Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giải sgk tiếng anh 7 friend plus – chân trời sáng tạo part (65)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.66 KB, 19 trang )

Progress Review 3
1 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogues
with the words in the box. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với các từ trong hộp.)

Đáp án:
1. million
2. month
3. fraction – quarter
4. kilometre
5. millennium
6. kilo
7. metres – seconds
8. century
Hướng dẫn dịch:
1. “Dân số của Việt Nam là bao nhiêu?” – “Tơi đốn là hơn 98 triệu người”.
2. “Tháng nóng nhất ở đất nước bạn là tháng nào?” – “Tơi biết cái đó. Đó là tháng 7
hoặc tháng 8”.
3. “25% là bao nhiêu ở dạng phân số?” – “Chúng tôi nghĩ là một phần tư”.


4. “Bến ga cách đây bao xa?” – “Nó khơng xa lắm. Tơi nghĩ nó chỉ khoảng 1km”.
5. “Tại sao 2000 lại là năm quan trọng?” – “Đó là sự bắt đầu của một thiên niên kỉ
mới”.
6. “Chúng ta cần cái gì để làm được chiếc bánh to này nhỉ?” – “Tơi tính mình cần
khoảng 1kg đường”.
7. “Bạn có thể chạy 100m trong bao lâu?” – “Tôi thường chạy trong vòng 17 giây”.
8. “Họa sĩ Vincent Van Gogh sinh năm nào?” – “Có lẽ là vào thế kỉ 19, nhưng tôi
không chắc”.
2 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the words.
(Hoàn thành các từ.)


Đáp án:
1. Bodybuilder
2. Eggs
3. calories
4. nutrients
5. reduces
Hướng dẫn dịch:
1. Vận động viên thể hình nên có một chế độ ăn uống tốt.
2. Trứng nên có trong bữa sáng và những bữa ăn phụ của vận động viên thể hình.
3. Những bữa ăn của các vận động viên bóng rổ nên có thật nhiều calo.
4. Họ thường ăn chuối vì có rất nhiều dưỡng chất.
5. Chuối có kali và nó làm giảm các cơn đau tức thì ở cơ bắp.


3 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the sentences
by making comparisons. (Hoàn thành các câu bằng cách tạo các câu so sánh.)
1. This book about football stars is similar _____ the book I bought last week.
2. That volleyball player was amazing. He was _____ (fast) as a tiger.
3. The seats in this stadium are great. They are _____ (comfortable) than our chairs.
4. Robbie gets up late and he never does any sport. He's _____ (lazy) person I know.
5. The new swimming pool is very large. It's different _____ the old pool.
6. This race is very difficult. It's not _____ (easy) as the long race last year.
7. That match is bad! It doesn't attract _____ (many) viewers as the one I saw.
Đáp án:
1. to
2. as fast
3. more comfortable
4. the laziest
5. from
6. as easy

7. as many
Hướng dẫn dịch:
1. Cuốn sách về các ngơi sao bóng đá này giống như cuốn sách tôi đã mua tuần trước.
2. Vận đọng viên bóng chuyền đó thật tuyệt vời. Anh ấy nhanh như một con hổ.
3. Chỗ ngồi trong sân vận động này thật tuyệt. Chúng thoải mái hơn ghế của chúng tôi.
4. Robbie dậy muộn và anh ấy không bao giờ chơi bất kỳ môn thể thao nào. Anh ấy là
người lười biếng nhất mà tôi biết.
5. Bể bơi mới rất rộng. Nó khác với bể bơi cũ.
6. Cuộc đua này rất khó khăn. Nó khơng dễ dàng như cuộc đua dài năm ngối.
7. Trận đấu đó thật tệ! Nó khơng thu hút nhiều người xem như những gì tơi đã thấy.
4 (trang 78 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to the radio
programme. Then tick the boxes. (Nghe chương trình radio. Sau đó đánh dấu tích vào
các ơ.)


Audio 2-12

Đáp án:
Jacques Cousteau was
- an expert in the underwater world
- an inventor
- a scientist
- a writer
- a photographer
Hướng dẫn dịch:
Jacques Cousteau đã từng là:
- một chuyên gia về thế giới dưới nước
- một nhà phát mình
- một nhà khoa học
- một nhà văn

- một nhiếp ảnh gia
Nội dung bài nghe:
This week in Great Lives, we’re looking at the life of one of the most famous French
men of the 20th century – Jacques Cousteau. As many people know, Cousteau was an
expert in the underwater world, but he did many other things in his life, too. He was
born in 1910, and he learned to swim when he was four. As a child, he could swim
very well, and he always loved the sea. When he was a teenager, he went to a special
school to learn about boats and sailing, and he later travelled a lot by sea. He was a
very creative person, and in 1943 he became an inventor. He invented the aqua lung


with a friend. This is a special thing to help people swim under the water for a long
time. In 1950, he bought a boat called the Calypso, and he began to work as a scientist
studying the life of underwater animals and plants. And in 1953, he wrote his first book
called “The silent world.” Cousteau was not only the writer of this book, but he took
many of the photographs for it too. He was an excellent underwater photographer, and
he took many wonderful pictures over the years. Between 1966 and 1976, people in
different countries could watch his famous TV series “The underwater world of Jack
Cousteau”, and he became one of the most famous TV personalities in the world. After
a long and interesting life, he died in Paris in 1997.
Hướng dẫn dịch:
Tuần này trong Great Lives, chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc đời của một trong những
người đàn ông Pháp nổi tiếng nhất thế kỷ 20 - Jacques Cousteau. Như nhiều người đã
biết, Cousteau là một chuyên gia về thế giới dưới nước, nhưng ông ấy cũng đã làm
nhiều thứ khác trong cuộc đời mình. Ơng sinh năm 1910 và học bơi khi mới 4 tuổi. Khi
cịn nhỏ, ơng ấy có thể bơi rất giỏi, và ơng ấy ln u thích biển. Khi cịn là một thiếu
niên, ơng đã đến một trường học đặc biệt để học về thuyền và chèo thuyền, và sau đó
ơng đã đi rất nhiều nơi bằng đường biển. Ông là một người rất sáng tạo, và vào năm
1943, ơng đã trở thành một nhà phát minh. Ơng ấy đã cùng một người bạn phát minh
ra phổi thủy sinh. Đây là một điều đặc biệt giúp con người có thể bơi dưới nước rất lâu.

Năm 1950, ơng mua một chiếc thuyền có tên là Calypso và bắt đầu làm nhà khoa học
nghiên cứu đời sống của các loài động vật và thực vật dưới nước. Và vào năm 1953,
ơng viết cuốn sách đầu tiên của mình mang tên “Thế giới im lặng”. Cousteau không
chỉ là người viết cuốn sách này mà còn chụp rất nhiều bức ảnh cho cuốn sách này. Ông
ấy là một nhiếp ảnh gia dưới nước xuất sắc, và ông ấy đã chụp được nhiều bức ảnh
tuyệt vời trong nhiều năm. Từ năm 1966 đến năm 1976, người dân ở các quốc gia khác
nhau có thể xem bộ phim truyền hình nổi tiếng của ơng “Thế giới dưới nước của Jack
Cousteau” và ông đã trở thành một trong những nhân vật truyền hình nổi tiếng nhất thế
giới. Sau một cuộc sống dài và thú vị, ông qua đời tại Paris vào năm 1997.


5 (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the sentences
using “can”, “can’t”, “could” or “couldn’t”. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng
“can”, “can’t”, “could” or “couldn’t”.)
1. _____ that child prodigy play the piano when she was two?
2. The boy on TV now _____ remember 1,000 different numbers – he’s amazing!
3. My little sister _____ write any words at the moment, but she can read easy
sentences.
4. We _____ play tennis when we were ten, but we’re good at it now.
5. That famous artist _____ paint well at an early age.
6. How many languages _____ your cousin speak now?
Đáp án:
1. Could
2. can
3. can’t
4. couldn’t
5. could
6. can
Hướng dẫn dịch:
1. Cơ bé thần đồng có thể chơi piano khi cô ấy hai tuổi không?

2. Cậu bé trên TV bây giờ có thể nhớ 1.000 con số khác nhau - cậu ấy thật tuyệt vời!
3. Em gái tôi không thể viết bất kỳ từ nào vào lúc này, nhưng cơ ấy có thể đọc những
câu dễ.
4. Chúng tơi không thể chơi quần vợt khi chúng tôi mười tuổi, nhưng chúng tôi chơi
tốt môn này bây giờ.
5. Nghệ sĩ nổi tiếng đó có thể vẽ tốt khi cịn nhỏ.
6. Bây giờ anh họ của bạn có thể nói được bao nhiêu ngôn ngữ?
6 (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the questions
with “How” and the words in the box. (Hoàn thành các câu với “How” và các từ trong
hộp.)


Đáp án:
1. How many
2. How far
3. How tall
4. How much
5. How old
6. How rich
Hướng dẫn dịch:
1. “Bạn đọc bao nhiêu cuốn sách một năm?” – “Hơn bốn mươi. Tôi là một đứa trẻ thần
đồng.”
2. “Bạn có thể chạy bao xa trong vòng 1 giờ?” – “Khoảng 6km.”
3. “Bây giờ bạn cao bao nhiêu?” – “Tôi cao một mét bảy.”
4. “Bạn thường làm bao nhiêu bài tập về nhà?” – “Rất nhiều!”
5. “Adam bao nhiêu tuổi?” – “Anh ấy 14 tuổi.”
6. “Ngơi sao điện ảnh đó giàu cỡ nào vậy?” – “Tơi khơng biết, nhưng anh ấy có nhiều
tiền hơn tơi!”
7 (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogue
and practice with your partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại và luyện tập với bạn cùng

cặp.)


Đáp án:
1. What’s the best way
2. It’s probably best to
3. Yeah, but
4. Well, you can
5. That’s a good idea
6. Even better!
Hướng dẫn dịch:
Tina: Món phở này thật tuyệt vời, Mai! Cậu đã học nấu ăn như thế này từ bao giờ vậy?
Mai: Mẹ của tớ chỉ cho tớ cách làm món phở 6 tháng trước.
Tina: Tớ yêu ẩm thực Việt Nam, nhưng tớ không giỏi. Cách tốt nhất để học là gì vậy?
Mai: Cách tốt nhất là cậu học từ ai đó trong gia đình của mình.
Tina: Ừ, nhưng khơng có ai trong gia đình tớ có thể nấu đồ ăn Việt Nam.
Mai: Cậu có thể xem cái video trên mạng.
Tina: Tớ nghĩ vậy.
Mai: Hoặc có thể tớ sẽ dạy cậu và chúng mình có thể ăn phở cùng nhau!
Tina: Điều đó cịn tuyệt hơn nữa!
8 (trang 79 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Order the words to make
sentences. Then match the sentences with the questions below. (Sắp xếp các từ để tạo
thành các câu. Sau đó nối các câu với các câu hỏi phía dưới.)


Đáp án:
1. Enid Blyton was a British writer. – A. Who was Enid Blyton?
2. She was born in England in 1897. – C. Where was she born?
3. She first started writing when she was sixteen. – E. When did she first start writing?
4. Enid Blyton eventually became the most famous writer of children’s stories. – B.

What did she become?
5. People love her work because her mysteries were so exciting. – D. Why were her
books so popular?
Hướng dẫn dịch:
1. Enid Blyton là một nhà văn người Anh. - A. Enid Blyton là ai?
2. Bà ấy sinh ra ở Anh vào năm 1897. - C. Bà ấy sinh ra ở đâu?
3. Bà ấy bắt đầu viết lần đầu tiên khi bà ấy mười sáu tuổi. - E. Lần đầu tiên bà ấy bắt
đầu viết là khi nào?
4. Enid Blyton cuối cùng đã trở thành nhà văn viết truyện thiếu nhi nổi tiếng nhất. - B.
Bà ấy đã trở thành gì?


5. Mọi người yêu thích tác phẩm của bà ấy vì những bí ẩn của bà ấy rất thú vị. - D. Tại
sao sách của bà ấy lại được yêu thích như vậy?
9 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the sentences
with the words in the box. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)

Đáp án:
1. build
2. stand
3. climb
4. find
5. run
6. pick
7. use
8. avoid
Hướng dẫn dịch:
1. Trước khi trời tối, bạn cần phải dựng một nơi trú ấn bằng các cảnh cây.
2. Nếu bạn nhìn thấy một con gấu lớn, hãy cố gắng đứng im.
3. Nếu bạn sợ, bạn có thể trèo lên một cái cây.

4. Hãy tìm một dịng sơng nếu bạn muốn tìm nước uống.


5. Bạn ln có thể chạy nhanh khỏi các con vật.
6. Đừng lượm hoa quả lạ.
7. Nếu bạn dùng mặt trời, bạn có thể tìm ra bạn đang ở đâu. Bạn không cần đến bản
đồ!
8. Hãy nhớ tránh tất cả những loài cây nguy hiểm.
10 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the
personality adjectives in the text. (Hồn thành các tính từ chỉ tính cách con người trong
đoạn văn bản.)
If you want to do well on a TV survival programme, you need the right personal
qualities. First of all, it’s important to want to win – you need to be 1_____. It also helps
if you’re 2_____ - because you need to climb trees and run away from crocodiles! It’s
useful to be intelligent, creative and 3_____. Don’t forget to work in a team and listen
to others – nobody likes a 4_____ person!
If people like you, they will help you, so don’t be too quiet and 5_____. It’s always
important to be 6_____!
Đáp án:
1. competitive
2. fit
3. brave
4. bossy
5. reserved
6. friendly
Hướng dẫn dịch:
Nếu bạn muốn làm tốt một chương trình sinh tồn trên truyền hình, bạn cần có những
phẩm chất cá nhân phù hợp. Trước hết, điều quan trọng là muốn chiến thắng - bạn cần
phải cạnh tranh. Nó cũng hữu ích nếu bạn khỏe mạnh - vì bạn cần phải trèo cây và chạy
trốn khỏi cá sấu! Thông minh, sáng tạo và dũng cảm sẽ rất hữu ích. Đừng quên làm

việc theo nhóm và lắng nghe người khác - khơng ai thích một người hách dịch!


Nếu mọi người thích bạn, họ sẽ giúp bạn, vì vậy đừng quá im lặng và dè dặt. Điều quan
trọng là luôn phải thân thiện!
11 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the sentences
with the correct form of the verbs. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ.)
1. If she _____ (eat) that dangerous fruit, she _____ (feel) very ill.
2. I _____ (stay) in the shelter if it _____ (rain).
3. If they _____ (not work) hard, they _____ (not win) the survival competition.
4. We _____ (not get) cold if we _____ (take) warm coats.
5. If he _____ (see) a lion, he _____ (be) afraid.
6. Charlie _____ (get) better if he _____ (drink) some water.
7. If you _____ (finish) your homework in time, _____ (you / watch) that adventure
programme on TV?
8. What _____ (we / do) if we _____ (lose) our map?
Đáp án:
1. eats – will feel
2. will stay – rains
3. don’t work – won’t win
4. won’t get – take
5. sees – will be
6. will get – drinks
7. finish – will you watch
8. will we do – lose
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu cô ấy ăn loại trái cây nguy hiểm đó, cơ ấy sẽ cảm thấy rất ốm.
2. Tôi sẽ ở lại trong nơi trú ẩn nếu trời mưa.
3. Nếu họ không làm việc chăm chỉ, họ sẽ không thắng trong cuộc thi sinh tồn.
4. Chúng tôi sẽ không bị lạnh nếu chúng tôi mặc áo khốc ấm.

5. Nếu anh ta nhìn thấy một con sư tử, anh ta sẽ sợ hãi.
6. Charlie sẽ tốt hơn nếu cậu ấy uống một ít nước.


7. Nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà đúng giờ, bạn có xem chương trình phiêu lưu đó
trên TV khơng?
8. Chúng ta sẽ làm gì nếu chúng ta mất bản đồ của mình?
12 (trang 80 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to the
conversation between Alex and his dad. Complete the sentences below. ((Hãy lắng
nghe cuộc trò chuyện giữa Alex và bố của anh ấy. Hoàn thành các câu dưới đây.)
Audio 2-13
Alex
1. has got two _____ in his bag.
2. has got a new _____.
3. hasn’t got a _____.
4. needs to buy a _____.
5. doesn’t want to take a _____.
6. can’t put the big _____ in his bag.
Đáp án:
1. water bottles
2. sleeping bag
3. knife
4. compass
5. first-aid kit
6. torch
Hướng dẫn dịch:
Alex
1. đã có hai chai trong túi của anh ấy.
2. đã có một chiếc túi ngủ mới.
3. khơng có con dao.

4. cần mua một cái la bàn.
5. không muốn mang bộ sơ cứu.
6. không thể nhét cái đèn pin to trong túi của anh ấy.


Nội dung bài nghe:
Dad: Are you excited about the school camp Alex?
Alex: Yeah, I am actually. All my friends are going.
Dad: Great! Have you got anything?
Alex: Well, I’ve got lots of clothes, but I’m not sure what other things to take. My bag
is nearly full.
Dad: Well, I think the weather will be good, quite hot really. So you should take a
water bottle.
Alex: Yeah, I’ve got two water bottles. They’re always useful.
Dad: And will what will you sleep in at night?
Alex: I’ve got a sleeping bag. Mom bought me a new one last week.
Dad: Good. What about things to eat with?
Alex: I’ve got a camping fork and spoon, but I haven’t got a knife. I can’t find one.
Dad: Don’t worry. If I look in the kitchen, I’ll find a knife. I’m sure.
Alex: Ok, thanks.
Dad: And have you got a compass? I saw it on the list from school.
Alex: No, I need to buy one. We can go to the outdoor shop on the way to school
tomorrow morning. We mustn’t forget.
Dad: And you should take a first-aid kit. I’ve got one.
Alex: No, I don’t want to take a first-aid kit. The teacher will have one. Nobody else is
taking a first-aid kit.
Dad: Okay, and what about this torch here?
Alex: It’s too big for my bag, I can’t get it in.
Dad: But you must take one. If it’s very dark at night, you’ll need a good torch. I think
I’ve got a nice one. It’s smaller.

Alex: Cool!
Dad: Well, I think that’s everything now.
Alex: Thanks for helping me dad.
Hướng dẫn dịch:
Bố: Con có hào hứng với chuyến đi cắm trại ở trường không Alex?


Alex: Có ạ. Tất cả bạn bè của con sẽ đi.
Bố: Tuyệt vời! Con có những gì chưa?
Alex: Chà, con có rất nhiều quần áo, nhưng con khơng chắc phải lấy những thứ gì khác.
Túi của con gần đầy rồi.
Bố: Chà, bố nghĩ thời tiết sẽ tốt, thực sự khá nóng. Vì vậy, con nên mang một chai
nước.
Alex: Vâng, con có hai chai nước. Chúng ln hữu ích.
Bố: Và con sẽ ngủ trong đâu vào buổi đêm?
Alex: Con có một cái túi ngủ. Mẹ đã mua cho con một cái mới vào tuần trước.
Bố: Tốt. Còn những thứ để ăn cùng thì sao?
Alex: Con có một cái thìa và dĩa cắm trại, nhưng con khơng có con dao. Con khơng thể
tìm thấy một cái nào.
Bố: Đừng lo lắng. Nếu bố tìm trong nhà bếp, bố sẽ tìm thấy con dao. Bố chắc chắn.
Alex: Vâng ạ, con cảm ơn.
Bố: Và con có la bàn chưa? Bố đã thấy nó trong danh sách từ trường.
Alex: Chưa ạ, con cần mua một cái. Chúng ta có thể đến cửa hàng ngồi trời trên đường
đến trường vào sáng mai. Chúng ta không được quên.
Bố: Và con nên mang theo một bộ sơ cứu. Bố có một bộ.
Alex: Khơng, con khơng muốn mang theo bộ sơ cứu. Giáo viên sẽ có. Khơng có ai
khác sẽ mang bộ sơ cứu.
Bố: Được rồi, còn cái đèn pin này ở đây thì sao?
Alex: Nó q to so với túi của con, con khơng thể nhét nó vào.
Bố: Nhưng con phải lấy một cái. Nếu trời rất tối vào ban đêm, con sẽ cần một chiếc

đèn pin tốt. Bố nghĩ là bố có một cái tốt đấy. Nó nhỏ hơn.
Alex: Tuyệt!
Bố: Ồ, bố nghĩ đó là tất cả mọi thứ rồi.
Alex: Cảm ơn bố vì đã giúp con.


13 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the sentences
with “must”, “mustn’t”, “should”, or “shouldn’t”. (Hoàn thành các câu với “must”,
“mustn’t”, “should”, hoặc “shouldn’t”.)
1. We _____ swim in the sea today. The weather is very bad and there’s a red flag.
2. The exams are finished now. You _____ relax and have a nice time with your friends.
3. You _____ eat in the library. That’s the rule.
4. We _____ arrive on time for lessons every day. It’s very important.
5. You _____ go to bed late. It isn’t a good idea.
6. We _____ cycle to school every day. It’s cheaper than the bus.
7. You _____ buy that book. It isn’t very good.
Đáp án:
1. mustn’t
2. should
3. mustn’t
4. must
5. shouldn’t
6. should
7. shouldn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm nay chúng ta không được bơi ở biển. Thời tiết rất xấu và có một lá cờ đỏ.
2. Các bài kiểm tra đã kết thúc rồi. Bạn nên thư giãn và có một thời gian thật tuyệt bên
bạn bè của bạn.
3. Bạn không được ăn trong thư viện. Đó là luật.
4. Chúng ta phải đến đúng giờ để học mỗi ngày. Nó rất quan trọng.

5. Bạn khơng nên đi ngủ muộn. Đó khơng phải là một ý kiến hay.
6. Chúng ta nên đạp xe đến trường mỗi ngày. Nó rẻ hơn so với xe bt.
7. Bạn khơng nên mua cuốn sách đó. Nó không hay lắm.


14 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogue
witht the phrases. There is one extra phrase. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm
từ. Có một cụm từ thừa.)

Đáp án:
1. it’s important to watch
2. I need
3. make sure that
4. Try not to
5. You’ll be fine
Hướng dẫn dịch:
Người hướng dẫn: Xin chào! Chào mừng đến với bức tường leo. Có một số thứ cần
nói trước khi chúng ta bắt đầu. Đầu tiên, một điều quan trọng là bạn hãy xem những
video leo trèo ở trên Youtube. Chúng rất hữu ích.
Ethan: Tuyệt vời. Tơi cần làm điều đó.
Người hướng dẫn: Sau đó, hãy chắc chắn rằng bạn luôn đội mũ bảo hiểm khi bạn ở
đây.
Ethan: Được rồi. Tơi sẽ đội mũ bảo hiểm của mình ngay bây giờ.


Người hướng dẫn: Và tránh xa khỏi những người leo khác ở dưới bạn trên bức tường.
Hãy cố gắng không đá tay của họ.
Ethan: Được rồi, nhưng bạn nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tơi ngã?
Người hướng dẫn: Đừng lo, bạn sẽ không ngã. Chúng tôi sử dụng dây thừng. Bạn sẽ
ổn nếu bạn leo với dây thừng.

15 (trang 81 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Put the paragraph in
the suitable order. (Sắp xếp các đoạn văn theo trình tự đúng.)

Đáp án:
C–D–A–B
Hướng dẫn dịch:


C. Kỳ thi là một phần quan trọng của cuộc sống và đây là mẹo của tơi để sống sót với
chúng.
D. Luôn chú ý trong lớp và lắng nghe giáo viên. Viết các ghi chú cẩn thận trong các
bài học là một ý kiến hay. Chúng sẽ hữu ích khi bạn muốn ôn tập.
A. Bạn nên bắt đầu học sớm cho kỳ thi. Đừng đợi đến phút cuối cùng! Nếu bạn cần
giúp đỡ bất cứ điều gì, bạn nên nói chuyện với giáo viên của mình.
B. Vào ngày thi, điều quan trọng là phải đến sớm. Bạn không muốn đến muộn. Đừng
hoảng sợ khi bạn thấy một số câu hỏi khó! Nếu bạn đọc lại chúng thì bạn sẽ hiểu chúng.



×