Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giải sgk tiếng anh 7 friend plus – chân trời sáng tạo part (84)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.56 KB, 17 trang )

Progress Review 4
1 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the sentences
with the words in the box. There are two extra words. (Hoàn thành các câu với các từ
trong hộp. Có hai từ thừa.)

Đáp án:
1. violin
2. band
3. fans
4. lyrics
5. drums
6. views
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể chơi đàn violin hay đàn piano?
2. Bài nhạc này có phải của ban nhạc pop u thích của bạn khơng?
3. Đã có bao nhiêu người hâm mộ ở buổi ca nhạc?
4. Bạn có biết lời hát của bài hát này khơng?
5. Tim đang chơi trống hay đàn phím điện tử vậy?
6. Video trực tuyến này đã có bao nhiêu lượt xem?
2 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the words.
(Hoàn thành các từ.)


Đáp án:
1. hit
2. bright
3. reality
4. voice - star
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người đều u thích bài hát này. Nó sẽ trở thành một bài hit lớn mùa hè này.
2. Tôi muốn trở thành một ngôi sao nhạc pop. Tôi muốn được nhìn thấy tên của mình


ở đó trong ánh sáng rực rỡ.
3. Tom nghĩ rằng anh ấy sẽ sớm nổi tiếng. Anh ấy cần thức tỉnh và nhìn vào thực tế!
4. Người ca sĩ trẻ đó có một giọng hát tuyệt vời và cơ ấy có thể nhảy rất đẹp. Cô ấy sẽ
trở thành một ngôi sao.
3 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Write sentences with
“be going to”. (Viết các câu với “be going to”.)
1. I / write / a new song
2. we / learn / a musical instrument
3. Lana Del Rey / not sing / her big hit
4. they / watch / a One Direction video
Đáp án:
1. I am going to write a new song.
2. We are going to learn a musical instrument.
3. Lana Del Rey is not going to sing her big hit.


4. They are going to watch a One Direction video.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ viết một bài hát mới.
2. Chúng tôi sẽ học một loại nhạc cụ.
3. Lana Del Rey sẽ không hát hit lớn của cô ấy.
4. Họ sẽ xem một video của One Direction.
4 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Choose the correct
words. (Chọn các từ đúng.)
1. We’re going to / We’ll see Taylor Swift in concert, I bought the tickets on Tuesday.
2. I’m sure you’re going to / you’ll like the snow.
3. David will / is going to play some new music later. He wrote it for this concert.
4. I imagine there’ll / there’s going to be a lot of people at the festival.
5. We like that singer, but our prediction is that he won’t / isn’t going to be famous.
6. My sister has got a new guitar and she’s going to / she’ll learn to play it.

Đáp án:
1. We’re going to
2. you’ll
3. is going to
4. there’ll
5. won’t
6. she’s going to
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sẽ gặp Taylor Swift vào buổi ca nhạc, tôi đã mua vé vào thứ Ba.
2. Tôi chắc rằng bạn sẽ thích tuyết.
3. David sẽ chơi một số bản nhạc mới sau. Anh ấy đã viết nó cho buổi ca nhạc này.
4. Tơi tưởng tượng sẽ có rất nhiều người tại lễ hội.
5. Chúng tơi thích ca sĩ đó, nhưng dự đốn của chúng tơi là anh ấy sẽ khơng nổi tiếng.
6. Em gái tơi có một cây đàn mới và cơ ấy sẽ học chơi nó.


5 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to “Young
Musician of the Year”. One of the judges is talking about the three contestants: Ibrahim,
Hannah and Nathan. Write “True” or “False”. (Nghe "Nhạc sĩ trẻ của năm". Một trong
những giám khảo đang nói về ba thí sinh: Ibrahim, Hannah và Nathan. Viết “Đúng”
hoặc “Sai".)
Audio 2-32
Đáp án:
1. False
2. True
3. True
4. False
5. True
6. True
7. False

8. True
Nội dung bài nghe:
Host: Good evening, and welcome to the final of “Young Musician of the Year.”
Tonight, we welcome back three of our contestants: Ibrahim, Hannah and Nathan. And
for those of you new to “Young Musician”, Ibrahim is going to play the classical guitar,
Hannah the violin, and Nathan the piano. And of course, we’d like to welcome our
judges. And we’re going to start by talking to our judge, Henry Thomson. So Henry,
who do you think will win this year’s “Young Musician of the Year”?
Henry: Well, that’s difficult to say. They were all so good last week. Ibrahim is a very
confident musician, so he doesn’t need to improve his confidence. He played
beautifully last week. He always plays with a lot of energy, and he’s exciting to watch.
His only weakness is rhythm. He lost the rhythm a little last week, but that’s his only
weakness. And Hannah, she played two difficult violin pieces last week. I think she
was very ambitious, perhaps too ambitious. The first piece was OK, but it wasn’t great.
But the second piece, it was wonderful. Just amazing. It was good to see Hannah finish
with real success last week. Well done, Hannah. And Nathan, he’s got charm when he


plays. He always smiles. Yes, he’s really charming. He’s a fantastic musician. He’s got
a lot of different strengths. I think out of all three of the contestants tonight, he’ll be
famous. That’s what I think. But, who will win the competition? Well, who knows?
Host: Thank you Henry. Of course, our three musicians are going to play again now,
and we’re going to learn the name of the winner at the end of the programme.
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chương trình: Chào buổi tối và chào mừng đến với đêm chung kết “Nhạc
sĩ trẻ của năm”. Tối nay, chúng tơi chào đón ba trong số các thí sinh của chúng tơi trở
lại: Ibrahim, Hannah và Nathan. Và đối với những bạn mới với “Nhạc sĩ trẻ”, Ibrahim
sẽ chơi guitar cổ điển, Hannah violin và Nathan piano. Và tất nhiên, chúng tơi muốn
chào đón các giám khảo của chúng tôi. Và chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách nói chuyện
với giám khảo của chúng ta, Henry Thomson. Vậy Henry, bạn nghĩ ai sẽ giành giải

“Nhạc sĩ trẻ của năm” năm nay?
Henry: Chà, điều đó thật khó nói. Tất cả họ đều rất tốt vào tuần trước. Ibrahim là một
nhạc sĩ rất tự tin, vì vậy anh ấy không cần phải cải thiện sự tự tin của mình. Anh ấy đã
chơi tuyệt vời vào tuần trước. Anh ấy luôn chơi với rất nhiều năng lượng và anh ấy rất
thú vị khi xem. Điểm yếu duy nhất của anh ấy là nhịp điệu. Anh ấy đã mất nhịp một
chút vào tuần trước, nhưng đó là điểm yếu duy nhất của anh ấy. Và Hannah, cô ấy đã
chơi hai bản violin khó vào tuần trước. Tơi nghĩ cơ ấy rất tham vọng, có lẽ quá tham
vọng. Bản đầu tiên ổn, nhưng nó khơng tuyệt. Nhưng bản thứ hai, nó thật tuyệt vời.
Thật tuyệt vời. Thật vui khi thấy Hannah kết thúc với thành công thực sự vào tuần
trước. Làm tốt lắm, Hannah. Và Nathan, anh ấy rất quyến rũ khi chơi. Anh ấy luôn
mỉm cười. Vâng, anh ấy thực sự rất quyến rũ. Anh ấy là một nhạc sĩ tuyệt vời. Anh ấy
có rất nhiều điểm mạnh khác nhau. Tơi nghĩ trong số cả ba thí sinh tối nay, anh ấy sẽ
nổi tiếng. Tơi nghĩ vậy đó. Nhưng, ai sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi? Chà, ai biết
được?
Người dẫn chương trình: Cảm ơn Henry. Tất nhiên, ba nhạc sĩ của chúng ta sẽ biểu
diễn lại ngay bây giờ và chúng ta sẽ tìm hiểu tên của người chiến thắng ở cuối chương
trình.


6 (trang 103 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Write questions with
“be going to”. (Viết các câu hỏi với “be going to”.)
1. ‘_____ (you / play) basketball at school?’
‘Yes, I am. We’ve got a match.’
2. ‘_____ (your brother / get) tickets for that hip-hop band?’
‘No, he isn’t.’
3. ‘_____(we / listen to) that song again?’
‘Yes, we are. It’s fantastic!’
4. ‘_____ (Emily / sell) her violin?’
‘Yes, she is. She doesn’t play it now.’
5. ‘What book _____ (you / read) this summer?’

‘The Hunger Games.’
6. ‘Where _____ (Anya / stay) on holiday?’
‘In a nice hotel in Turkey.’
Đáp án:
1. Are you going to play
2. Is your brother going to get
3. Are we going to listen
4. Is Emily going to sell
5. are you going to read
6. is Anya going to stay
Hướng dẫn dịch:
1. ‘Bạn có định chơi bóng rổ ở trường khơng?’
‘Có, tơi có. Chúng tơi sẽ có một trận đấu.’
2. 'Anh trai của bạn có định mua vé của ban nhạc hip-hop đó khơng?’
‘Khơng, anh ấy khơng.’
3. ‘Chúng ta sẽ nghe lại bài hát đó chứ?’
‘Có chứ. Nó thật tuyệt vời!’
4. ‘Emily có định bán đàn violin của cơ ấy khơng?’
‘Có, cơ ấy có. Cơ ấy hiện giờ khơng chơi nó.’


5. ‘Bạn sẽ đọc cuốn sách nào trong mùa hè này?’
‘The Hunger Games.’
6. ‘Anya sẽ ở đâu vào kỳ nghỉ?’
‘Ở một khách sạn đẹp ở Thổ Nhĩ Kỳ.’
7 (trang 103 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogue
about future arrangements using the present continuous. (Hoàn thành đoạn hội thoại về
lichh trình tương lai bằng thì hiện tại tiếp diễn.)
Betty: What 1_____ (you / do) this weekend?
Caroline: 2_____ (I / not do) anything special. What about you?

Betty: 3_____ (I / travel) to London to see a show with my cousins. 4_____ (my mum
/ come), too.
Caroline:Where 5_____ (you / meet) them?
Betty: Outside the theatre. 6_____ (we / spend) the evening with them and 7_____ (we
/ have) dinner together after the show. Then 8_____ (they / drive) us home later.
Caroline: That sounds great.
Đáp án:
1. are you doing
2. I’m not doing
3. I’m travelling
4. My mum’s coming
5. are you meeting
6. We’re spending
7. we’re having
8. they’re driving
Hướng dẫn dịch:
Betty: Cậu sẽ làm gì vào cuối tuần này thế?
Caroline: Tớ khơng làm bất cứ điều gì đặc biệt. Thế cịn cậu?
Betty: Tớ sẽ đi đến London để xem một buổi biểu diễn với anh em họ của tớ. Mẹ tớ
cũng sẽ đi.


Caroline: Cậu sẽ gặp họ ở đâu?
Betty: Bên ngoài rạp hát. Mẹ con tớ sẽ dành buổi tối với họ và chúng tớ sẽ ăn tối cùng
nhau sau buổi biểu diễn. Sau đó họ sẽ lái xe đứa chúng tớ về nhà sau.
Caroline: Nghe hay đấy.
8 (trang 103 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogue
then practise with your partner. (Hoàn thành cuộc đối thoại sau đó thực hành với bạn
cùng cặp của bạn.)


Đáp án:
1. What are you doing?
2. There’s going to be
3. Do you want me to do that?
4. Can I do anything else to help?
5. we need help with
6. I can do that.
Hướng dẫn dịch:
Jack: Xin chào Lily.
Lily: Chào Jack. Trơng cậu có vẻ rất bận nhỉ. Cậu đang làm gì vậy?


Jack: Sẽ có một buổi ca nhạc ở trường và tớ đang hỗ trợ. Có rất nhiều việc. Tớ có từng
này vé để bán.
Lily: Cậu có muốn tớ làm việc đó khơng?
Jack: Thế thì thật tuyệt.
Lily: Tớ có thể làm gì khác để giúp đỡ khơng?
Jack: Chà, chúng tớ cần giúp đỡ với những tấm áp phích. Nếu tớ đưa cậu một vài tấm
áp phích, cậu dán lên giúp tớ được khơng?
Lily: Chắc chắn rồi, khơng vấn đề gì. Tớ có thể làm được việc đó.
9 (trang 103 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Order the words to
make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
1. you’re / If / catchy / into / pop music, you’ll / song. / love / this
2. you / like / If / it, / you’ll / dance to / want / to / it! / definitely
3. are / The / all / love. / lyrics / about
4. The / amazing voice / song / Jess Glynn’s / off with / starts
5. because / It / includes / doesn’t sound / it / other pop music / classical music, / too. /
the same as
6. for some people / doesn’t work / the fusion of / I think / classical and pop music, but
/ really / it. / like / I

Đáp án:
1. If you’re into pop music, you’ll love this song.
2. If you like it, you’ll definitely want to dance to it!
3. The lyrics are all about love.
4. The song starts off with Jess Glynn’s amazing voice.
5. It doesn’t sound the same as other pop music because it includes classical music,
too.
6. I think the fusion of classical and pop music doesn’t work for some people, but I
really like it.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn yêu thích nhạc pop, bạn sẽ thích bài hát này.
2. Nếu bạn thích nó, bạn chắc chắn sẽ muốn nhảy theo nó!


3. Lời bài hát là tất cả về tình yêu.
4. Bài hát bắt đầu bằng giọng hát tuyệt vời của Jess Glynn.
5. Nghe không giống với các loại nhạc pop khác vì nó cũng bao gồm cả nhạc cổ điển.
6. Tôi nghĩ rằng sự kết hợp giữa nhạc cổ điển và nhạc pop không phù hợp với một số
người, nhưng tơi thực sự thích nó.
10 (trang 104 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the
sentences with the vehicles. (Hoàn thành câu với các loại phương tiện.)
1. This _____ can help you walk and fly like a bird.
2. You can take this _____ from District 1 to Thủ Đức city. It runs on water and land.
3. Look! Small cars are running safely under the _____
4. _____ and _____ may be your best choice if you want to fly.
5. A _____ can give you more time to work on the way to your office or to relax on the
way home.
Đáp án:
1. jetpack
2. amphibious bus

3. tunnel bus
4. Flying car – flying motorbike
5. self-driving car
Hướng dẫn dịch:
1. Bộ phản lực này có thể giúp bạn đi bộ và bay như một chú chim.
2. Bạn có thể đi xe buýt lội nước này từ Quận 1 đến Thành phố Thủ Đức. Nó chạy trên
mặt nước và đất liền.
3. Nhìn kìa! Ơ tơ con đang chạy an tồn dưới xe bt đường hầm.
4. Ơ tơ bay và mơ tơ bay có thể là lựa chọn tốt nhất của bạn nếu bạn muốn bay.
5. Xe ơ tơ tự lái có thể giúp bạn có thêm thời gian để làm việc trên đường đến văn
phòng hoặc thư giãn trên đường về nhà.


11 (trang 104 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete each
sentence with two words. (Hoàn thành mỗi câu với hai từ.)
1. _____ are limited and cause pollution.
2. _____ is not new to us because we use it every day.
3. _____ catch the sunrays and change them into electricity.
4. In the past, sailors used _____ to sail their ships to different areas.
5. Both solar energy and wind power are _____ sources of energy.
Đáp án:
1. Fossil fuels
2. Solar energy
3. Solar panels
4. wind power
5. environmentally friendly
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiên liệu hóa thạch có hạn và gây ơ nhiễm.
2. Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó hàng
ngày.

3. Các tấm pin mặt trời bắt các tia sáng mặt trời và biến đổi chúng thành điện năng.
4. Trong quá khứ, các thủy thủ sử dụng năng lượng gió để lái tàu của họ đến các khu
vực khác nhau.
5. Cả năng lượng mặt trời và năng lượng gió đều là những nguồn năng lượng thân thiện
với môi trường.
12 (trang 104 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Write sentences using
“because”, “and”, “but”, “or”. (Viết các câu sử dụng “because”, “and”, “but”, “or”.
1. You / I / should use / solar energy.
2. Olga / will visit / Egypt / Elsa won’t.
3. They / stayed at home / they wanted / avoid Covid-19.
4. ‘Would you like tea / coffee?’ ‘Either’.
5. Study hard / you’ll fail the exam.


6. I saw / her brother / I not see her father.
Đáp án:
1. You and I should use solar energy.
2. Olga will visit Egypt, but Elsa won’t.
3. They stayed at home because they wanted to avoid Covid-19.
4. ‘Would you like tea or coffee?’ ‘Either’.
5. Study hard or you’ll fail the exam.
6. I saw her brother, but I didn’t see her father.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn và tôi nên sử dụng năng lượng mặt trời.
2. Olga sẽ đến thăm Ai Cập, nhưng Elsa thì khơng.
3. Họ ở nhà vì họ muốn tránh Covid-19.
4. ‘Bạn có muốn uống trà hay cà phê khơng?’ ‘Một trong hai’.
5. Hãy học chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi.
6. Tơi nhìn thấy anh trai cơ ấy, nhưng tôi không thấy bố cô ấy.
13 (trang 104 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to

announcement at the Nội Bài Airport and fill in the blanks with pieces of specific
information. (Nghe một thông báo tại Sân bay Nội Bài và điền thông tin cụ thể vào chỗ
trống.)
Audio 2-33
This is the pre-boarding announcement for flight 1_____ to Hồ Chí Minh city. We are
now inviting those passengers with 2_____ and any passengers requiring special
3

_____, to begin boarding at this time. Please have your boarding 4_____ and

identification ready. Regular boarding will begin in approximately 5_____ minutes’
time. Thank you.
Đáp án:
1. VN-221
2. children


3. assistance
4. pass
5. ten
Hướng dẫn dịch:
Đây là thông báo trước khi lên chuyến bay VN-221 đến Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tơi hiện đang mời những hành khách có trẻ em và bất kỳ hành khách nào cần
hỗ trợ đặc biệt, bắt đầu lên máy bay vào thời điểm này. Vui lòng chuẩn bị sẵn thẻ lên
máy bay và giấy tờ tùy thân. Lên máy bay thông thường sẽ bắt đầu sau khoảng mười
phút nữa. Xin cảm ơn.
14 (trang 105 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Write “to” or X before
the verbs. (Viết “to” hoặc X trước các động từ.)
1. I really want _____ go out.
2. She must _____ try her best.

3. Do you need _____ stay?
4. We don’t have _____ pay in cash.
5. Would you like _____ dance?
6. You cannot _____ do the test.
7. They shouldn’t _____ eat much sugar.
8. Did you want _____ find your pen?
Đáp án:
1. to
2. X
3. to
4. to
5. to
6. X
7. X
8. to
Hướng dẫn dịch:


1. Tôi rất muốn đi chơi.
2. Cô ấy phải cố gắng hết sức.
3. Bạn có cần ở lại khơng?
4. Chúng tơi khơng phải trả bằng tiền mặt.
5. Bạn có muốn nhảy không?
6. Bạn không thể làm bài kiểm tra.
7. Họ khơng nên ăn nhiều đường.
8. Bạn có muốn tìm cây bút của mình khơng?
15 (trang 105 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Use “some”, “any”,
or “a lot of”/ “lots of” to complete the sentences. (Sử dụng “some”, “any”, hoặc “a lot
of”/ “lots of” để hoàn thành các câu.)
1. Jane doesn’t have _____ cash for that expensive dress.

2. Are there _____ solar panels on the roof of this building?
3. I would like _____ hot chocolate milk and an orange please.
4. He’s got _____ money in his wallet because he won a lottery.
5. _____ of the windmills are broken, so they are replacing them.
6. There are _____ skyscrapers in Dubai.
Đáp án:
1. a lot of/ lots of
2. any
3. some
4. a lot of/ lots of
5. Some
6. a lot of/ lots of
Hướng dẫn dịch:
1. Jane khơng có nhiều tiền mặt cho chiếc váy đắt tiền đó.
2. Có tấm pin mặt trời nào trên mái của tịa nhà này khơng?
3. Tơi muốn một ít sữa sơ cơ la nóng và một quả cam.
4. Anh ấy có rất nhiều tiền trong ví vì anh ấy đã trúng số.


5. Một số cối xay gió bị hỏng, vì vậy họ đang thay thế chúng.
6. Có rất nhiều tịa nhà chọc trời ở Dubai.
16 (trang 105 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Choose the correct
words. (Chọn các từ đúng.)

Đáp án:
1. Where
2. checking
3. You’ll
4. How much
5. at

6. flight
Hướng dẫn dịch:
Nhân viên: Chào buổi chiều! Bạn sẽ bay đến đâu ngày hôm nay?
Danh: Tôi sẽ bay đến Nha Trang.
Nhân viên: Cho tôi xin xem hộ chiếu của bạn được không?
Danh: Vâng, chắc chắn rồi. Của bạn đây.
Nhân viên: Bạn có đăng kí túi xách nào khơng?


Danh: Chỉ cái này thơi. Bạn có thể vui lịng đánh dấu chiếc túi này là dễ vỡ không?
Nhân viên: OK, khơng vấn đề gì. Chà, cái túi này q cân. Bạn sẽ phải trả phụ phí cho
điều này.
Danh: Phí này bao nhiêu tiền?
Nhân viên: 320.000đ.
Danh: OK. Của bạn đây.
Nhân viên: Đây là thẻ lên máy bay của bạn. Số ghế của bạn là 26E. Chuyến bay của
bạn rời từ cổng 15A và bắt đầu khởi hành lúc 15:20. Chúc bạn có một chuyến bay tốt
đẹp.
Danh: Cảm ơn.
17 (trang 105 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the text
with the phrases. There are two exra phrases. (Hồn thành đoạn văn bản với các cụm
từ. Có 2 cụm từ thừa.)

Đáp án:


1. Hi Maria
2. Thanks for your email.
3. Have you done anything interesting?
4. I’ve had some bad luck.

5. I’ve sprained my ankle.
6. so
7. because
8. so
9. because
10. Write back soon.
Hướng dẫn dịch:
Chào Maria.
Cảm ơn email của cậu. Dạo này thế nào rồi?
Cậu có làm điều gì thú vị khơng? Đốn xem? Tớ đã gặp một số xui xẻo. Tớ thực sự
khó chịu. Tớ bị bong gân mắt cá chân. Chuyện xảy ra ngày hôm qua khi tớ đang chạy
qua công viên cùng John. Trời mưa nên tớ khơng nhìn rõ lắm và tớ bị vấp vào một
cành cây trên lối đi. John đã gọi cho bố tớ vì mắt cá chân của tớ thực sự bị đau. Ơng
ấy đã đến nhanh chóng và đưa tớ về nhà. Đó là một vết bong gân nặng, vì thế tớ khơng
thể đi bộ thật xa hơm nay. Tớ thực sự buồn chán vì khơng thể đi chơi vào lúc này.
Viết lại sớm nhé.
Ethan



×