Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giải sgk tiếng anh 7 friend plus – chân trời sáng tạo part (89)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.42 KB, 7 trang )

Options
Extra listening and Speaking 4
1 (trang 109 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the pictures of
Malaya and Anya’s bedroom. Match objects A-I in the picture with the words in the
box. Listen and check. (Nhìn vào hình ảnh phịng ngủ của Malaya và Anya. Ghép các
đồ vật A-I trong hình với các từ trong hộp. Nghe và kiểm tra.)
Audio 3-11
Đáp án:
A. poster
B. shelves
C. laptop
D. pillows
E. cuddly toy
F. drawer
G. sheets
H. basket
I. rug
Hướng dẫn dịch:
A. tấm áp phích
B. kệ
C. máy tính xách tay
D. gối
E. thú nhồi bơng
F. ngăn kéo
G. ga giường
H. giỏ
I. tấm thảm


2 (trang 109 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to eight false
statements about the picture. Correct the sentences. (Nghe tám nhận định sai về bức


tranh. Sửa lại các câu.)
Audio 3-12

Đáp án:
1. The pillows are under the beds.  The pillows are on the beds.
2. The sheets are behind the chair.  The sheets are on the bed.
3. The laptop is on the bed.  The laptop is on the table.
4. The chair is in front of the door.  The chair is in front of the table.
5. The tidy bed is on the left.  The tidy bed is on the right.
6. The posters are on the shelves.  The posters are on the walls.
7. The plant is between the beds.  The plant is on the right.
8. The basket is next to the table.  The basket is next to the bed.
Hướng dẫn dịch:
1. Những chiếc gối ở dưới giường.  Những chiếc gối ở trên giường.
2. Tấm ga ở sau ghế.  Tấm ga trải ở trên giường.
3. Máy tính xách tay ở trên giường.  Máy tính xách tay ở trên bàn.
4. Cái ghế ở trước cửa.  Cái ghế ở trước bàn.
5. Chiếc giường ngăn nắp nằm bên trái.  Chiếc giường ngăn nắp ở bên phải.
6. Các tấm áp phích đang ở trên kệ.  Các tấm áp phích ở trên tường.
7. Cây ở giữa các giường.  Cây ở bên phải.
8. Cái giỏ để cạnh bàn.  Cái giỏ để cạnh giường.
3 (trang 109 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to Malaya and
Anya and number the key phrases a-d in the order you hear them. ((Nghe Malaya và
Anya và đánh số các cụm từ khóa a-d theo thứ tự bạn nghe thấy)
Audio 3-13


Đáp án:
1. – b. Look, here’s…!
2. – d. Is this what you’re looking for?

3. – a. That’s the wrong one.
4. – c. Here it is!
Hướng dẫn dịch:
1. - b. Nhìn kìa, đây là…!
2. - d. Đây có phải là thứ cậu đang tìm kiếm khơng?
3. - a. Cái đó khơng phải.
4. - c. Đây rồi!
Nội dung bài nghe:
Anya: Oh no, where is it?
Malaya: Come on, it’s time for breakfast. It’s ten to eight.
Anya: You go Malaya, I’ll come in a minute.
Malaya: Anya, what’s wrong?
Anya: I can’t find my history book, and I really need it today. We’ve got a test.
Malaya: Are you sure it’s in the bedroom?
Anya: I think so. I usually put it on the shelves with the other books, but it isn’t there.
Malaya: What about the table? Is it behind your computer?
Anya: No, it isn’t. oh, I think it’s in here.
Malaya: What? In the drawer?
Anya: Yes. I always do my homework at the table here. Uh… no, it isn’t here.
Malaya: Look, here’s the history book, under the bed. Is this what you’re looking for?


Anya: No, that’s the wrong one. Maybe it’s in your bag.
Malaya: My bag? I’m sure it isn’t in there.
Anya: Here it is. It’s in the clothes basket.
Malaya: The clothes basket? That’s a crazy place to put it.
Hướng dẫn dịch:
Anya: Ồ khơng, nó ở đâu rồi?
Malaya: Nào, đã đến giờ ăn sáng. Bây giờ là tám giờ kém mười.
Anya: Chị đi đi Malaya, em sẽ xuống trong một phút.

Malaya: Anya, có chuyện gì vậy?
Anya: Em khơng thể tìm thấy cuốn sách lịch sử của em và em thực sự cần nó hơm nay.
Chúng em sẽ có một bài kiểm tra.
Malaya: Em có chắc nó đang ở trong phịng ngủ khơng?
Anya: Em nghĩ vậy. Em thường đặt nó trên giá cùng với những cuốn sách khác, nhưng
nó khơng có ở đó.
Malaya: Thế cịn cái bàn? Nó có nằm sau máy tính của em khơng?
Anya: Khơng, khơng phải vậy. Ồ, em nghĩ nó ở đây.
Malaya: Cái gì? Trong ngăn kéo ư?
Anya: Vâng. Em luôn làm bài tập về nhà ở bàn này. Uh… khơng, nó khơng có ở đây.
Malaya: Nhìn này, đây là cuốn sách lịch sử, dưới gầm giường. Đây có phải là thứ em
đang tìm kiếm khơng?
Anya: Khơng, cái đó khơng phải. Có thể nó nằm trong túi của chị.
Malaya: Túi của chị? Chị chắc chắn rằng nó khơng có ở đó.
Anya: Đây rồi. Nó nằm trong giỏ quần áo.
Malaya: Giỏ quần áo? Đó là một nơi điên rồ để để nó.
4 (trang 109 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to the
conversation again and answer the questions. (Nghe lại đoạn hội thoại và trả lời các
câu hỏi.)
Audio 3-13
1. What are the girls looking for?


2. Why does Anya need the book today?
3. Where does Anya usually put her book?
4. Where does she do her homework?
5. Where does Anya find the book?
Đáp án:
1. The girls looking for Anya’s history book.
2. Because she’s got a test today.

3. Anya usually puts her book on the shelves with the other books.
4. She does her homework at the table.
5. Anya finds the book in the clothes basket.
Hướng dẫn dịch:
1. Các cơ gái đang tìm kiếm cái gì? – Những cơ gái đang tìm kiếm cuốn sách lịch sử
của Anya.
2. Tại sao Anya cần cuốn sách hôm nay? – Bởi vì cơ ấy đã có một bài kiểm tra hơm
nay.
3. Anya thường đặt sách của mình ở đâu? – Anya thường đặt cuốn sách của cô ấy trên
giá hoặc trên những cuốn sách khác.
4. Cô ấy làm bài tập về nhà ở đâu? – Cô ấy làm bài tập ở bàn.
5. Anya tìm cuốn sách ở đâu? – Anya tìm thấy cuốn sách trong giỏ quần áo.
5 (trang 109 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photo of
Adam’s bedroom and listen. Then practise the dialogue with a partner. (Nhìn bức ảnh
phịng ngủ của Adam và nghe. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn cùng cặp.)
Audio 3-14


Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Có chuyện gì vậy?
Adam: Con khơng tìm thấy điện thoại của con.
Mẹ: Nó có ở dưới đống tạp chí trên bàn con khơng?
Adam: Khơng có ạ.
Mẹ: Nhìn này, đây có một chiếc điện thoại. Có phải nó là thứ con đang tìm khơng?
Adam: Khơng ạ, cái đó khơng phải. Đó là cái cũ của con.
Mẹ: Thế ba lơ của con thì sao? Nó có ở trong đó khơng?
Adam: Khơng có ạ. Ồ, nó đây rồi! Nó ở trên giường.
6 (trang 109 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!
Work in pairs and look at Adam’s bedroom again. Imagine you can’t find one of the
objects in the box. Prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the

dialogue in exercise 5. (Thực hành. Làm việc theo cặp và nhìn lại phịng ngủ của Adam.
Hãy tưởng tượng bạn khơng thể tìm thấy một trong các đồ vật trong hộp. Chuẩn bị và


luyện tập một đoạn hội thoại mới sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài
5.)

Gợi ý:
Mum: What's wrong?
Adam: I couldn't find my homework notebook.
Mum: Is it in your school bag?
Adam: No, it isn’t.
Mum: Look, here's a notebook. Is it what you're looking for?
Adam: No, that's the wrong one. That's my physics notebook.
Mum: What about the bed? Is it on your bed?
Adam: No, it isn’t. Oh, here it is! It's on the table.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Có chuyện gì vậy?
Adam: Con khơng tìm vở bài tập về nhà của con.
Mẹ: Nó có ở trong ba lơ con khơng?
Adam: Khơng có ạ.
Mẹ: Nhìn này, đây có một quyển vở. Có phải nó là thứ con đang tìm khơng?
Adam: Khơng ạ, cái đó khơng phải. Đó là quyển vở vật lý của con.
Mẹ: Thế cịn giường con thì sao? Nó có ở trên giường con khơng?
Adam: Khơng có ạ. Ồ, nó đây rồi! Nó ở trên bàn.



×