu quả này cịn giảm lịng tin của cơng chúng vào sự vững chắc và
lành mạnh của hệ thống tài chính, cũng như hiệu lực của các chính sách tiền tệ của
Chính phủ. Do đó, phịng ngừa và hạn chế RRTD khơng những là vấn đề sống còn với
ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát
triển của toàn xã hội.
2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Trước hết ta cần tìm hiểu tín dụng là gì? Theo Nguyễn Minh Tiến thì tín dụng
được hiểu là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và
cho vay theo ngun tắc có hồn trả. Trên nền tảng ấy, “Tín dụng ngân hàng là giao
dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền
kinh tế) trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều
kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh tốn”. Nói một cách ngắn
gọn thì tín dụng ngân hàng được hiểu là việc chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ

ngân hàng cho khách hàng với một khoản chi phí nhất định và trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong khn khổ nghiên cứu này, khi nhắc đến tín dụng hoặc hoạt
động tín dụng mà khơng có bổ sung gì thêm thì ta hiểu đó là tín dụng ngân hàng và
hoạt động tín dụng ngân hàng (Nguyễn Minh Tiến, 2012).
Theo định nghĩa trên, khi bên đi vay được cụ thể hố là cá nhân hoặc hộ gia
đình có đại diện là cá nhân (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cá thể) thì ta hiểu
đó là tín dụng cá nhân. Vì vậy, ta có thể hiểu, “Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng
mà theo đó, Ngân hàng chuyển quyền sử dụng vốn cho cá nhân, hộ gia đình có đăng
ký kinh doanh cá thể trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất
định nhằm mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình
thức hộ gia đình kinh doanh cá thể”.
Ngồi ra, tín dụng có thể được thể hiện dưới các hình thức khác nhau như tín
dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính) hoặc tín dụng bằng

Luan van


13
chữ tín (cho thuê tài chính). Tuy nhiên trong các hình thức trên thì hình thức cho cho
vay là hình thức phổ biến nhất và cũng là quan trọng nhất trong hoạt động của các
ngân hàng thương mại (NHTM). Vì vậy, trên thực tế thuật ngữ tín dụng và cho vay có
thể sử dụng thay thế cho nhau (ở mức độ thông thường, không quá chuyên về thực ngữ
chuyên môn). Và như vậy, tín dụng cá nhân và cho vay cá nhân cũng có thể sử dụng
thay thế cho nhau. Trong bài nghiên cứu này, tơi chỉ trình bày hình thức quan trọng
nhất của tín dụng cá nhân là cho vay cá nhân.
2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng của các khoản vay thì lại lớn
Thứ nhất, cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường khơng có quy mơ lớn.

Thứ hai, cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trong cuộc sống như mua nhà
đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà.
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: Tính hợp lí của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân: Số lượng
khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong
xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và
thấp. Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi tiến hành thẩm định cho vay thì thơng tin về bản thân khách hàng là một
trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh
tính hợp lí và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với
khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có
rất nhiều nguồn thơng tin được cơng khai như: báo cáo tài chính, thơng tin xếp hạng
tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín trên thị trường cũng như quan hệ với các đối tác.

Luan van


×