Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta là nền kinh tế mở, kinh tế thị trường, đồng thời
với việc gia nhập WTO đã tác động đến mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội đặc biệt
là kinh tế. Vì vậy để có thể cạnh tranh và nâng cao vị thế của mình, các cơng ty phải
tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm với chi phí thấp nhất. Do đó quản lý tốt các
yếu tố chi phí và tính giá thành sản phẩm là vấn đề các doanh nghiệp quan tâm hàng
đầu.
Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của mọi doanh nghiệp là lợi nhuận. Vì vậy,
bên cạnh việc tìm hướng đi đúng đắn cho mình các doanh nghiệp cần có chế độ kế
toán hợp lý và hợp pháp. Việc hạch toán chi phí để tính ra giá thành sản phẩm quyết
định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hay giảm chi phí sản xuất
ảnh hưởng đến chỉ tiêu kinh tế khác.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất cần thiết,
đảm bảo sự đầy đủ đúng đắn, hợp lý của giá thành sản phẩm. Nâng cao tính chủ
động, sáng tạo và trách nhiệm quản lý chi phí.
Cơng ty TNHH Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt là Công ty
kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp. Đây là một trong những lĩnh vực phức
tạp, các cơng trình xây lắp chiếm thời gian dài, gồm nhiều hạng mục cơng trình. Vì
vậy việc tính tốn chi phí gặp nhiều khó khăn. Do vậy kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm được Công ty rất quan tâm.
Từ những lý do trên và qua thời gian thực tập, tìm hiểu về Công ty, em quyết
định chọn đề tài “ Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt ”.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Cơng ty
TNHH Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt.
SV: Roãn Thị Thanh
1
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế tốn
CHƯƠNG 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt.
Được sự giúp đỡ của cán bộ phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Xây dựng Vận
tải Và Thương mại Thành Đạt cùng với sự hướng dẫn của Cơ giáo Đồn Trúc
Quỳnh đã tạo điều kiện giúp đỡ em tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện chuyên đề tốt
nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do nhận thức bản thân cịn nhiều
thiếu sót, thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những
thiếu sót, nhầm lẫn. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ
giáo cùng các cơ chú, anh chị phịng kế tốn của Cơng ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
SV: Roãn Thị Thanh
2
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
THÀNH ĐẠT
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Xây Dựng Vận Tải Và Thương
Mại Thành Đạt
Công ty được thành lập vào ngày 24 tháng 12 năm 2004 theo quyết định của
Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hưng Yên theo Giấy chứng nhận kinh doanh số:
0502000343
Tên Công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Vận tải và Thương mại
Thành Đạt.
Tên giao dịch: THANH DAT CONSTRANDING COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: THANHDAT CO… LTD.
Trụ sở: Đội 6 Thôn Đình Dù – Xã Đình Dù – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: 0321.3994.015(3507.019)/0977.599.979
Fax: 0321.3994.015
Mã số thuế: 0900233455
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0502000343
Tài khoản: 2405211000320052, tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Văn Lâm.
Hình thức Cơng ty: Là TNHH có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện
hành của Việt Nam. Cơng ty có con dấu riêng, độc lập về tài sản, Cơng ty hạch tốn
kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính; tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh
trong phạm vi vốn điều lệ của Công ty.
Lĩnh vực hoạt động của Công ty bao gồm:
- Xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Cơng trình giao thông thủy lợi,
cơ sở hạ tầng nông thôn, đô thị, các cơng trình điện
-
Dịch vụ vận tải hàng hóa và vận chuyển hành khách bằng xe ô tô
-
Xây kè và san lấp mặt bằng xây dựng
SV: Roãn Thị Thanh
3
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
-
Mua bán, cho thuê máy, thiết bị thi cơng cơng trình
-
Bn bán vật liệu xây dựng, hàng kim khí, máy móc, thiết bị
-
Đại lý mua, bán, ký, gửi hàng hóa
-
Khai thác cát, đá, sỏi, và đất sét
-
Lắp đặt hệ thống điện
-
Sản xuất các cấu kiện kim loại
-
Sản xuất đồ gỗ xây dựng, các cấu kiện kim loại
-
Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
-
Phá dỡ
-
Lắp đặt hệ thống điện
-
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm có liên quan
-
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng
-
Bốc xếp hàng hóa.
Trong q trình hoạt động của mình Cơng ty ln đặt chỉ tiêu chất lượng cơng trình
lên hàng đầu. Chính vì vậy, sản phẩm của Cơng ty luôn luôn đạt các chỉ tiêu về tiêu
chuẩn chất lượng, thẩm mỹ cao.
Là doanh nghiệp chuyên cung cấp các sản phẩm xây lắp và cung cấp vật liệu, thiết
bị xây lắp. Công ty TNHH Xây Dựng Vận Tải và Thương Mại Thành Đạt có đội
ngũ cán bộ và tập thể cơng nhân lành nghề, đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi
cơng các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp và các cơng trình hạ tầng kĩ
thuật, giao thơng thủy lợi. Với các trang thiết bị hiện có và kinh nghiệm trong khâu
tổ chức thi cơng, Cơng ty có khả năng thi cơng hồn thiện các cơng trình có quy mô
tương đối lớn với thời gian hợp lý và chất lượng cũng như mỹ thuật đạt yêu cầu cao.
Trong quá trình xây dựng, phát triến, kết hợp kinh nghiệm thi công và áp dụng các
kỹ thuật thi công tiên tiến, mua sắp các thiết bị, máy móc hiện đại đã đem lại những
hiệu quả cho Công ty.
Do đặc thù là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên sản phẩm
của Công ty mang những đặc điểm sau:
SV: Roãn Thị Thanh
4
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
- Sản phẩm của cơng ty là cơng trình hay hạng mục cơng trình xây dựng như
đường giao thông, nhà cao tầng, nhà máy, xí nghiệp
- Tính chất của sản phẩm phức tạp tùy thuộc vào từng cơng trình, hạng mục
cơng trình, thường mang những tính chất như: kiên cố, đầu tư tiền bạc, công sức
lớn, thời gian sử dụng trong nhiều năm.
- Loại hình sản xuất: Sản phẩm của cơng ty được sản xuất đơn chiếc theo từng
hợp đồng xây dựng.
- Thời gian sản xuất thường dài, có thể kéo dài trong nhiều ngày, nhiều tháng
hoặc năm.
- Sản phẩm dở dang trong Công ty là những cơng trình, hạng mục cơng trình dở
dang chưa hoàn thành hoặc khối lượng xây dựng dở dang trong kỳ chưa được bên
chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán.
Đánh giá sản phẩm làm dở dang là việc tính tốn phần chi phí sản xuất trong kỳ cho
khối lượng làm dở dang cuối kỳ theo phương pháp nhất định.
Muốn đánh giá sản phẩm làm dở một cách chính xác, trước hết phải kiểm ta khối
lượng chính xác công tác xây dựng dở dang trong kỳ, đồng thời xác định đúng mức
độ hoàn thành của khối lượng sản phẩm xây dựng ở từng giai đoạn thi công.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng là có kết cấu phức
tạp, nên việc xác định chính xác mức độ hồn thành của nó rất khó. Vì vậy, khi
đánh giá sản phẩm dở, kế tốn phải kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận
tổ chức lao động để xác định mức độ hồn thành của sản phẩm dở dang một cách
chính xác.
SV: Roãn Thị Thanh
5
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
Bảng 1.1: Một số cơng trình tiêu biểu mà Cơng ty đã thực hiện:
Đvt: Đồng
ST
T
1
2
3
4
Tên cơng trình
Địa điểm xây dựng
Nhà sản xuất, tường kè, san lề
Chỉ Đạo-Văn Lâm-
Công ty TNHH Ngọc Quyền
Hưng Yên
Đài tưởng niệm các liệt sỹ xã Lạc
Lạc Hồng-Văn Lâm-
Hồng
Hưng Yên
Nhà văn hóa thơn Hồng Cầu,Lạc
Lạc Hồng-Văn Lâm-
Hồng
Hưng n
Dự án xây dựng trường THCS xã
Đình Dù-Văn Lâm-
Đình Dù
Hưng Yên
Nhà xưởng sản xuất và nhà điều
5
Đình Dù- Văn Lâm-
hành cơng ty TNHH dịch vụ vận tải
Hưng Yên
và thương mại Tùng Dương
6
7
Xây dựng nhà ăn ca Cơng ty
KCN Như Quỳnh A –
TNHH Nguyễn Hồng
Văn Lâm – Hưng n
Cơng trình đường trục thị trấn Như
Như Quỳnh –Văn
Quỳnh
Lâm – Hưng Yên
Nhà vệ sinh công nhân, nhà kho,
8
KCN Phố Nối – Mỹ
nhà y tế của Công ty TNHH may
Hào – Hưng Yên
Khải Hoàn
San nền và tường kè khu dân cư số
9
10 thơn Đình Dù, xã Đình Dù, Văn
Đình Dù – Văn Lâm –
Lâm – Hưng Yên
Hưng Yên
Giá trị cơng
Năm ký
trình
kết
15.723.344.000
2008
1.861.247.000
2008
1.175.266.000
2008
7.939.806.000
2009
11.454.364.000
2009
2.125.769.000
2010
8.983.000.000
2010
360.000.000
2010
18.346.777.000
2010
( Nguồn: Phịng kế hoạch Cơng ty)
SV: Rỗn Thị Thanh
6
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Xây Dựng Vận
Tải Và Thương Mại Thành Đạt
Do tính chất là doanh nghiệp xây dựng vì thế quy trình sản xuất của từng cơng
trình cụ thể cũng khác nhau. Tuy nhiên có thể khái qt quy trình sản xuất chung
của các sản phẩm của Công ty như sau:
Để nhận được công trình thì Cơng ty phải làm hồ sơ dự thầu và phải thắng
thầu. Sau khi thắng thầu, Công ty sẽ ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư và lập kế
hoạch thi công, chuẩn bị vật liệu cần thiết và nhân công và các trang thiết bị cần
thiết phục vụ cho việc thi cơng cơng trình. Sau khi đã lập kế hoạch, Công ty sẽ tiến
hành dọn dẹp mặt bằng thi cơng cơng trình. Q trình thi cơng được tiến hành theo
giai đoạn, điểm dừng kỹ thuật, mỗi lần kết thúc một công đoạn lại được tiến hành
nghiệm thu. Sau khi đã hồn thiện cơng trình, Cơng ty sẽ tiến hành bàn giao cho chủ
đầu tư và tiến hành quyết tốn thanh lý cơng trình với chủ đầu tư. Khi cơng trình
được bàn giao và được nhà thầu nghiệm thu đúng như các điều khoản về chất lượng
và giá cả như trong hợp đồng thi lúc sản phẩm xây lắp được coi là đã tiêu thụ.
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cơng ty:
Đấu thầu
và nhận
thầu xây
lắp
Lập kế
hoạch xây
lắp cơng
trình
Tiến hành
thi cơng
xây lắp
Mua sắm
vật liệu,
th nhân
cơng trình
Giao nhận cơng trình,
hạng mục cơng trình
hồn thành
Duyệt, quyết tốn
cơng trình,hạng
mục cơng trình
Thanh lý
cơng trình,
bàn giao
cơng trình
SV: Rỗn Thị Thanh
7
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế tốn
Để nhận được cơng trình thì Cơng ty phải làm hồ sơ dự thầu và phải thắng
thầu. Sau khi thắng thầu, Công ty sẽ ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư và lập kế
hoạch thi công, chuẩn bị vật liệu cần thiết và nhân công và các trang thiết bị cần
thiết phục vụ cho việc thi cơng cơng trình. Sau khi đã lập kế hoạch, Công ty sẽ tiến
hành dọn dẹp mặt bằng để tiến hành thi cơng cơng trình. Trong q trình thực hiện
thi cơng, sẽ có nhân viên kỹ thuật của Công ty giám sát và chỉ đạo thi công, nếu
thiếu NVL thì tổ trưởng của tổ, đội sẽ làm giấy u cầu cấp vật tư chuyển lên phịng
kế tốn để lập kế hoạch cấp vật tư cho cơng trình. Q trình thi cơng được tiến hành
theo giai đoạn, điểm dừng kỹ thuật, mỗi lần kết thúc một công đoạn lại được tiến
hành nghiệm thu. Sau khi đã hoàn thiện cơng trình, Cơng ty sẽ tiến hành bàn giao
cho chủ đầu tư và tiến hành quyết tốn thanh lý cơng trình với chủ đầu tư. Khi cơng
trình được bàn giao và được nhà thầu nghiệm thu đúng như các điều khoản về chất
lượng và giá cả như trong hợp đồng thi lúc sản phẩm xây lắp được coi là đã tiêu thụ.
Công ty TNHH Xây dựng Vận tải Thành Đạt tổ chức sản xuất theo đội xây
dựng, Giám đốc cũng giám sát, kiểm tra, theo dõi trực tiếp các đội thi cơng tại các
cơng trình hạng mục cơng trình.
Các đội thi cơng: Có nhiệm vụ thi cơng các cơng trình cho đúng kỹ thuật tiến
độ, khối lượng công việc được giao.
1.3. Tổ chức quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Công Ty TNHH Xây Dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt là một đơn vị
kinh doanh độc lập có bộ máy quản lý tổ chức theo cơ cấu trực tuyến, tập trung, khá
hoàn chỉnh để phục vụ tốt cho việc quản lý của doanh nghiệp nói chung và quản lý
chi phí sản xuất nói riêng. Việc quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty thể hiện qua
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phịng ban có liên quan.
Chi phí NVLTT: Các chi phí NVLTT phát sinh sẽ do Phó giám đốc sản xuất phê
duyệt. Khi có nhu cầu về NVl cho q trình thi cơng thì các tổ, đội sẽ viết giấy đề
nghị cấp vật tư chuyển lên cho Phó giám đốc sản xuất hoặc Giám đốc phê duyệt.
Sau khi giấy đề nghị cấp vật tư được duyệt sẽ chuyển sang phịng kế tốn để tiến
hành xuất kho NVL hoặc đề nghị phòng kế hoạch mua NVL nếu NVL hết. Tổ
SV: Roãn Thị Thanh
8
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
trưởng các tổ, đội sẽ nhận vật tư được cấp và chuyển đến công trình thi cơng. Các
định mức tiêu hao NVL, định mức kinh tế kỹ thuật sẽ do phòng kế hoạch quản lý và
kiểm tra giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
Chi phí NCTT: Cơng ty th nhân cơng theo hợp đồng. Khi Cơng ty có nhu cầu
về nhân lực thì sẽ đăng tin tuyển dụng cơng nhân theo yêu cầu. Khi công nhân được
tiếp nhận vào làm tại Cơng ty thì Phó giám đốc kinh doanh là người ký quyết định
tuyển dụng. Phó giám đốc kinh doanh sẽ phân công cho người được tuyển dụng vào
tổ, đội nhất định và người này chịu sự phân công công việc của tổ trưởng tổ, đội.
Người được tuyển dụng phải có trách nhiệm hồn thành cơng việc được giao.
Chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung: Chi phí sử dụng MTC
và CPSXC cũng được phịng kế hoạch quản lý về định mức tiêu hao tránh xảy ra
tình trạng sử dụng lãng phí chi phí của Cơng ty.
Về máy móc thiết bị, Cơng ty có một số máy móc thiết bị như: Máy trộn bê
tơng, máy đầm, máy khoan, kéo cắt sắt, máy nắn sắt, máy đóng cọc, xe lu và một số
loại máy móc khác. Bên cạnh đó, Cơng ty vẫn phải đi th một số loại máy móc
thiết bị như: Máy xúc, máy đào.
Tỷ trọng của các loại chi phí trong doanh nghiệp:
CPNVL chiếm 73% trong tổng chi phí
CPNCTT chiếm 7% trong tổng chi phí
CPMTC chiếm 10.55 trong tổng chi phí
CPSXC chiếm 9.5 % trong tổng chi phí.
SV: Rỗn Thị Thanh
9
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty
Đối tượng hạch tốn chi phí trong đơn vị xây lắp là những cơng trình, hạng
mục cơng trình, các giai đoạn cơng việc của hạng mục cơng trình hoặc nhóm hạng
mục cơng trình, do đó cấn lựa chọn phương pháp hạch tốn sao cho thích hợp.
Đối tượng tính giá thành của đơn vị xây lắp là những cơng trình đã hồn thành
hoặc các giai đoạn cơng việc của hạng mục cơng trình có thiết kế (hoặc tư vấn)
riêng mà đã hồn thành. Từ đó xác định phương pháp tính giá thành thích hợp.
Kế tốn chi phí nhất thiết phải được phân tích theo từng khoản mục chi phí,
từng hạng mục cơng trình cụ thể nhằm thường xun so sánh, kiểm tra việc thực
hiện dự tốn chi phí. Qua đó, xem xét nguyên nhân vượt kế hoạch, hao hụt dự toán
và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính (cát, đá, xi
măng, sắt, gạch),vật liệu phụ (sơn, chất chống ẩm, chống thấm, phụ gia), vật liệu
tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp.
Chi phí NVL có liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình nào được tập
hợp trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc và
số lượng thực tế đã sử dụng. Trường hợp vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng thì phải áp dụng phương pháp phân
bổ chi phí cho từng cơng trình theo định mức tiêu hao theo khối lượng thực hiện.
Chứng từ sử dụng: chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí NVLTT là phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng tổng hợp nhập xuất.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 621 – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
SV: Rỗn Thị Thanh
10
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
TK này dùng để tập hợp chi phí ngun vật liệu, vật liệu có liên quan trực tiếp
tới việc xây dựng và lắp đặt cơng trình phát sinh trong kỳ, được mở chi tiết cho từng
đói tượng tập hợp chi phí(cơng trình, hạng mục cơng trình )
+ Bên Nợ: Trị giá thực tế ngun vât liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Bên Có: Trị giá NVL trực tiếp sử dụng khơng hết được nhập lại kho
- Kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành sản phẩm.
+ TK 621 khơng có số dư.
TK 621 mở chi tiết cho từng hạng mục công trình:
TK 621-ĐANQ: CPNVLTT cho cơng trình điện áp Như Quỳnh
TK 621-VH01: CPNVLTT cho cơng trình nhà văn hóa Lạc Hồng
TK 621- VH02: CPNVLTT cho cơng trình nhà văn hóa Trưng Trắc
TK 621- XL 09: CPNVLTT khu dân cư Đình Dù.
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Biểu 2.1. Giấy Đề Nghị Tạm Ứng
Công ty TNHH Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt
Đình Dù-Văn Lâm- Hưng Yên
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 1/05/2010
Kính gửi: Giám đốc Cơng ty Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt
Tên tôi là: Nguyễn Văn Quyến
Địa chỉ: Phòng kế hoạch
Đề nghị tạm ứng số tiền: 137.160.000 VNĐ Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy
triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua đá dăm bổ sung cho cơng trình khu dân cư Đình Dù.
Giám đốc
SV: Rỗn Thị Thanh
Kế tốn trưởng
Người đề nghị tạm ứng
11
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế tốn
Biểu 2.2 Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng
HÓA ĐƠN
Mẫu số : 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu : EX/2010B
Liên 2
Số : 0003458
Ngày 5 tháng 5 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công ty vật liệu xây dựng Hưng Thịnh
Địa chỉ : Hà Đông_Hà Nội
Mã số thuế :
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Văn Quyến
Tên đơn vị : Công ty Xây dựng Vận tải Và Thương mại Thành Đạt
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn : TM/CK
STT
Mã số thuế : 0100105493
Tên hàng hóa,
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
tính
A
B
C
1
2
3
1
Đá Dăm
M3
1200
114.300
137.160.000
Cộng tiền hàng :
137.160.000đ
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế
Tổng cộng tiền thanh toán :
13.716.000đ
150.876.000đ
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm năm mươi triệu, tám trăm bảy sáu nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và nhu cầu sử dụng NVL của từng tổ, đội mà lập
phiếu yêu cầu được cấp vật tư và gửi cho phịng kế tốn. Phịng kế tốn sẽ lập phiếu
xuất kho (hoặc đề nghị phịng kế hoạch mua NVL). Cơng tác kế tốn NVL của
SV: Rỗn Thị Thanh
12
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế tốn
Cơng ty đều được thực hiện và xử lý trên máy: Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp,
căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng
thường, phiếu chi, giấy báo nợ để hạch tốn trên các phần hành tương ứng.
Khi cần mua vật tư cho cơng trình thì người được phân cơng mua vật tư sẽ tạm ứng
tiền, sau khi nhận được tiền Phòng kế hoạch thực hiện mua đá dăm chuyển tới cơng
trình. Hợp đồng ký kết nếu có để thực hiện việc mua nguyên vật liệu do Giám đốc
Công ty ký. Nguyên vật liệu được giao tới chân cơng trình phải được kiểm tra về số
lượng quy cách, phẩm chất. Thủ kho tại cơng trình lập“ biên bản giao hàng” theo số
lượng. Hóa đơn mua hàng người bàn giao có thể là HĐGTGT ( Biểu 2.2 )
Vật tư mua về sẽ nhập kho cơng trình. Khi có hàng kèm hóa đơn về, kế toán
đội, đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, thủ kho kiểm tra số lượng, chất lượng sau đó
thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho (Biểu 2.3) làm ba liên: một liên giữ lại làm
căn cứ ghi thẻ kho, một liên giao cho kế tốn đội để nộp về phịng kế toán, một liên
giao cho đội trưởng giữ để làm căn cứ đối chiếu. Sau đó, thủ kho tiến hành lập
phiếu xuất kho (Biểu 2.4) gồm ba liên: một liên giữ lại, một liên giao cho đội
trưởng, một liên giao cho kế tốn đội rồi tiến hành xuất cho đội có nhu cầu về vật tư
đó. Kế tốn đội nhận các HĐGTGT, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, sau đó tiến hành lập bảng kê vật tư để gửi về phịng kế tốn đúng hạn. Tồn bộ
chứng từ gửi về phịng kế tốn được kế tốn vật thực hiện kiểm tra đối chiếu tính
hợp lý, hợp lệ, tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu
nhập kho để theo dõi lượng nhập kho nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu xuất kho để
theo dõi tình hình xuất tồn nguyên vật liệu trong các kho, đồng thời căn cứ vào đó
để tính giá thành cho các cơng trình.
SV: Rỗn Thị Thanh
13
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
Biểu 2.3 Phiếu Nhập Kho
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI
Mẫu sỗ 01_VT
VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đình Dù- Văn Lâm –Hưng yên
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 5 tháng 5 năm 2010
Số: 85
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Quyến
Theo HĐ số 0002578 ngày 5 tháng 5 năm 2010
Nhập tại kho: Cơng trình khu dân cư Đình Dù.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
Mã
Đơn vị
cách, phẩm chất vật
số
tính
tư, dụng cụ, sản
Số lượng
Theo
Đơn giá
Thành tiền
3
4
Thực
chứng từ nhập
phẩm, hàng hóa
A
B
C
D
1
1
Đá dăm
VT21
M3
1.200
2
1.200 114.300 137.160.000
Cộng
137.160.000
- Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Một trăm ba bảy triệu một trăm sáu mươi nghìn
đồng chẵn./
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán
Đá dăm mua về được đưa thẳng đến cơng trình đang thi cơng để sử dụng.
SV: Rỗn Thị Thanh
14
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế tốn
Cơng ty tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Đơn giá NVL xuất kho được tính vào cuối kỳ, cơng việc tính tốn đơn giản tuy
nhiên độ chính xác không cao và dồn vào cuối kỳ gây ảnh hưởng tới cơng tác kế
tốn.
Đơn giá NVL xuất kho được xác định theo công thức:
Giá trị thực tế NVL tồn
Đơn giá
bình quân
NVL xuất
kho đầu kỳ
=
kho
Số lượng NVL tồn kho
đầu kỳ
+
Giá trị thực tế NVL nhập
kho trong kỳ
Số lượng NVL nhập kho
+
trong kỳ
Ví dụ: Số lượng đá dăm tồn đầu kỳ là 900m3 trị giá là 102.960.000 đồng. Trong kỳ
nhập 1.500m3 trị giá 171.360.000 đồng.
Đơn giá bình quân đá dăm xuất kho là: (102.960.000 + 171.360.000)
=114.300
900 + 1.500
Vào cuối tháng, kế tốn của Cơng ty tổng hợp và lập bảng chi tiết xuất vật tư, kế
toán tiến hành nhập số liệu vào máy trong tháng và tính đơn giá bình qn trong
tháng của từng loại vật tư. Bên cạnh đó kế tốn cịn lập “ Bảng kê vật tư sử dụng”
SV: Roãn Thị Thanh
15
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
Biểu 2.4. Phiếu Xuất Kho
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI Mẫu sỗ 01_VT
VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
Đình Dù – Văn Lâm- Hưng Yên
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 7 tháng 5 năm 2010
Số: 20
Họ và tên người giao: Nguyễn Trọng Định
Lý do xuất kho: Xây thô cơng trình khu dân cư Đình Dù
Xuất tại kho: Chú Thỏa
STT
A
1
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng Mã số
cụ, sản phẩm, hàng
hóa
Số lượng
Đơn vị
tính
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
B
Đá dăm
C
VT21
D
M3
1
1.050
2
1.050
Cộng
X
X
X
x
Đơn giá
Thành tiền
3
114.300
4
120.015.000
120.015.000
- Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): Một trăm hai mươi triệu khơng trăm mười lăm
nghìn đồng chẵn./
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Người lập phiếu
SV: Roãn Thị Thanh
Người giao hàng
16
Thủ kho
Kế toán
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
Biểu 2.5 Bảng Kê Vật Tư Sử Dụng
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT
Đình Dù, Văn Lâm, Hưng yên
BẢNG KÊ VẬT TƯ SỬ DỤNG
Tháng 05 năm 2010
Cơng trình Khu dân cư Đình Dù
Chứng từ
Vật tư
Đơn vị : VNĐ
Đơn
tính
vị Số
Đơn giá Thành tiền
lượng
Ghi có TK 152, 153, 142, và ghi Nợ các
TK
Số
Ngày
621
15
02/05/2010
Dầu diesel
Lít
770
8.481
6.530.370
17
05/05/2010
Xăng
Lít
120
13.000
1.560.000
20
07/05/2010
Đá dăm
M3
1.050
114.300 120.015.000
25
10/05/2010
Gạch
Viên
135.000 750
74.250.000
74.250.000
26
11/05/2010
Nhựa đường
Kg
7.150
6.650
47.547.500
47.547.500
31
24/05/2010
Giấy A4
Ram
80
65.000
5.200.000
Cộng
543.018.870
Đội trưởng
SV: Rỗn Thị Thanh
627
6.530.370
1.560.000
120.015.000
5.200.000
505.018.870 30.776.000
Người lập
17
Lớp KTD
623
6.530.370
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
Biểu 2.6 Sổ Chi Tiết Tài Khoản
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI
VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT
Đình Dù – Văn Lâm – Hưng yên
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
TK 621 XL09_Chi Phí NVL Trực Tiếp Cơng Trình Khu dân cư Đình Dù
Từ ngày 01/04/2010 đến 30/06/2010
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
ĐƯ
Nợ
Xuất vật tư
152
92.822.455
2/5/2010
Xuất vật tư
152
6.530.370
17
5/5/2010
Xuất vật tư
152
1.560.000
20
7/5/2010
Xuất vật tư
152
120.015.000
32
24/05/2010
Xuất vật tư
152
5.200.000
40
9/6/2010
Xuất vật tư
152
43.600.000
30/6/2010
K/C CPNVLTT
154
Số
Ngày
7
15/4/2010
15
Có
1.215.750.500
Qúy II
Tổng phát sinh nợ : 1.215.750.500
Tổng phát sinh có : 1.215.750.500
Số dư cuối kỳ
Kế tốn trưởng
:0
Người lập
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp
SV: Roãn Thị Thanh
18
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế tốn
Biểu 2.7 Trích Sổ Cái Tài Khoản 621
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT
Đình Dù – Văn Lâm- Hưng yên
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 621 – Chi Phí NVL Trực Tiếp
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/06/2010
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
ĐƯ
Nợ
Có
3
4
5
6
6/4/2010
Xuất vật tư (DV20)
152
4.745.135
7
15/4/2010
Xuất vật tư ( XL09)
152
92.822.455
10
17/4/2010
Xuất vật tư ( KS 03)
152
1.495.120
..............
......
......
Số
Ngày
1
2
4
15
2/5/2010
Xuất vật tư (XL 09)
152
6.530.370
16
3/5/2010
Xuất vật tư ( DV03)
152
2.525.425
17
5/5/2010
Xuất vật tư ( XL 09)
152
1.560.000
18
6/5/2010
Xuất vật tư ( KS 03)
152
3.155.225
20
7/5/2010
Xuất vật tư (XL 09)
152
120.015.000
.....................
.......
............
42
11/6/2010
Xuất vật tư (XL 09)
152
43.600.000
45
17/6/2010
Xuất vật tư ( DV 20)
152
3.015.000
KC
30/6/2010
KC CPNVLTT Qúy II
154
.....................
1.215.750.500
..............
............
Tổng phát sinh nợ : 17.185.873.245
Tổng phát sinh có : 17.185.873.245
Số dư cuối kỳ : 0
Kế tốn trưởng
SV: Rỗn Thị Thanh
Người ghi sổ
19
Lớp KTD
Trường ĐH Kinh tế QuốcDân
Khoa Kế toán
Căn cứ vào các chứng từ gốc như hóa đơn mua hàng, phiếu nhập, phiếu xuất và các
chứng từ phát sinh kế toán hạch tốn vào phần mềm kế tốn và thực hiện tính giá
trung bình, các bút tốn kết chuyển phần mềm kế toán tự động vào các sổ kế toán
tổng hợp như Sổ cái các TK liên quan như TK 621, TK 133, TK 111,… và Nhật ký
chung. Nếu có nghiệp vụ liên quan đến chi tiền hoặc mua hàng chịu chi tiền thì
những nghiệp vụ này được cập nhật vào các sổ Nhật ký đặc biệt ( Nhật ký chi tiền,
Nhật ký mua hàng) không cập nhật vào Nhật ký chung.
2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho các lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bao gồm chi phí
tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp có tính chất lương.
Chi phí nhân cơng trực tiếp ở Cơng ty là những khoản tiền phải thanh tốn cho công
nhân trực tiếp tiến hành hoạt động xây dựng bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ
cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân điều khiển máy thi cơng, khơng
bao gồm các khoản trích theo lương (các khoản này khơng tính vào chi phí nhân
cơng trực tiếp mà được hạch toán vào TK 627).
Để hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp, Cơng ty sử dụng các chứng từ: Hợp đồng
giao khốn, bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, bảng tổng hợp lương và các
khoản trích theo lương. Công ty quản lý và sử dụng nhân công tùy theo tiến độ của
cơng trình và tùy theo nhu cầu nhân cơng của mỗi cơng trình, mỗi thời điểm mà
Công ty phải đăng ký hợp đồng lao động ngắn hạn với số lượng cơng nhân phù hợp
để tránh tình trạng lãng phí nhân cơng khi khơng có việc. Số nhân công này được tổ
chức thành các tổ sản xuất cho từng phần việc cụ thể. Mỗi tổ sản xuất có một tổ
trưởng phụ trách, quản lý và chịu trách nhiệm về cơng việc của của tổ mình và phải
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình lao động của từng cá nhân trong tổ để
làm căn cứ cho việc thanh tốn tiền cơng sau này.
SV: Rỗn Thị Thanh
20
Lớp KTD