Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện châu thành, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

HỒ VĂN TÁM

KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 05 năm 2020

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

HỒ VĂN TÁM

KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ HỒNG

Long An, tháng 05 năm 2020

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Tác giả luận văn

Hồ Văn Tám

Luan van


ii


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Kiểm sốt rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Châu
Thành, Tỉnh Long An”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh
Tế Cơng Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả
trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời, bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ TS.
Đồn Thị Hồng đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ cho
tác giả trong cả quá trình nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Agribank Chi nhánh Châu Thành,
Tỉnh Long An; các anh, chị, em Phòng Kế hoạch – Kinh doanh, gia đình đã tạo điều
kiện, động viên, hỗ trợ tác giả rất nhiều để có thể hồn thiện luận văn này.
Mặc dù tác giả đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn
luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận được những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Hồ Văn Tám

Luan van


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT

Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong hệ thống Agribank rất quan trọng đổi mới phát

triển kinh tế của đất nước, vì vậy, địi hỏi cơng tác quản lý của Agribank Châu Thành
phải không ngừng đổi mới, phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị. Hiện tại, hoạt
động tín dụng tại Agribank Châu Thành là hoạt động tạo ra nguồn lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng chiếm trên 95% tổng thu nhập của Chi nhánh. Vì vậy, rủi ro trong hoạt
động này là rất lớn, có thể gây nên hậu quả rất nghiêm trọng. Mặc dù, trong thời gian
qua Agribank Châu Thành đã có những biện pháp tích cực để giảm thiểu rủi ro tín
dụng nên nợ xấu có xu hướng giảm. Tuy nhiên, cũng khơng thể kiểm soát hết những
rủi ro do hoạt động này mang lại. Vì vậy, địi hỏi ngân hàng phải tìm hiểu, đánh giá
những rủi ro trong hoạt động cho vay để tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng ngân hàng. Kết quả luận văn đã:
-

Luận văn đã tập hợp những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tại ngân hàng

thương mại; các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng; các biện pháp nhằm kiểm sốt rủi ro
tín dụng của ngân hàng thương mại.
-

Phân tích thực trạng hoạt động cho vay; thực trạng rủi ro tín dụng; các biện

pháp đã được thực hiện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Châu Thành giai
đoạn 2017 - 2019. Qua đó, thấy được những mặt đạt được và tồn tại hạn chế trong hoạt
động cho vay.
-

Luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị phù hợp tình hình thực tế trên của

chi nhánh để hoạt động tín dụng của Agribank Châu Thành phát triển bền vững trong
thời gian tới.
Thêm vào đó, luận văn cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích cho

các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này và là những vấn đề mới gợi
mở cho những người quan tâm tiếp tục nghiên cứu làm rõ./.

Luan van


iv

ABSTRACT

Controlling credit risk in the Agribank system is very important to renovate the
country's economic development, so it requires the management of Agribank Chau
Thanh to constantly innovate and develop business activities of the application taste.
At present, credit activities at Agribank Chau Thanh is the main profit-generating
activity for the bank, accounting for over 95% of the Bank's total income. Therefore,
the risk in this activity is very large, can cause very serious consequences. Although,
over the past time, Agribank Chau Thanh has taken positive measures to minimize
credit risk, so bad debt tends to decrease. However, it is not possible to control all risks
brought about by this activity. Therefore, it is required that banks must explore and
assess risks in lending activities to find solutions to limit bank credit risks. The thesis
results have:
-

The thesis has gathered the basic theories about credit risk at commercial banks;

indicators measuring credit risk; measures to control credit risks of commercial banks.
-

Analyzing the status of lending activities; the situation of credit risk; Measures


have been implemented to limit credit risks at Agribank Chau Thanh in the period of
2017 - 2019. Thereby, the achievements and limitations of lending activities are seen.
-

The thesis proposes solutions and recommendations suitable to the above actual

situation of the branch for Agribank Chau Thanh credit activities to develop
sustainably in the coming time.
In addition, the dissertation should be considered as a useful reference for
researchers interested in this field of study and new issues that are open to interest for
further research. ./.

Luan van


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... .i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ...ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................... ......x
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. .xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠ .............................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................ .5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại ................... ..5

Luan van


vi
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại .............................................................. ..5
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ...................................... ..6
1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng......................................................................... ..7
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................... ..7
1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ................................................................ ..8
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng .................................................................. ..10
1.3. Lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ............ ..11
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ...................................................................... ..11
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng.............................................................................. .12
1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ....................................................................... .14
1.3.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................ .16

1.3.5. Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng ......... .17
1.3.6. Sự cần thiết phải tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại ............................................................................................................... .19
1.4. Một số biện pháp quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng hiện nay ..................................................................................................... .20
1.4.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý và hiệu quả ...................................... .20
1.4.2. Thực hiện xếp hạng rủi ro tín dụng ............................................................. .21
1.4.3. Thực hiện đầy đủ nguyên tắc đảm bảo tiền vay ......................................... .21
1.4.4. Tuân thủ tuyệt đối quy trình cho vay .......................................................... .22
1.4.5. Mua bảo hiểm tiền vay................................................................................ .22
1.4.6. Xử lý nợ xấu có hiệu quả ............................................................................ .23
1.4.7. Trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng theo đúng quy định ........................ .23
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn và Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Châu Thành, tỉnh Long An .23
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm sốt rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn .................................................................................................. .23
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Huyện Châu Thành, tỉnh Long An ........................ .25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... .27

Luan van


vii
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... .28
THỰC TRẠNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN .......................................................................... .28
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

Nam – Chi nhánh Huyện Châu Thành, tỉnh Long An .................................. .28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. .28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................ .30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................. .32
2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Châu Thành, tỉnh Long An .37
2.2.1. Kiểm sốt rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu nợ quá hạn ..................................... .37
2.2.2. Kiểm sốt rủi tín dụng qua chỉ tiêu nợ xấu ................................................ .40
2.2.3. Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư nợ ............................................................... .43
2.2.4. Kiểm sốt rủi ro tín dụng qua các chỉ tiêu khác ......................................... .45
2.2.5. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng .................................... .46
2.3. Đánh giá chung về thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Châu Thành,
tỉnh Long An ...................................................................................................... .53
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. .53
2.3.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................................. .54
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... .55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... .60
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... .61
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN ......................................... .61
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam và mục tiêu thực hiện của chi nhánh Châu Thành ....................... .61

Luan van


viii
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Việt Nam ..................................................................................................... .61
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của chi nhánh Huyện Châu Thành, Tỉnh Long An ...... .62
3.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Châu Thành, tỉnh
Long An .............................................................................................................. .63
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .................................................. .63
3.2.2. Khai thác có hiệu quả thơng tin trong hoạt động tín dụng ......................... .64
3.2.3. Thực hiện tốt chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ .................................. .65
3.2.4. Tn thủ quy trình tín dụng một cách tuyệt đối.......................................... .66
3.2.5. Phân loại và áp dụng phương pháp chăm sóc khách hàng thích hợp ......... .67
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng ........... .69
3.2.7. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng ..................... .69
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... .71
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Long An .......................................................................................... .71
3.3.2. Đối với Ủy Ban Nhân dân Huyện Châu Thành .......................................... .72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... .73

KẾT LUẬN ......................................................................................................................... .74
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luan van


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT


KÝ HIỆU

1

Agribank
Agribank

2

Châu
Thành

TIẾNG VIỆT
Ngân hàng Nông nghiệp - Bank for Agriculture
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Huyện Châu Thành, tỉnh Long An - Vietnam Bank
for Agriculture and Rural Development – Chau Thanh
Branch, Long An
Cán bộ tín dụng

3

CBTD

4

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng - Center Information Credit


5

DN

Doanh nghiệp

6

KH

Khách hàng

7

NQH

Nợ quá hạn

8

NH

Ngân hàng

9

NHNN

Ngân hàng nhà nước


10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11



12

QTRRTD

13

RR

14

RRTD

Rủi ro tín dụng

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh


16

TCKT

Tổ chức kinh tế

17

TCTC

Tổ chức tài chính

18

TCTD

Tổ chức tín dụng

19

TD

Tín dụng

20

Tp

Thành phố


21

TSĐB

Quyết định
Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro

Tài sản đảm bảo

Luan van


x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13


Tên bảng
Nguồn vốn huy động tại Agribank Châu Thành giai đoạn
2017-2019
Cơ cấu dư nợ tín dụng tại Agribank Châu Thành giai đoạn
2017-2019
Kết quả kinh doanh của Agribank Châu Thành giai đoạn 2017 –
2019
Tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank Châu Thành giai đoạn 2017 –
2019
Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank Châu Thành
giai đoạn 2017 – 2019
Nợ quá hạn theo loại hình kinh tế tại Agribank Châu Thành
giai đoạn 2017 – 2019
Nợ xấu trên tổng dư n tại Agribank Châu Thành giai đoạn
2017 – 2019
Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Agribank Châu Thành giai đoạn
2017 – 2019
Nợ xấu theo thời hạn tại Agribank Châu Thành giai đoạn 2017
– 2019
Nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản tại Agribank Châu Thành
giai đoạn 2017 – 2019
Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư n tại Agribank Châu Thành giai
đoạn 2017 – 2019
Số liệu trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tại Agribank Châu
Thành giai đoạn 2017 – 2019
Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Châu Thành giai đoạn
2017 – 2019

Trang

33

34

36

37

38

39

41

41

42

43

43

44

45

Bảng 2.14 Hệ số thu nợ của Agribank Châu Thành giai đoạn 2017 – 2019

46


Bảng 2.15 Thẩm quyền quyết định cho vay của Agribank Châu Thành

48

Luan van


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1 Các hình thức rủi ro tín dụng

13

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phịng ban

30

Hình 2.2

Tình hình kinh doanh của Agribank Châu Thành giai đoạn 2017
– 2019


36

Hình 2.3

Tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank Châu Thành giai đoạn 2017 –
2019

37

Hình 2.4 Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Châu Thành giai đoạn 2017 – 2019

40

Hình 2.5

Tỷ lệ nợ nhóm 5 tại Agribank Châu Thành giai đoạn 2017 –
2019

43

Hình 2.6

Vịng quay vốn tín dụng và hệ số thu nợ tại Agribank Châu
Thành giai đoạn 2017 – 2019

46

Luan van



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh phức
tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, đem lại
nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Đặc biệt đối với ngân hàng thương mại Việt
Nam, thu nhập của tín dụng chiếm từ 60-80% nguồn thu nhậpcủa ngân hàng. Song
cũng chính trong hoạt động này, ngân hàng phải chấp nhận nhiều thách thức và rủi ro
nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng (RRTD) đối với các ngân hàng thương mại thường là
rất lớn, hậu quả của nó rất nặng nề, làm gia tăng chi phí, thu nhập từ thu lãi cho vay bị
chậm hoặc bị mất đi, cùng với sự thất thoát của vốn vay, làm ảnh hưởng đến khả năng
thanh khoản, làm xấu đi tình hình tài chính và sẽ làm tổn hại đến uy tín, vị thế của các
ngân hàng thương mại.
Ngân hàng là một trong những trung gian tài chính có vai trị quan trọng trong
việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng hoạt động tốt sẽ điều hòa
được nguồn vốn cho nền kinh tế, đầu tư vào đúng nơi đúng chỗ. Thu nhập từ tính dụng
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng thương mại, nhưng tiềm ẩn nhiều
rủi ro so với các hoạt động kinh doanh khác. Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm giảm thu
nhập hoặc dẫn đến sự phá sản của một ngân hàng và hậu quả xấu nhất ảnh hưởng đến toàn
bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng ln là vấn đề được
các NHTM đặc biệt quan tâm và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Huyện Châu Thành, tỉnh Long An cũng không ngoại lệ.
Agribank Châu Thành thời gian qua đã áp dụng nhiều biện pháp để hạn chế rủi
ro tín dụng, nhưng rủi ro tín dụng vẫn tiếp tục phát sinh, cần phải có những nghiên cứu
để tìm giải pháp thích hợp, hiệu quả nhằm phịng ngừa, hạn chế và khắc phục rủi ro tín
dụng trong hoạt động của chi nhánh.
Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện
Châu Thành, Tỉnh Long An” làm luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính

ngân hàng.

Luan van


2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt rủi
ro tín dụng tại Agribank Châu Thành, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm sốt rủi
ro tín dụng tại Agribank Châu Thành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Một là, phân tích thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Agribank Châu Thành

giai đoạn 2017 - 2019.
-

Hai là, đề ra một số giải pháp tăng cường kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Agribank

Châu Thành giai đoạn 2020 – 2025.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Agribank Châu Thành giai
đoạn 2017 – 2019 như thế nào? Thành tựu và tồn tại trong việc kiểm sốt rủi ro tín
dụng tại Agribank Châu Thành? Nguyên nhân của những tồn tại?
Câu hỏi 2: Giải pháp gì cần thực hiện để tăng cường kiểm sốt rủi ro tín dụng
tại Agribank Châu Thành giai đoạn 2020 – 2025?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là Kiểm sốt rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại và

thực tiễn tại Agribank Châu Thành.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Nghiên cứu đối tượng tại Agribank Châu Thành.
Thời gian: Trong giai đoạn 2017-2019.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp định tính, cụ thể bao gồm các phương pháp sau:
Phương pháp lịch sử, phương pháp so sánh, phương pháp diễn giải, phương pháp phân
tích, phương pháp diễn dịch, sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân
hàng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Phương pháp thống kê mơ tả và phân tích sử dụng để đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Agribank Châu Thành từ năm 2017-2019, là cơ sở
xác định tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó.

Luan van


3
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Về mặt lý luận: Luận văn tổng hợp cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại.
Về mặt thực tiễn: Luận văn là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên
thuộc nhóm ngành kinh tế và những ai quan tâm đến đề tài về quản trị rủi ro tín dụng.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Để tránh sự trùng lắp, tác giả đã thu thập được một số cơng trình khoa học đã
cơng bố có liên quan trong nước để chỉ ra điểm khác biệt, sự cần thiết của đề tài nghiên
cứu và những nội dung kế thừa.
Tính đến thời điểm này có khá nhiều các luận văn, luận án, đề tài có nội dung
nghiên cứu về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, cụ thể là:
- Tác giả Ngô Thanh Phúc đề tài “Giải pháp hạn chế và khắc phục rủi ro tín dụng
tại Agribank chi nhánh Tây Đô” năm 2014, luận văn Thạc sĩ kinh tế của trường đại học

kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã trình bày những vấn đề lý luận về rủi ro tín
dụng và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của các NHTM, phân tích và đánh giá thực
trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Tây Đô. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị
góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Tây Đô.
Hạn chế của đề tài là đề tài chỉ đưa ra chỉ tiêu về nợ xấu, nợ q hạn nhưng lại
khơng phân tích sâu về cơ cấu của hai chỉ tiêu này để thấy được xu hướng biến động
trong nợ xấu và nợ quá hạn. Do đó, vẫn chưa làm bật lên được thực trạng rủi ro tín
dụng tại chi nhánh Tây Đơ.
- Tác giả Đỗ Ngọc Tân đề tài “Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình” năm 2013, luận văn
Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành tài chính Ngân hàng-trường đại học Hoa Sen. Luận văn
đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo;
phân tích đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro trong cho vay hộ nghèo tại ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi
ro tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh Ninh Bình đến
năm 2015.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ nghèo tại
ngân hàng chính sách xã hội, loại hình ngân hàng hoạt động khơng vì mục đích lợi

Luan van


4
nhuận, khác với NHTM, đối tượng vay là hộ nghèo nên chương trình vay, mục đích,
mức vay …cũng khác so với NHTM. Đề tài nhấn mạnh đến các chương trình cho vay
chính sách nhiều hơn là quản trị rủi ro tín dụng
- Tác giả Ngơ Bích Liên “Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Nai” luận văn
Thạc sĩ học viện ngân hàng năm 2012. Tác giả Ngơ Bích Liên đã phân tích thực trạng
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi

nhánh Đồng Nai và đánh giá những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của những hạn
chế từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Đồng Nai. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu từ năm 2012 nên đến nay có nhiều yếu tố
khơng cịn phù hợp và cập nhật, do trong các năm trở lại đây từ 2012 đến 2017 thị
trường ngân hàng có khá nhiều biến động, cùng với nhiều các thông tư, quyết định của
Ngân hàng Nhà nước được ban hành để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản cũ
khơng cịn thích hợp
- Tác giả Huỳnh Thị Mơ “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” năm 2012, Đại học Kinh tế Thành Phố
Hồ Chí Minh . Tác giả đã dựa trên cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng để đánh giá
thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Cần Thơ và đề xuất
những giải pháp nhằm khắc phục tình trạng chất lượng yếu kém của chi nhánh dựa
trên những tồn tại mà tác giả đã làm rõ ở chương thực trạng.
Những cơng trình khoa học đã công bố tác giả thu thập được liên quan đến đề
tài lựa chọn nghiên cứu, cho thấy khơng có sự trùng lắp vì khác nhau về khơng gian và
thời gian. Mặt khác, tác giả có thể kế thừa khung lý thuyết từ các cơng trình nghiên
cứu đã cơng bố cũng như những bài học rút ra từ kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín
dụng tại các NHTM khác tại Việt Nam.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành, Long An.
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành, Long An.

Luan van


5


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với nền kinh
tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà
chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, các yếu tố trên khơng ngừng thay đổi.
Thực tế, có rất nhiều tổ chức tài chính bao gồm có cả các cơng ty kinh doanh chứng
khốn, cơng ty mơi giới chứng khốn, quỹ hỗ trợ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều
đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng.
Theo Giáo sư Peter S.Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” thì
Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức
năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, theo định nghĩa tại điều 4,
khoản 3: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Vốn được tạo ra từ quá trình tích
luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. NHTM
chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá
nhân, mọi thành phần kinh tế là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kết
quả hoạt động kinh doanh. Thông qua nghiệp vụ tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn
cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Chính nhờ hoạt
động của hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt động tín dụng, ngân hàng đã
tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, thiết
bị, đổi mới qui trình cơng nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế,


Luan van


6
tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn, cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh
tế càng phát triển. Như vậy, với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong
những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.
NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Thị trường được hiểu
là gồm có: thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp, trong quá trình
hoạt động của mình doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế
như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… để đáp ứng tốt nhất sự
địi hỏi của thị trường, các doanh nghiệp khơng ngừng nâng cao chất lượng lao động,
mở rộng quy mô sản xuất một cách hợp lý.
NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Thông qua hoạt
động tín dụng và thanh tốn giữa các NHTM trong hệ thống, các NHTM đã góp phần
mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông. Hơn nữa, bằng việc cấp các khoản tín
dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dắt dẫn các luồng tiền, tập hợp, phân chia
vốn của thị trường góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ
quốc gia như: ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo công ăn việc làm cao, ổn định lãi
suất, ổn định thị trường tài chính, thị trường ngoại hối, ổn định và tăng trưởng kinh tế.
NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Trong xu thế
khu vực hố, tồn cầu hố như hiện nay, vai trò của NHTM lại càng được thể hiện rõ
rệt hơn, ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế các nước và thế giới, tạo
điều kiện cho việc hoà nhập của nền kinh tế trong nước với nền kinh tế trong khu vực
và nền kinh tế thế giới. Với khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau hỗ
trợ cho việc đầu tư từ nước ngồi vào trong nước theo các hình thức: thanh tốn quốc
tế, nghiệp vụ hối đoái, cho vay uỷ thác đầu tư... giúp cho luồng vốn ra, vào một cách
hợp lý các ngân hàng có khả năng huy động được nguồn vốn từ các cá nhân và các tổ
chức nước ngoài góp phần bảo đảm được nguồn vốn cho nền kinh tế trong nước, tạo

điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước có thể mở rộng hoạt động của họ ra nước
ngoài một cách dễ dàng hơn, hiệu quả hơn nhờ hoạt động thanh toán quốc tế, bảo lãnh.
Đưa nền tài chính nước nhà từng bước bắt kịp với nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ hoạt
động tạo vốn quan trọng hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Với chức năng và

Luan van


7
nhiệm vụ của mình, các ngân hàng thương mại đã thu hút, tập trung các nguồn vốn
tiền tệ tạm thời chưa sử dụng của các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư vào ngân
hàng. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt
động cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, các mục tiêu phát triển kinh tế
vùng, ngành, thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
Hoạt động sử dụng vốn: Đây là hoạt động trực tiếp đưa lại lợi nhuận cho ngân
hàng. Đối tượng kinh doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ và quyền sử dụng
tiền tệ, vì thế lợi tức của ngân hàng có được chủ yếu từ việc đầu tư và cho vay. Nếu
một ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào nhưng khơng có kế hoạch sử dụng
vốn hợp lý, hiệu quả thì khơng những khơng đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, ngược
lại cịn khơng có nguồn bù đắp chi phí từ việc huy động. Do vậy, có thể nói sử dụng
vốn là hoạt động hết sức quan trọng của mỗi ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao
gồm các hoạt động ngân quỹ, cho vay, đầu tư tài chính…
Các hoạt động trung gian: Bên cạnh nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương
mại là cho vay và nhận tiền gửi nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng từ
chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay thu được và lãi suất đầu vào phải trả thì các
ngân hàng còn thực hiện nhiều hoạt động dịch vụ khác. Các dịch vụ ở đây bao gồm
các dịch vụ truyền thống nhu thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thanh toán trong nước và thanh

toán quốc tế, dịch vụ bảo quản vật có giá, cung cấp các tài khoản giao dịch, dịch vụ uỷ
thác…Các dịch vụ mới phát triển theo xu hướng ngân hàng hiện đại như tư vấn tài
chính, quản lý ngân quỹ, bảo lãnh…Các loại dịch vụ mới như giao dịch qua internet
banking và SMS Banking, dịch vụ bảo hiểm và kinh doanh chứng khốn cũng đang
được mở rộng. Nhìn chung, danh mục các dịch vụ do ngân hàng cung cấp tạo ra một
sự thuận lợi rất lớn cho khách hàng. Khách hàng có thể hồn tồn thoả mãn tất cả các
nhu cầu dịch vụ tài chính của mình thơng qua một ngân hàng và tại một địa điểm.
1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Khái niệm về tín dụng xuất phát từ gốc La tinh Creditum có nghĩa là sự tin
tưởng, tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin. Tín dụng là quan hệ vay
mượn dựa trên cơ sở có hồn trả cả gốc và lãi.

Luan van


8
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hố, là hình thức vận động của vốn
cho vay. Nó phản ánh quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng đối
với nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một
lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện, cam kết mà hai bên đã thoả thuận, trên
ngun tắc hồn trả cả vốn và lãi.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu.
Như vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay
thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
hoặc hàng hố.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là Ngân
hàng - một tổ chức hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - với một bên là các tổ chức,

cá nhân trongxã hội, mà trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người
cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng (NH) huy động mọi nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội bằng các hình thức: Nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu, thẻ tiết kiệm... để huy động vốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, ngân
hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân khi có nhu
cầu vốn cần được bổ sung cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển đời
sống và tiêu dùng. Quá trình tạo vốn và sử dụng vốn của tín dụng ngân hàng tức là q
trình đi vay để cho vay, ln cóv quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng biểu hiện ở q trình hoạt động của tín dụng trong nền kinh tế
thị trường thể hiện thông qua các giai đoạn
Giai đoạn 1: Phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này,
vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang đi vay. Đây
là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hóa (giao ngay) thơng thường. Trong
quan hệ mua bán hàng hóa thì giá trị chỉ thay đổi hình thái tồn tại. Người bán nhượng
đi giá trị hàng hóa, nhưng lại nhận lại giá trị tiền tệ. Người mua nhượng đi giá trị tiền
tệ nhưng nhận lại giá trị hàng hóa. Cịn trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được
giá trị và cũng chỉ một bên nhượng đi giá trị mà thôi.

Luan van


9
Giai đoạn 2: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận
được giá trị vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn một
mục đích nhất định. Ở giai đoạn này, vốn được sử dụng trực tiếp nếu vay bằng hàng
hóa; hoặc vốn vay được sử dụng để mua hàng hóa nếu vay bằng tiền để thỏa mãn nhu
cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của người đi vay. Tuy nhiên, người đi vay khơng có tồn
quyền sở hữu giá trị đó, mà chỉ được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
Giai đoạn 3: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần

hồn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hồn thành nhiệm vụ sản xuất hoặc tiêu dùng
thì vốn tín dụng được người đi vay hồn trả lại cho người cho vay. Sự hồn trả của tín
dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm
trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Mặt khác, sự hoàn trả của tín dụng là q
trình quay trở về của giá trị. Hình thái vật chất của sự hồn trả là sự vận động dưới
hình thái hàng hóa hoặc giá trị. Tuy nhiên, sự vận động đó khơng phải với tư cách là
phương tiện lưu thông, mà với tư cách một lượng giá trị được vận động. Sự hoàn trả
trong tín dụng ln ln phải được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới
hình thức lợi tức tín dụng.
Sự hồn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu
ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù khác
Tín dụng ngân hàngdựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay (khách hàng)
và người cho vay (ngân hàng). Đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín
dụng. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến hạn; người đi
vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người đi
vay và người cho vay về lòng tin là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của
sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp hoặc do
sự bảo lãnh của một bên thứ ba...
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị mà người
cho vay cho một người khác (người đi vay) được sử dụng trong một thời gian nhất
định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Đối tượng của sự chuyển nhượng là sự
chuyển nhượng tiền tệ. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian
sử dụng lượng giá trị đó. Thực chất trong tín dụng ngân hàng chỉ có sự chuyển nhượng
quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà

Luan van


10
khơng có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó.

Tính hồn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả
về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho
lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho
quyền sử dụng vốn tạm thời, do vậy giá trị đó phải đủ lớn để đủ sức hẫp dẫn người sở
hữu vốn sẵn sàng bỏ qua quyền sử dụng lượng giá trị tiền tệ của mình trong một thời
gian nhất định và mang tính chất tạm thời.
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất của xã hội
Tín dụng ngân hàng có vai trị vơ cùng to lớn đối với cả nền kinh tế. Trong nền
kinh tế thường xun có sự khơng khớp về thời gian nhàn rỗi tiền giữa chủ thể thiếu
vốn và chủ thể thừa vốn.
Bên cạnh đó khơng phải lúc nào những người đi vay cũng tìm được người có
nhu cầu cho vay và những người cho vay không phải lúc nào cũng tìm được người sẵn
sàng vay vốn để cho người cho vay có thể thu lãi ở tương lai. Hoạt động tín dụng trực
tiếp này cũng tốn rất nhiều chi phí và tiềm ẩn nhiều rủi ro về người đi vay và cho vay.
Tín dụng giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có đủ nguồn vốn kịp thời cho q
trình sản xuất kinh doanh, đầu tư mở rộng, đầu tư mới, dẫn đến việc tuyển thêm lao
động trong nền kinh tế, làm dịch chuyển lao từ khu vực này sang khu vực khác. Từ đó
góp phần ổn định đời sống cho người lao động, giảm tệ nạn xã hội, nhu cầu tiêu dùng
tăng.
Thơng qua hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp đã góp phần giải quyết việc
làm cho người lao động. Thơng qua hoạt động tín dụng, Nhà nước hỗ trợ vốn cho các
đối tượng chính sách xã hội như:hộ nghèo, học sinh sinh viên… bằng quỹ xóa đói
nghèo, quỹ hỗ trợ học sinh sinh viên… nhằm giải quyết một phần khó khăn về vốn cho
các đối tượng chính sách xã hội. Từ đó, trật tự xã hội được ổn định và như vậy sẽ thúc
đẩy kinh tế phát triển.
Tín dụng là cơng cụ thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước
Tín dụng thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa phát triển: Thơng qua hoạt
động tín dụng cịn thể đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh tốn, có thể thanh tốn
khơng phân biệt khơng gian và thời gian làm cho hàng hóa dịch chuyển từ nơi này đến


Luan van


11
nơi khác, dẫn đến kích thích q trình lưu thơng hàng hóa phát triển. Mặt khác thơng
qua hoạt động tín dụng có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất kinh doanh, qua đó kích thích sản xuất phát triển chẳng hạn
như các doanh nghiệp vay vốn để sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị xây dựng, mở
rộng nhà xưởng.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: Khi thực hiện chức năng tập
trung và phân phối lại vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, đã góp phần giảm tiền mặt trong
lưu thơng, góp phần ổn định lại tiền tệ, kiểm soát lạm phát. Sự ổn định tiền tệ đã góp
phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm
hàng hóa cung ứng cho thi trường, điều đó làm thị trường ổn định và giá cả ổn định.
Tín dụng ngân hànglà động lực đối với việc hình thành và chuyển dịch cơ
cấukinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa: Tín dụng ngân hàng còn tạo
điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngồi thơng qua các ngân hàng đại lý để
phục vụ khách hàng quốc tế trong hoạt động thanh toán thẻ, cho vay các cá nhân và tổ
chức nước ngoài, là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và phương tiện để thắt chặt mối
quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới.
1.3. Lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Markowitz (1952) “Rủi ro là một mệnh đề thể hiện sự khơng chắc chắn.
Trong hoạt động tài chính, biến thiên của kết quả hoạt động là một đại diện cho rủi ro
và do đó nhà đầu tư nên cân nhắc giữa kết quả kỳ vọng - điều mong đợi và biến thiên
của kết quả hay rủi ro - điều không mong đợi”.
Còn theo Timothy W. Koch và S. Scott Mac Donald (2009) thì “Một khi NH
nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi KH sai hẹn – có nghĩa là KH khơng thanh
tốn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu

nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc KH khơng thanh tốn hay thanh toán
trễ hạn”. Trong nghiên cứu của Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic
(1999) thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi
trả tiền lãi hoặc hồn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động NH”.

Luan van


12
Theo Tomaz R. Bielecki và Marek Rutkowski (2004): “Rủi ro tín dụng là khả
năng KH khơng thực hiện đầy đủ những cam kết/nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng”.
Theo Điều 3, Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc
NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của TCTD, chi nhánh NH nước ngồi do KH khơng thực hiện, hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hay tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại nguồn thu chủ yếu, chiếm đến 70% - 80% lợi nhuận của NHTM. Tuy nhiên đây
cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự luân
chuyển tiền tệ và khả năng thanh khoản của NHTM (World Bank, 2009). Vì vậy, việc
nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM có ý nghĩa quan trọng nhằm
hạn chế tối đa tổn thất và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của tổ chức này
Khoản 01 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tổn thất có khả năng xảy ra đối với ngân hàng khi người đi vay không trả được
nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng; khả năng xảy ra tổn

thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết;
rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại
rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.
Như vậy, có thể nói rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng là con nợ lại không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình cho vay,
chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho th tài chính, bảo lãnh, bao
thanh tốn của ngân hàng.
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh

Luan van


×