Unit 8. I believe I can fly
Reading
1 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the pictures,
then read the text quickly. What is the main idea? Circle one of the options below.
(Nhìn vào hình ảnh, sau đó đọc nhanh đoạn văn bản. Ý chính là gì? Khoanh trịn một
trong các tùy chọn bên dưới.)
Đáp án:
The main idea is B: Green sources of energy.
Hướng dẫn dịch:
Ý chính là B: Những nguồn năng lượng xanh.
2 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen and read the text.
Complete each sentence with ONE word. (Nghe và đọc văn bản. Hoàn thành mỗi câu
với MỘT từ.)
Audio 2-26
1. _____ fuels are limited, and they cause pollution.
2. Solar energy is _____ because the sun never stops producing sunlight.
3. They install giant wind _____ to get much more power all at once.
4. Our planet will be _____ if we stop using fossil fuels.
5. There is no _____ to solar energy and wind power.
Đáp án:
1. Fossil
2. renewable
3. turbines
4. greener
5. loss
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiên liệu hóa thạch có hạn và chúng gây ơ nhiễm.
2. Năng lượng mặt trời có thể tái tạo vì mặt trời khơng ngừng sản xuất ra ánh sáng mặt
trời.
3. Họ lắp đặt các tua-bin gió khổng lồ để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc.
4. Hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa
thạch.
5. Khơng có sự thất thốt năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
Khơng cịn gì để mất
Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng có
hạn và gây ô nhiễm. Rất nhiều nhà khoa học đang làm việc chăm chỉ để tìm kiếm một
số nguồn năng lượng không mất đi và thân thiện với môi trường.
Năng lượng mặt trời khơng cịn mới với chúng ta vì chúng ta dùng nó để làm khơ đồ
vật hàng ngày. Các tấm pin mặt trời bắt tia nắng mặt trời và biến đổi chúng thành điện
năng. Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo vì mặt trời khơng ngừng tạo ra ánh sáng mặt
trời.
Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm
sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xơi. Một chiếc cối xay gió duy nhất
có thể bơm nước và tạo ra điện. Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người
ta lắp đặt rất nhiều tua-bin gió khổng lồ trên các nhà máy điện gió.
Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn.
Khơng có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.
3 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) VOCABULARY PLUS
Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng
cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Đáp án:
1. fossil fuels (n): nhiên liệu hóa thạch
2. lossless (adj): khơng mất đi
3. environmentally friendly: thân thiện với môi trường
4. renewable: tái tạo được
5. wind turbines (n): những tua-bin gió
6. wind farms (n): các nhà máy điện gió
4 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!
Work in groups. Ask and answer the questions. Which do you prefer, solar energy or
wind power? Why / Why not? (Thực hành. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi.
Bạn thích cái nào hơn, năng lượng mặt trời hay năng lượng gió? Tại sao / tại sao
không?)
Gợi ý:
Both of these sources of energy are environmentally friendly. However, I would prefer
solar energy. Although wind power can produce more energy than solar energy, they
take up a lot of space. Solar energy is much more practical. The solar panels can be
installed on the rooftops of buildings, and they are affordable.
Hướng dẫn dịch:
Cả hai nguồn năng lượng này đều thân thiện với mơi trường. Tuy nhiên, tơi thích năng
lượng mặt trời hơn. Mặc dù năng lượng gió có thể tạo ra nhiều năng lượng hơn năng
lượng mặt trời, nhưng chúng chiếm rất nhiều không gian. Năng lượng mặt trời thực tế
hơn nhiều. Các tấm pin mặt trời có thể được lắp đặt trên nóc các tịa nhà và giá cả phải
chăng.