Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và thương mại tvt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.1 KB, 66 trang )

ĐH Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
--- o0o ---

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ THƯƠNG MẠI TVT

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp

: Ths. NGUYỄN THỊ MỸ
: NGUYỄN THỊ TRANG NHUNG
: BH 220576
: KT 22.24

Hà Nội, 2012

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

Lớp: KT 22.24




Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………….
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG MẠI TVT .................................................
1.1
Đặc điểm lao động của Công ty …………………………………….
1.1.1 Khái quát chung về lao động tại Công ty……………………………
1.1.2 Phân loại lao động trong Công ty…………………………………...
1.1.3 Quản lý số lượng lao động…………………………………………..
1.2
Các hình thức trả lương của Cơng ty ……………………………….
1.3
Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích lập theo lương tại
Cơngty ………………………………………………………………
1.3.1 Quỹ tiền lương ……………………………………………………...
1.3.2 Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)………………………………………
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế (BHYT)……………………………………….
1.3.4 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)………………………………………..
1.3.5 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)………………………………………
1.4
Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty………………...
1.4.1 Tổ chức
bộ

máy quản lý chung
toàn
Doanh
nghiệp………………….
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế tốn tiền
lương, các khoản trích theo lương…………………………………..
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG MẠI TVT………………………………..
2.1
Kế tốn tiền lương tại Cơng ty ……………………………………...
2.1.1 Chứng từ sử dụng …………………………………………………...
2.1.2 Hình thức trả lương theo thời gian ………………………………….
2.1.3 Phương pháp tính lương…………………………………………….
2.1.4 Quy trình kế tốn tiền lương tại Cơng ty …………………………...

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

1

1
3
3
3
4
5
5
6
6
7

8
9
9
9
9
10

14
14
14
14
15
20

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

2.1.5 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán ……………………..
2.2
Kế toán các khoản trích theo lương tại Cơng ty ……………………
2.2.1 Chứng từ sử dụng …………………………………………………..
2.2.2 Tài khoản sủ dụng …………………………………………………..
2.2.3 Kế tốn chi tiết. ……………………………………………………..
2.2.4 Kế tốn tổng hợp. …………………………………………………...
CHƯƠNG 3:HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT

NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG MAI TVT ……………………………….
3.1
Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương và phương hướng hồn thiện …………………………..
3.1.1 Ưu điểm …………………………………………………………….
3.1.2 Nhược điểm ………………………………………………………...
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện…………………………………………...
3.2
Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương
tại
Cơng
ty……………………………………………………...
3.2.1 Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương ……………….
3.2. 2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán……………………...
3.2.3 Về sổ kế toán chi tiết...........................................................................
3.2.4 Về sổ kế toán tổng hợp ......................................................................
3.2.5 Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương................................................................................................................
3.2.6 Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................
KẾT LUẬN.......................................................................................................

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

2

32
33
33
37

39
41
42

42
43
44
45
47
47
48
49
50
50
51
53

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng phân loại lao động của Công ty …………………………

4


Bảng 2.1 Bảng hệ số lương theo chức danh Quy chế trả lương………….

17

Biểu 2.1

Giấy đề nghị tạm ứng lương …………………………………..

22

Bảng 2.2 Bảng kê tạm ứng lương phịng kê tốn ………………………..

23

Bảng 2.3 Bảng kê tạm ứng tồn Công ty………………………………..

24

Biểu 2.2

Phiếu chi lương………………………………………………..

25

Bảng 2.4 Bảng chấm công ………………………………………………

26

Bảng 2.5 Bảng thanh tốn lương phịng kế tốn…………………………


27

Bảng 2.6 Bảng tổng hợp tiền lương ……………………………………..

28

Bảng 2.7 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH …………………………..

29

Biểu 2.3

Nhật ký chung …………………………………………………

30

Biểu 2.4

Sổ cái 334 ……………………………………………………..

31

Biểu 2.5

Phiếu nghỉ hưởng BHXH...........................................................

34

Bảng 2.8 Bảng thanh toán BHXH ………………………………………


36

Biểu 2.6

Phiếu chi……………………………………………………….

36

Biểu 2.7

Phiếu chi……………………………………………………….

37

Biểu 2.8

Sổ chi tiết tài khoản……………………………………………

39

Biểu 2.9

Sổ cái 338……………………………………………………..

41

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

3


Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Tổ chức hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung …………

21

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả CNV…………………..

32

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ hạch tốn các khoản trích theo lương..........................

38

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

4


Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động nhất là trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
đối với các chủ doanh nghiệp tiền lương là một phần của chi phí sản xuất kinh
doanh. Đối với người lao động, tiền lương là thu nhập từ quá trình của họ.
phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích của người lao động. Mục đích này
tạo động lực để người lao động phát triển trình độ và khả năng của mình.
Tiền lương là phần thu nhập chính của cơng nhân viên đảm bảo quy ền
lợi vật chất cho người lao động để tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài
của người lao động. Vì vậy đối với mỗi doanh nghiệp lựa chọn hình thức nào
trả lương cho phù hợp để thoả mãn lợi ích của người lao động và trở thành
đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần người lao động là nhân tố thúc đẩy để
tăng năng suất lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và chí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của
con người tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần trong xã hội. Lao
động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết
định sự phát triển của doanh nghiệp và của đất nước.
Do đó kế tốn tiền lương cũng là một vấn đề rất quan trọng trong công
tác kế tốn nói chung của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hạch toán một
cách đúng đắn nhất về vấn đề tiền lương cũng như cơng tác hoạch định tài
chính để doanh nghiệp có định hướng phát triển cho mình, đồng thời luôn đáp


SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

5

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

ứng tốt nhu cầu chi trả lương cho CBCNV của mình, ổn định đời sống, yên
tâm công tác.
Đối với Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Thương mại TVT thì vấn đề
tiền lương và việc hạch tốn tiền lương ln được quan tâm và nó ảnh hưởng
trực tiếp đến quyền lợi của người lao động và lợi ích của Cơng ty. Do nhận
thức được tầm quan trọng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương nên lãnh đạo đến các nhân viên kế tốn của Cơng ty rất quan tâm đến
công tác này.
Xuất phát từ lý luận đến thực tiễn nên trong q trình thực tập và tìm
hiểu cơng tác hạch tốn kế tốn ở Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và
Thương Mại TVT, em có mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Xuất Nhập
Khẩu và Thương Mại TVT”, để làm chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, Chuyên đề thực tập chuyên ngành
của em gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Thương Mại TVT
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Thương Mại TVT.

Chương 3: Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Thương Mại TVT.
Mặc dù em rất cố gắng nhưng với thời gian có hạn, trình độ cịn nhiều
hạn chế và từ lý thuyết đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên bài chuyên đề
thực tập này của em khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

6

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

giúp đỡ, góp ý chân thành của cơ giáo Ths .Nguyễn Thị Mỹ để chuyên đề này
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ,
công nhân viên trong Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Thương Mại TVT
nói chung và các anh chị phịng tài chính kế tốn nói riêng đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu và Thương Mại TVT, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ
giáo Ths .Nguyễn Thị Mỹ đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 9 năm 2012
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Nhung

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung


7

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
THƯƠNG MẠI TVT.

1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại Công ty
Công ty TNHH XNK & Thương Mại TVT là một doanh nghiệp thương
mại và chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu và xe sản xuất trong nước như
các dịng xe ơ tơ 04 cho ngồi và 07 chỗ ngồi thuộc các hãng xe ô tô như
TOYOTA, KIA, FOR, HYUNDAI, MECXEDEC…. Hiện tại, số lao động
của Cơng ty là 22 người. Nhìn lại quy mô lao động của công ty trong giai
đoạn 2009-2011 thì ta thấy có sự biến động về số lao động trong công ty .
Trong năm 2010 Công ty tuyển dụng thêm 07 người và đến năm 2011 tăng
thêm 03 người. Nhưng nhìn chung trong 3 năm gần đây (2009-2011) quy mơ
lao động có xu hướng ổn định. Ngun nhân là do công ty đã không ngừng
đầu tư nâng cao trình độ chun mơn cho người lao động.
Tình hình nhân sự của Công ty luôn biến động theo chiều hướng tăng
tương ứng với sự phát triển chung của Công ty. Do đặc thù của ngành nghề
kinh doanh nên lượng nhân sự nam chiếm đa số trong tổng số nhân sự của
Cơng ty. Trình độ nghiệp vụ của lao động trong Cơng ty tương đối đồng đều

và ở mức trình độ cao
Với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ tương đối cao và ổn định,
phần lớn họ đều được đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng nên khả
năng làm việc tốt và hiệu quả cao, phát huy tốt khả năng của mình cũng như
việc vận dụng kiến thức vào thực tế.

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

8

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

1.1.2. Phân loại lao động trong Công ty.
Cách phân loại lao động trong Công ty là phân loại lao động theo quan hệ
với quá trình kinh doanh, số lượng lao động là một trong những nhân tố cơ
bản. Vì vậy, việc phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động cần xác định
mức tiết kiệm lãng phí, nếu thừa lao động sẽ gây khó khăn cho quỹ tiền lương
gây lãng phí, ngược lại nếu thiếu lao động sẽ không đáp ứng được yêu cầu
của kinh doanh, Hiện tại, theo tính chất lao động thì lao động trong Cơng ty
được chia thành lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
+ Lao động gián tiếp: Là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty bao gồm Ban lãnh đạo Công
ty, các phịng ban khơng trực tiếp tham gia vào sản xuất kinh doanh như
phịng tài chính kế tốn, phịng tổ chức hành chính, phịng kế hoạch kỹ thuật.
+ Lao động trực tiếp: Là những người lao động trực tiếp tham gia vào

q trình sản xuất kinh doanh trong Cơng ty như phòng kinh doanh tham gia
kinh doanh.
BẢNG 1.1: Bảng phân loại lao động của Công ty
STT

Diễn giải

Đại học

Cao đẳng
2

1

Lao động gián tiếp

12

2

Lao động trực tiếp

10

3

Lao động Nam

16


1

4

Lao động Nữ

6

1

Nhìn vào bảng ta thấy tỷ lệ nam trong Công ty chiếm tỷ trọng lớn, lao động
trực tiếp và lao động gián tiếp tương đương nhau là do đây là một Công ty
kinh doanh thương mại, sản phẩm kinh doanh chủ yếu là xe ô tô nên số cán
bộ công nhân viên nam là chủ yếu. Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và
được đào tạo kinh doanh bán hàng chuyên nghiệp sẽ đem lại hiệu quả cao.

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

9

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

1.1.3. Quản lý số lượng lao động
Nhân viên của các phòng ban chịu sự quản lý và điều động trực tiếp
của trưởng phịng. Các trưởng phịng thì chịu sự quản lý và điều động của phó

Giám đốc bộ phận và Giám đốc, có trách nhiệm quản lý điều động nhân viên
dưới quyền thực hiện các nhiệm vụ chức năng mà Giám đốc đó giao cho.
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CỦA CƠNG TY.
Tiền lương trả cho người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối
theo lao động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động.
Việc trả lương cho người lao động trong Công ty được áp dụng: Trả
lương theo thời gian (số lượng).
-

Hình thức trả lương Cơng ty đang áp dụng: Trong cơ chế quản lý Cơng

ty đó thực hiện các chế độ tiền lương trả theo thời gian cho tồn bộ CBCNV
Cơng ty.
+

Hình thức trả lương theo thời gian: Đây là hình thức trả lương vừa căn

cứ vào thời gian làm việc theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp vụ
kỹ thuật chuyên môn của từng người.
+

Cách tính lương thời gian của Cơng ty: Tuỳ theo tính chất mức độ khác

nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có một thang lương riêng. Trong mỗi thang
lương lại tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn mà chia
làm nhiều bậc thang cơ bản, mỗi bậc thang có một mức độ nhất định mà Cơng
ty gọi là: “ Mức lương cơ bản” của mỗi người lao động.
* Đối với cán bộ gián tiếp:
Lương
thời


Mức lương tối thiểu
=

gian

Số ngày
x

26

làm
việc

(tháng)

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

x hệ số lương

thực tế

10

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

+


Chuyên đề thực tập

Phụ cấp

Phụ

Lương

Các

Trách

cấp

học,

khoản

nhiệm

+

tiền

(nếu có)

+

phộp


-

BHXH

ăn

BHYT
BHTN

Lương

Mức lương tối thiểu

x

hệ số lương

Số

cơng
học

=

phép

x

học


26

phép

1.3. CHẾ ĐỘ TRÍCH LẬP, NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH
LẬP THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY.
1.3.1 Quỹ tiền lương:
-

Bảo hiểm xã hội

= Lương tối thiểu

x hệ số lương

x

7%

-

Bảo hiểm y tế

= Lương tối thiểu

x

hệ số lương


x 1,5%

-

Kinh phí cơng đồn

= Lương tối thiểu

x

hệ số lương

x 1%

-

Bảo hiểm thất nghiệp

= Lương tối thiểu

x

hệ số lương

x 1%

-

Quỹ tiền lương của Cơng ty là tồn bộ số tiền lương trả cho số công nhân


viên của Công ty do Công ty quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương
của Công ty gồm các khoản sau:
-

Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và

các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm thêm giờ …
-

Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng kinh doanh,

do những nguyên nhân khách quan như: Đi học, công tác, đi làm nghĩa vụ,
theo chế độ quy định, nghỉ phép năm.
-

Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm

niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp dạy nghề, phụ
SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

11

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học - kỹ

thuật có tài năng.
-

Trên phương diện hạch tốn tiền lương người lao động trong cơng ty

bao gồm 2 loại sau: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
+

Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian

người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm: tiền lương trả theo
cấp bậc, theo thời gian và các khoản trợ cấp làm thêm.
+

Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian

họ thực hiện nhiệm vụ khác, do công ty điều động như: hội họp, nghỉ phép
năm theo chế độ…
1.3.2 Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH).
Quỹ BHXH: Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên
cơ sở đóng vào quỹ BHXH, khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là
24% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên
của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất.
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Cơng ty
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương thực tế
phải trả cơng nhân viên trong tháng, trong đó 17% do đơn vị hoặc chủ sử
dụng lao động nộp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 7% cịn lại do

người lao động đóng góp và được tính trừ vào lương của người lao động.
Quỹ bảo hiểm xã hội được chi tiêu cho các trường hợp người lao đông
ốn đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất; quỹ này
do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

12

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Hàng tháng Công ty nộp đủ 24% tiền BHXH cho BHXH của thành phố.
Sau đó những người nghỉ ốm sẽ được hưởng 75% mức lương, nghỉ do thai
sản sẽ được hưởng 100% mức lương, trợ cấp tai nạn, kế toán BHXH dựa vào
số ngày nghỉ ốm đó được xác nhận của bệnh viện hoặc y tế cơ sở (Số ngày
nghỉ từ 3 ngày trở lên thi phải có xác nhận của y tế bệnh viện), dựa vào bảng
chấm công nghỉ ốm của các tổ chức gửi lên, dựa vào tỷ lệ % theo quy định
của Nhà Nước, và dựa vào tiền lương cấp bậc của từng Cán bộ công nhân
viên.
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế (BHYT).
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa
bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí… cho người lao động trong thời gian ốm
đau, sinh đẻ… Quỹ này được hình thành bằng cách được tính tốn và trích
theo tỉ lệ quy định là 4.5% trên tổng quỹ lương cơ bản của người lao động,
nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan

Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà
nhà nước quy định cho những người đó tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, Công ty
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ
BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ
BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp
cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

13

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

1.3.4 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ).
Kinh phí cơng đồn hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tổng số lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong
tháng, tính vào chi phí kinh doanh.
Tỷ lệ trích lập kinh phí cơng đồn theo chế độ hiện hành là 2% nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì
hoạt động của cơng đồn tại Cơng ty. Số kinh phí cơng đồn Cơng ty được

trích một phần nộp nên cơ quan quản lý cơng đồn cấp trên, một phần để lại
Cơng ty chi tiêu hoạt động cơng đồn tại Cơng ty, nhằm chăm lo, bảo vệ
quyền lợi cho người lao động.
1.3.5 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trả cho người lao động khi
người lao động khơng có việc làm gồm các chế độ: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ
học nghề và tìm việc làm. Quyền lợi BHTN được áp dụng cho người đang
đóng BHTN mà bị mất việc làm hoặc bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng
chưa tìm được việc làm mới.
Quỹ BHTN được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương cơ bản của người lao động.
Theo chế độ quy định hiện hành tỷ lệ trích lập BHTN là 2%, trong đó
1% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, 1% do người lao động đóng
góp được tính trừ vào lương.

1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý chung toàn Doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở
đó tính chính xác thù lao cho người lao động được thanh toán kịp thời tiền
SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

14

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập


lương và các khoản liên quan. Từ đó khuyến khích người lao động quan tâm
đến thời gian, kết quả lao động, chất lượng lao động, chấp hành kỷ luật lao
động, nâng cao năng suất lao động, đúng giúp tiết kiệm chi phí lao động sống
tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Tổ
chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng. Kiểm tra tình
hình huy động và sử dụng tiền lương trong Doanh nghiệp, việc chấp hành
chính sách và chế độ lao động tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,
đúng chế độ về lao động, tiền lương. Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng
đối tượng sử dụng lao động về tiền lương, các khoản trích theo lương vào
các chi phí kinh doanh của các bộ phận. Lập báo cáo kế tốn và phân tích
tình hình sử dụng lao động quỹ lương, đề xuất biện pháp khai thác các hiệu
quả tiềm năng lao động trong Doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi vi phạm
chế độ chính sách về lao động, tiền lương.
Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Thương mại TVT được tổ chức
theo kiểu trực tuyến chức năng: Ban giám đốc lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp
đến đơn vị kinh doanh và các phòng ban chức năng nghiệp vụ. Ban Giám đốc
gồm 3 người: 1 giám đốc phụ trách chung, 1 phó giám đốc phụ trách kinh
doanh, 1 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế tốn tiền
lương, các khoản trích theo lương.
Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu Công ty, có chức năng điều
hành chung tồn bộ hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Có trách nhiệm quản
lý vĩ mơ và đưa ra các quyết định chung cho toàn bộ Cơng ty, có tồn quyền
nhân danh Cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công
ty

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung


15

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Có quyền quyết định tuyển dụng Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các
cán bộ quản lý quan trọng khác của Công ty thuộc thẩm quyền, quyết định
mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó theo quy định của
pháp luật.
Phó Giám đốc kinh doanh: Điều hành và quản lý phịng kinh doanh,
có trách nhiệm báo cáo lên Giám đốc mọi hoạt động của Công ty.
Xây dựng kế hoạch lợi nhuận, kế hoạch sử dụng lao động, đơn giá tiền
lương. Đồng thời gửi cho cơ quan thuế tại địa phương đơn giá tiền lương để
làm căn cứ tính thuế.
Phó Giám đốc kỹ thuật: Điều hành phụ trách về mặt kiểm tra chất
lượng hàng hóa. Có trách nhiệm báo cáo lên Giám đốc mọi sự kiểm tra chất
lượng hàng hóa mua về và bán ra của Cơng ty.
Phịng tổ chức hành chính: Cơng tác hành chính, quản lý công nhân
viên trong Công ty, công tác quản lý lao động: tuyển chọn, theo dõi, quản lý
nhân sự của tồn bộ Cơng ty, tổ chức ký kết hợp đồng cho người lao động,
giúp Giám đốc quản lý hành chính như: Các con dấu, cơng văn đi, cơng văn
đến, chuẩn bị các điều kiện để hội họp, hội nghị, tiếp khách và thực hiện các
chế độ chính sách hiện hành.
Xây dựng định mức lao động, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, quy
chế nâng ngạch, nâng bậc lương, quy chế trả lương, quy chế thưởng theo quy

định của pháp luật, bảo đảm dân chủ, cơng bằng, minh bạch, khuyến khích
những người có tài năng, có trình độ chun mơn, kỹ thuật cao, có năng suất
lao động cao, đóng góp nhiều cho Công ty.
Củng cố tổ chức bộ máy và tăng cường đủ số lượng, chất lượng, làm
công tác lao động, tiền lương của Công ty theo quy định.
Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, theo yêu cầu của Công ty.

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

16

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Tổ chức thực hiện tuyển dụng theo chương trình đó được phê duyệt.
Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động.
Quản lý hồ sơ lý lịch của cán bộ, nhân viên tồn Cơng ty.
Thực hiện cơng tác tuyển dụng, điều động nhân sự, theo dõi số lượng
nhân viên nghỉ việc trong Cơng ty.
Đánh giá phân tích tình hình chất lượng, số lượng đội ngũ nhân viên,
lập các báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu cụ thể của Ban giám đốc.
Trực tiếp tổ chức tham gia việc huấn luyện cho nhân viên mới vào
Công ty về lịch sử hình thành, chính sách, nội quy lao động của Công ty.
Lập quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm cán bộ, nhân viên trong Công ty
Quản lý việc nghỉ riêng, nghỉ phép, nghỉ việc của nhân viên.
Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho kinh doanh và chiến

lược của Công ty.
Giải quyết khiếu nại, kỷ luật lao động của Cơng ty.
Bảo vệ lợi ích hợp pháp của người lao động.
Xây dựng và thực hiện các chính sách đối với người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra, xếp bậc lương, điều chỉnh mức lương theo
đúng quy định của Công ty.
Tham gia nghiên cứu hình thức trả lương, thưởng phụ cấp làm việc của
người lao động.
Theo dõi các chế độ cho người lao động của Công ty theo quy định.
Tổ chức theo dõi, lập danh sách BHXH, BHYT và thực hiện các chế độ
liên quan đến BHYT cho người lao động theo chỉ đạo của Ban giám đốc.
Tổ chức trình kế hoạch, và thực hiện đối với các chế độ lễ tết.
Giao dịch với cơ quan nhà nước để thực hiện chế độ cho người lao động.
Tham mưu cho giám đốc về công tác tuyển dụng trong Công ty.
Tham mưu cho Ban giám đốc về các quy định lương, thưởng và chế độ
phúc lợi cho người lao động.

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

17

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

Phòng kế tốn tài chính: Có chức năng quản lý hoạt động tài chính
của Cơng ty, tổ chức hạch tốn, ghi chép sổ sách các chứng từ theo chế độ kế

toán hiện hành, tiến hành vào các loại sổ có liên quan, thu thập xử lý và cung
cấp các thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty.
Lập kế hoạch và biện pháp quản lý các nguồn vốn nhằm đạt hiệu quả
cao nhất trong kinh doanh.
Kiểm tra giám sát việc tiêu thụ sản phẩm và hoạt động kinh doanh khác
Thực hiện các hợp đồng mua bán với khách hàng, giám sát chặt chẽ
tình hình thực hiện các chỉ tiêu, thạm mưu cho lãnh đạo kịp thời có những
quyết định chỉ đạo hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Kế tốn lương: Theo dõi cập nhật thơng tin mới, lập bảng chấm công
và tiến hành chấm công cho nhân viên trong Công ty.
Lập kế hoạch, thủ tục và phương pháp tính lương cho nhân viên. Hàng
tháng tiến hành tính lương, trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
và cấp phát lương cho công nhân viên.
Tiến hành vào các loại sổ có liên quan.
Xem xét mức độ hồn thành cơng việc của nhân viên, đề xuất các
phương pháp tính lương phù hợp với từng phòng ban.
Xác lập quỹ tiền lương, quỹ tiền thưởng của Công ty.

SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

18

Lớp: KT 22.24


Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2


THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
THƯƠNG MẠI TVT.

2.1. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY.
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công: Mẫu 01a – LĐTL.
Bảng chấm công làm thêm giờ: Mẫu 01b - LĐTL.
Bảng thanh toán lương: Mẫu 02 – LĐTL.
Bảng thanh toán tiền thưởng: Mẫu 03 - LĐTL.
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Mẫu 06 - LĐTL.
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: Mẫu 10 - LĐTL.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Mẫu 11 - LĐTL.
2.1.2 Hình thức trả lương theo thời gian
Phương pháp tính lương với người lao động dựa trên cơ sở các chứng
từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm cơng), kế tốn tiền lương tiến
hành tính lương sau khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Cơng việc tính lương,
tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động theo hình thức trả
lương đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lương lập bảng
thanh tốn tiền lương (gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp, trợ
cấp, bảo hiểm cho từng lao động).
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền
lương, phụ cấp cho người lao động theo hình thức trả lương đang áp dụng tại
doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương
(gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho
SV: Nguyễn Thị Trang Nhung

19

Lớp: KT 22.24




×