Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện thủ thừa, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

PHAN TẤN TIẾN

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN THỦ THỪA,
TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8.34.01.01

Thủ Thừa, Năm 2020

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

PHAN TẤN TIẾN

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH


HUYỆN THỦ THỪA,
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8.34.01.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ HỒNG

Thủ Thừa, Năm 2020

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các
tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú
rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Phan Tấn Tiến

Luan van



ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô)
Trường Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Thủ Thừa đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại Trường theo chương
trình Cao học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cơ TS. Đồn
Thị Hồng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tác giả nhiều kinh nghiệm trong
thời gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, các anh chị đang công tác tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thủ
Thừa, tỉnh Long An đã hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp
tác giả hoàn thành luận văn.
Sau cùng, tác giả cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa sau đại học và Quan
hệ quốc tế trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình truyền đạt
những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Quản trị kinh doanh
khoá 1 đã đồng hành cùng tác giả trong suốt 2 năm học tập.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy
(Cơ) và các anh chị học viên./.
Trân trọng cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Phan Tấn Tiến

Luan van



iii

NỘI DUNG TĨM TẮT

Nước ta đang trong q trình hội nhập sâu, rộng với các nước trong khu vực
và trên tồn thế giới, muốn làm được điều đó trước hết chúng ta phải có vốn. Ý thức
được tầm quan trọng của nguồn vốn, trong những năm qua, cũng như các NHTM
khác trên địa bàn, Agribank chi nhánh Thủ Thừa đã huy động được một lượng vốn
đáng kể, là cơ sở để mở rộng đầu tư tín dụng, cung cấp vốn cho đông đảo khách
hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế địa phương. Xuất
phát từ vấn đề trên, luận văn này được thực hiện nhằm phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 –
2019. Qua đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý huy động
vốn tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa thời gian tới. Kết quả nghiên cứu đã giải
quyết được vấn đề đặt ra:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ
bản liên quan đến vốn huy động tại ngân hàng thương mại;
Thứ hai, luận văn đã phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng quản lý
huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 – 2019. Trên cơ sở
đó, luận văn đã chỉ ra các điểm mạnh, điểm tồn tại cũng như nguyên nhân những
tồn tại tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa trong giai đoạn nghiên cứu;
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa.
Thêm vào đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu
ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này và là những vấn
đề mới gợi mở cho những người quan tâm tiếp tục nghiên cứu làm rõ./.

Luan van



iv

ABSTRACT

Our country is in the process of deep and wide integration with other
countries in the region and around the world. First of all, we must have capital to do
that. Being aware of the importance of capital sources, over the past years, like
other commercial banks in the area, Agribank Thu Thua branch has mobilized a
considerable amount of capital, which is the basis for credit investment expansion.
providing capital to numerous customers to expand production and business,
contributing to local economic development. Stemming from the above problem,
this thesis is done to analyze and evaluate the current situation of capital
mobilization management at Thu Thua branch Agribank in the period of 2017 2019. Thereby, offering some solutions to improve Effective capital mobilization
management at Agribank Thu Thua branch next time. The research results have
solved the posed problem:
Firstly, the thesis has concretely codified the basic theoretical issues related
to capital mobilized at commercial banks;
Second, the thesis has analyzed and evaluated in detail the current situation
of capital mobilization management at Agribank Thu Thua branch in the period of
2017 - 2019. On that basis, the thesis has pointed out strengths and shortcomings as
well as the cause of the shortcomings at Agribank Thu Thua branch in the research
period;
Thirdly, on the basis of those limitations, the thesis proposes a number of
solutions to improve the efficiency of capital mobilization management at Agribank
Thu Thua branch.
In addition, research should be seen as a useful reference for researchers
interested in this field of research and as a new prompt for those interested to
continue research./.

Luan van



v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ...ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU .................................................................................. ....x
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. ...xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN ............................... 3
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN LÝ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại ............................................................ 5

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .............................................................. 5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................................... 5

Luan van


vi
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ................................................. 7
1.2. Tổng quan về nguồn vốn của ngân hàng thương mại .................................... 10
1.2.1. Khái niệm về nguồn vốn trong ngân hàng thương mại ............................ 10
1.2.2. Cơ cấu về nguồn vốn trong ngân hàng thương mại ................................. 10
1.2.3. Các nguyên tắc huy động vốn .................................................................. 11
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ............. 12
1.3.1. Khái niệm về quản lý huy động vốn ........................................................ 12
1.3.2. Mục tiêu của quản lý huy động vốn ......................................................... 12
1.3.3. Các nguyên tắc quản lý huy động vốn ..................................................... 13
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại .. 15
1.3.5. Xử lý quan hệ giữa rủi ro và chi phí trong quản lý huy động vốn ........... 18
1.3.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn trong ngân
hàng thương mại....................................................................................... 20
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn vốn tại ngân hàng
thương mại ......................................................................................................... 21
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 21
1.4.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 23
1.5. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số chi nhánh ngân hàng thương
mại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An ... 24
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số chi nhánh ngân hàng
thương mại Việt Nam ............................................................................. 24
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam – Chi nhánh huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An .......................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 26
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 27
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
THỦ THỪA, TỈNH LONG AN ................................................................................ 27

Luan van


vii
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An ................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ............................................. 29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................... 30
2.2. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An ........... 32
2.2.1. Sự biến động nguồn vốn thời gian qua .................................................... 32
2.2.2. Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động ............................................ 35
2.2.3. Phân tích kết quả huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng khách hàng .. 36
2.2.4. Phân tích hoạt động huy động vốn theo loại tiền tệ ................................. 38
2.2.5. Cơ cấu nguồn vốn theo địa bàn huy động ................................................. 41
2.2.6. Lãi suất huy động vốn .............................................................................. 43
2.2.7. Chi phí huy động vốn ............................................................................... 44
2.2.8. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ..................................... 46
2.2.9. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn vốn .......... 48
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long
An ........................................................................................................................ 50
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 50

2.3.2. Những hạn chế và vấn đề còn tồn tại ...................................................... 51
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 55
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 56
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN THỦ THỪA, TỈNH LONG AN ................................................ 56
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam và mục tiêu thực hiện quản lý huy động vốn của Chi nhánh huyện
Thủ Thừa, tỉnh Long An giai đoạn 2020 - 2025 ......................................................... 56

Luan van


viii
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn Việt Nam ...................................................................... 56
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An ....... 57
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa,
tỉnh Long An ...................................................................................................... 57
3.2.1. Đa dạng các hình thức huy động vốn ....................................................... 57
3.2.2. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý .......................................... 58
3.2.3. Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ............................ 59
3.2.4. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, hấp dẫn ..................................... 62
3.2.5. Đổi mới quản lý, phong cách giao dịch, chú trọng đào tạo nâng cao
trìnhđộ đội ngũ cán bộ.............................................................................. 63
3.2.6. Tăng cường kiểm tra kiểm soát và kiểm soát việc tuân thủ quy trình
nghiệp vụ huy động vốn một cách nghiêm túc nhằm hạn chế rủi ro ....... 65
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 66

3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An.. ...... 66
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Long An ................................................................................. 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 68

KẾT LUẬN ............................................................................................................... .69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... .70

Luan van


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

1

Agribank

2

NỘI DUNG DIỄN GIẢI
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam (Bank for Agriculture)

Agribank chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt

Thủ Thừa

Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt

3

Agribank Long An

4

ATM

5

DV

6

HĐKD

7

HĐV

8

KH

9


KHCN

Khách hàng cá nhân

10

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11

KKH

12

NH

13

NHNN

Ngân hàng nhà nước

14

NHTM

Ngân hàng thương mại


15



16

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

17

TCKT

Tổ chức kinh tế

18

TCTD

Tổ chức tín dụng

19

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

20


TK

21

UTĐT

Ủy thác đầu tư

22

VND

Việt Nam đồng

Nam - Chi nhánh tỉnh Long An
Thẻ rút tiền tự động (Automated Teller Machine)
Dịch vụ
Hoạt động kinh doanh
Huy động vốn
Khách hàng

Không kỳ hạn
Ngân hàng

Quyết định

Tiết kiệm

Luan van



x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1

Tên bảng
Cơ cấu dư nợ cho vay tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Thủ
Thừa
Bảng 2.3 Phân tích các hình thức huy động vốn tại Agribank chi nhánh
Thủ Thừa giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Agribank
chi nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Agribank
chi nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.6 Cơ cấu huy động vốn thời gian tại Agribank chi nhánh Thủ
Thừa giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.7 Tăng trưởng nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh Thủ
Thừa giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.8 Huy động vốn theo loại tiền tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa
giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.9 Huy động vốn theo nội tệ tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa
giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.10 Huy động vốn theo ngoại tệ tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa
giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.11 Huy động vốn theo ngoại tệ tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa

giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.2

Bảng 2.12 Lãi suất huy động nội tệ trên địa bàn tại thời điểm 31/12/2019
Bảng 2.13 Chi phí huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa giai
đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.14 Tình hình huy động, sử dụng vốn ngắn hạn tại Agribank chi
nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.15 Tình hình huy động, sử dụng vốn trung - dài hạn tại Agribank
chi nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.16 Số liệu tính tốn thu chi lãi cho vay và huy động tại Agribank
chi nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 - 2019

Luan van

Trang
31
31
34
34
36
37
37
38
39
40
42
43
44
46

47
48


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

5

Hình 1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại

7

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

29

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Thủ Thừa giai đoạn
Hình 2.2

32


2017 – 2019
Các hình thức huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa

Hình 2.3

giai đoạn 2017 - 2019

33

Tỷ trọng huy động vốn theo loại tiền tại Agribank chi nhánh
Hình 2.4

Thủ Thừa giai đoạn 2017 - 2019

39

Tỷ trọng vốn huy động theo địa bàn tại Agribank chi nhánh Thủ
Hình 2.5

Thừa giai đoạn 2017 - 2019

Luan van

42


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh
nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai
trị hết sức quan trọng. NHTM là đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhưng để
cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ
bên ngoài.
Tại Việt Nam việc huy động vốn của NHTM còn nhiều bất hợp lý, điều này
dẫn tới chi phí vốn cao, quy mơ khơng ổn định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản
khơng cịn phù hợp với quy mơ, kết cấu từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc
ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi ro... Do đó, việc tăng cường huy động vốn
từ bên ngồi với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp
thiết và quan trọng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An là một chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam. Ngay từ khi thành lập, ngân hàng đã không ngừng
từng bước lớn mạnh bắt nhịp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và đáp ứng
nhu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Thấy được tầm quan trọng của công
tác huy động vốn và sử dụng vốn đối với hoạt động của mình, chi nhánh đã đề ra rất
nhiều những biệm pháp để cải thiện.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh
Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An” làm luận văn Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản
trị kinh doanh.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Agribank chi nhánh
Thủ Thừa, tỉnh Long An giai đoạn 2017 – 2019. Qua đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2020 - 2025.


Luan van


2
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long
An giai đoạn 2017 - 2019;
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện
Thủ Thừa, tỉnh Long An giai đoạn 2020 - 2025.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An giai
đoạn 2017 - 2019 như thế nào?
Câu hỏi 2: Giải pháp nào giúp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An nâng cao hiệu quả
quản lý huy động vốn giai đoạn 2020 - 2025?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại và
thực tiễn quản lý huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa, tỉnh Long An.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank chi nhánh Thủ
Thừa, tỉnh Long An.

Về thời gian: Giai đoạn 2017 - 2019.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp định tính như: Phương pháp lịch sử, phương
pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp diễn giải, phương pháp
phân tích,… để đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Agribank chi nhánh
Thủ Thừa giai đoạn 2017 - 2019. Qua đó, cho đó thấy được những điểm mạnh,
điểm yếu trong việc quản lý huy động vốn tại Chi nhánh và đưa ra những giải pháp
cụ thể nhằm hiệu quả quản lý huy động vốn tại ngân hàng.
Phương pháp thu thập số liệu: (i) Thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu thu thập
từ các số liệu thống kê trên các báo cáo thường niên của phịng Kế tốn và các
phịng có liên quan; và (ii) Thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin qua việc

Luan van


3
phỏng vấn một số lãnh đạo ngân hàng, lãnh đạo chi nhánh và phòng giao dịch trực
thuộc, các nhân viên bộ phận, giao dịch viên kế tốn.
Phương pháp phân tích số liệu: Dùng phương pháp thống kê mô tả mô tả
những đặc tính cơ bản của tài liệu, dữ liệu thu thập được trong q trình nghiên cứu
để phân tích đánh giá kết quả hoạt động quản lý huy động vốn tại Agribank chi
nhánh Thủ Thừa.
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của luận văn phần nào tổng hợp và hệ thống hóa những
vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý vốn huy động tại các NHTM, vai trị của
nó đối với hoạt động của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn huy động
và tổng kết những bài học kinh nghiệm trong quản trị nguồn vốn tại NHTM.
Dựa trên thực trạng quản lý vốn huy động tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa,
luận văn đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn huy động tại
Chi nhánh Thủ Thừa. Thêm vào đó, hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu

ích cho các nghiên cứu sâu hơn về quản trị nguồn vốn tại ngân hàng thương mại.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
- Luận văn thạc sỹ (2015) của Nguyễn Thị Quỳnh Như với đề tài “Giải pháp
phát triển huy động vốn tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh”. Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Luận văn thạc sỹ (2015) của Nguyễn Thị Thu Hằng với đề tài “Quản trị

nguồn vốn huy động tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Thái Nguyên”. Trường đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
-

Luận văn thạc sỹ (2016) của Võ Quốc Khánh với đề tài “Quản trị nguồn vốn

tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh”. Trường đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
-

Luận văn thạc sỹ (2019) của Nguyễn Kim Minh với đề tài “Quản lý vốn huy

động tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An”. Trường
đại học Kinh tế Công nghiệp Long An.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã đề ra các giải pháp nhằm tăng cường huy
động vốn tại các ngân hàng thương mại khác nhau. Tuy nhiên, do đặc thù tại mỗi
địa phương khác nhau mà ngân hàng sẽ đề ra các giải pháp thích hợp trong việc

Luan van



4
quản lý vốn huy động tại ngân hàng và hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào nghiên
cứu về đề tài này tại Agribank chi nhánh Thủ Thừa giai đoạn 2017 – 2019 nên đề tài
là không trùng lắp.
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 3 chương.
Nội dung các chương được tóm tắt như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận ngân hàng thương mại và quản lý vốn huy động tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn huy động tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn huy động tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Thủ Thừa, tỉnh
Long An.

Luan van


5

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VÀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Tổ chức tín

dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài
chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Hình 1.1. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM

Chức năng trung gian tín dụng
Hoạt động huy
động vốn
- Vốn chủ sở hữu
- Tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi giao dịch
- Phát hành chứng khoán
- Vay các NH khác
- Hoạt động khác

Hoạt động sử
dụng vốn
- Hoạt động tín dụng
- Hoạt động đầu tư

Chức năng trung gian thanh toán
- Dịch vụ thanh toán và ngân

quỹ
- Bảo lãnh
- Kinh doanh ngoại tệ
- Ủy thác, đại lý
- Kinh doanh chứng khoán.

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Luan van


6
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của một
NHTM, chức năng này khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà cịn cho thấy
nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trị là người
trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị,
tổ chức kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng
các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu
dùng của xã hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục
sẽ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh tốn là chức
năng quan trọng, khơng những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy
tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để
thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua,
người bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Thực hiện
chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ và là trung tâm
thanh toán của xã hội. Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm bớt khối
lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán chuyển khoản, làm giảm bớt chi
phí cho xã hội về in tiền, bảo quản, vận chuyển tiền tệ, tiết kiệm chiều chi phí về

giao dịch thanh tốn...Nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần đẩy nhanh
tốc độ luân chuyển Tiền - Hàng, qua đó các mối quan hệ kinh tế - xã hội được thực
hiện cả trên bình diện quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này khơng những
chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế- xã hội trong nước phát triển, mà còn thúc
đẩy các quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực
hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân
hàng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà cịn
hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của
NHTM. Một số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể kể đến như các dịch vụ
về ngân quỹ, kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tư vấn đầu tư, ngân hàng điện tử
(E-banking),…

Luan van


7
Đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, giữa chúng có mối quan hệ hữu
cơ chặt chẽ, vì vậy đòi hỏi sự định hướng hoạt động của một NHTM phải được xây
dựng theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhưng vẫn phải đảm bảo được
tính đồng bộ. Nếu một NHTM hoạt động trên nền tảng quá chú trọng vào một chức
năng mà xem nhẹ các chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động của NHTM
này sẽ ngày càng trở nên đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả mang lại chắc
chắn sẽ không cao. Nếu các NHTM đều chú trọng tất cả các chức năng và nhiệm vụ
của mình, thì khơng những làm cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, tỷ suất
lợi nhuận cao hơn, mà cịn có khả năng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng. Phối hợp hài hòa và coi trọng các chức năng này thì các NHTM sẽ có cơ
hội đứng vững hơn trong cuộc chạy đua trên thị trường.
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại

Hình 1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại
Các nghiệp vụ kinh doanh của NHTM

Nghiệp vụ huy
động vốn

Nguồn vốn phát sinh
Nguồn vốn quản lý
và huy động
Nguồn vốn đi vay

Trả tiền gửi, tiền vay, chi
phí hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận

Nghiệp vụ sử
dụng vốn

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ trung gian
Dịch vụ kinh doanh
vàng bạc, ngoại tệ
Dịch vụ nhận ủy thác

Cho vay
Chiết khấu
Đầu tư, liên doanh


Thu hoa hồng từ các dịch
vụ trung ian

Thu lãi tiền vay, tiền
đầu tư, liên doanh

Tổng chi phí

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

Lợi nhuận ròng

Các quỹ ngân hàng

trước thuế

Thuế thu nhập

Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, 2017

Luan van


8
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản và
thường xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho
NHTM. NHTM được huy động vốn dưới những hình thức:

Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền
của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,tiền
gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các
hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho
người gửi tiền theo thỏa thuận để huy động vốn trong nước và nước ngoài theo quy
định của NHNN Việt Nam và quy định của pháp luật.
Vay vốn của NHNN Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của
Luật NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngồi theo quy định của pháp luật.
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây
chính là hoạt động cung cấp một khối lượng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM
được phép cấp tín dụng dưới những hình thức sau đây:
-

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết

giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
-

Chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác:

Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh
toán. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh tốn.
-

Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam


kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận. Phát hành thẻ tín dụng là việc ngân hàng thực hiện cho vay thơng qua
nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng quốc tế.

Luan van


9
-

Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế: là hình thức cấp tín dụng

cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy
đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
-

Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN Việt Nam chấp thuận.

1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
-

Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán;

-

Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm; séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,

ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;

-

Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc;

-

Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân;

-

Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử;

-

Các sản phẩm khác như tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc...

1.1.3.4. Các hoạt động khác
Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN
Việt Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài
khoản thanh toán ở nước ngồi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, TCTD khác từ nguồn vốn tự có.
Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu
chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam và các giấy tờ có giá khác
trên thị trường tiền tệ.
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi
suất, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của NHNN Việt Nam
và quy định của pháp luật. Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy

định của NHNN Việt Nam. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức
thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia
hệ thống thanh toán quốc tế.
Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng,
tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho th tủ, két an tồn; Tư vấn tài
chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu

Luan van


10
tư; Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật; Cung cấp dịch vụ mơi giới tiền tệ; Lưu ký chứng khốn, kinh doanh vàng và
các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn bản
chấp thuận của NHNN Việt Nam và các quy định của pháp luật.
1.2. Tổng quan về nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về nguồn vốn trong ngân hàng thương mại
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động
được để tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư hoặc các dịch vụ kinh doanh khác
nhằm đạt dược mục tiêu khác nhau. Biểu hiện của vốn trong kinh doanh ngân hàng
chủ yếu là tiền.Vốn của ngân hàng cũng có thể thuộc quyền sở hữu của chủ ngân
hàng hoặc vay từ bên ngoài.Việc sử dụng vốn phải đáp ứng yêu cầu lợi nhuận và an
toàn. Nguồn vốn của NHTM đa dạng và phong phú, xuất phát từ nhiều nguồn và tồn
tại dưới những hình thức khác nhau. Mỗi nguồn có những đặc trưng, ưu nhược điểm
riêng. Chính vì thế, việc phân tích cơ cấu nguồn vốn của NHTM rất quan trọng đối
với nhà quản trị ngân hàng nhằm đánh giá chi phí, tính ổn định và khả năng huy
động vốn của ngân hàng.
1.2.2. Cơ cấu về nguồn vốn trong ngân hàng thương mại
Vốn tự có: Vốn tự có cịn được gọi là vốn chủ sở hữu là vốn riêng của một
NHTM. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với sự phát triển

của NHTM. Về phương diện quản lí, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một
NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh đồng thời là cơ sở để thu hút các
nguồn vốn khác. Vốn tự có thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, có
tính ổn định cao và ln ln được bổ sung trong quá trình tồn tại và phát triển của
NHTM. Vốn tự có quyết định đến quy mơ hoạt động của NHTM, đồng thời là nhân
tố để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM, bao gồm:
Vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và các nguồn vốn khác.
Vốn huy động: Vốn huy động trong NHTM là toàn bộ các khoản nợ mà
ngân hàng phải trả cho các tổ chức và cá nhân bên ngoài theo các cam kết giữa ngân
hàng với các tổ chức và cá nhân đó. Vốn huy động là vốn bằng tiền mà ngân hàng
huy động được trong nền kinh tế xã hội bằng các công cụ truyền thống với trách
nhiệm hoàn trả. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM

Luan van


11
các ngân hàng hoạt động chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này. Vốn huy động chỉ
được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh khơng được sử dụng nguồn
vốn này để đầu tư. Chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu
vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM, cụ thể:

- Nguồn vốn huy động từ tiền gửi khách hàng: Tiền gửi khơng kỳ hạn; Tiền
gửi có kỳ hạn; và Tiền gửi tiết kiệm.

- Nguồn vốn huy động thơng qua phát hành giấy tờ có giá: Giấy tờ có giá ngắn
hạn; Giấy tờ có giá dài hạn.
Vốn đi vay: Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho NHTM bổ sung nguồn vốn
ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Vốn đi vay
được chia thành hai nhóm sau: vốn đi vay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, vốn đi

vay các NHTM và các tổ chức tín dụng khác, bao gồm: Vay từ các tổ chức tín dụng
khác; Vay từ Ngân hàng Trung ương.
Vốn khác: Vốn tiếp nhận là nguồn vốn tài trợ của chính phủ, của các tổ
chức tài chính tiền tệ, của các tổ chức đoàn thể - xã hội để tài trợ cho các chương
trình dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo môi trường sinh thái… Vốn khác là
vốn phát sinh trong quá trình hoạt động như các khoản phải trả, các khoản tiền tạm
gửi theo quyết định của tòa án…
1.2.3. Các nguyên tắc huy động vốn
Trong hoạt động HĐV các NHTM phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- “Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn” là phải hoàn trả gốc lãi cho khách
hàng vô điều kiện, tham gia bảo hiểm tiền gửi theo qui định hiện hành, giữ bí mật số
dư và hoạt động của tài khoản khách hàng, tuân thủ luật phòng chống rửa tiền
không che giấu các khoản tiền lớn và bất thường.
- “Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất” là áp dụng nhiều
phương pháp huy động vốn, kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn và hiện đại hóa
ngân hàng, đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách
hàng.
- “Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động” là tạo uy tín
cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ khi khách hàng có nhu cầu rút

Luan van


12
tiền. Ngăn chặn các hành vi trục lợi phao tin đồn nhảm ảnh hưởng đến uy tín ngân
hàng. Phải có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra.
Tỷ lệ khả năng chi trả =

TS “Có” có thể thanh tốn ngay
TS “Nợ” phải thanh toán ngay


- Ngăn chặn sự sụt giảm bất thường về nguồn vốn. Đây là ít quan trọng trong
quản lý nguồn vốn. Tuy nhiên cần phải xem đây là mục tiêu cần thiết để đưa ra
những giải pháp khi có sự cố xảy ra.
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm về quản lý huy động vốn
Vốn huy động trong ngân hàng thương mại là toàn bộ các khoản nợ mà ngân
hàng phải trả cho các tổ chức và cá nhân bên ngoài theo các cam kết giữa các ngân
hàng với các tổ chức và cá nhân đó. Nói cách khác vốn huy động là vốn bằng tiền
mà ngân hàng huy động được trong nền kinh tế xã hội bằng các cơng cụ truyền
thơng với trách nhiệm hồn trả.
Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nhiệm vụ chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi các tổ chức, cá nhân, đồng
thời sử dụng số vốn huy động được để cấp tín dụng cho các khách hàng. Với nhiệm
vụ đó, nguồn vốn chủ yếu trong các ngân hàng thương mại là vốn huy động. Đó là
tài sản bằng tiền của khách hàng, của các chủ sở hữu là các tổ chức, cá nhân mà
ngân hàng đang quản lý và sử dụng. Luật pháp ngân hàng của các nhà nước cũng ở
Việt Nam đề khẳng định "Trách nhiệm hoàn trả" mà các ngân hàng phải thực hiện
khi huy động vốn trong nền kinh tế xã hội. Với những lý do nêu trên, việc quản lý
huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản trị kinh doanh trong
ngân hàng thương mại.
Quản lý huy động vốn là quản lý quá trình hoạt động huy động vốn, và nguồn
vốn huy động phải đảm bảo cho ngân hàng ln có đủ nguồn vốn để duy trì và phát
triển các hoạt động kinh doanh với chi phí hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất, đồng
thời đảm bảo mức độ an toàn cho các chủ sở hữu trong quá trình huy động vốn.
1.3.2. Mục tiêu của quản lý huy động vốn
Giữ vững sự ổn định của vốn huy động, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động kinh
doanh tiền tệ: Đây là mục tiêu quan trọng nhất và là mục tiêu có tính cạnh tranh

Luan van



×