Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh thương mại quảng cáo và in phú sỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.79 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIM TON
------------

CHUYấN
THC TP CHUYấN NGNH
đề tài:

HON THIN K TON CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUẢNG CÁO VÀ IN PHÚ SỸ
Sinh viên thực hiện

: Văn Thị Thùy Linh

Mã SV

: BH250087TC

Lớp

: Kế toán

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS Trần Quý Liên

HÀ NỘI - 2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



Viện kế toán – kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG CÁO VÀ IN
PHÚ SỸ.............................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In
Phú Sỹ............................................................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại
Quảng cáo và In Phú Sỹ.................................................................................4
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và
In Phú Sỹ........................................................................................................7
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG
CÁO VÀ IN PHÚ SỸ.......................................................................................9
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và
In Phú Sỹ........................................................................................................9
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp 9
2.1.1.1 Nội dung:.....................................................................................9
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng........................................................................9
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp
...............................................................................................................10
2.1.1.5 Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp......18
2.1.2 Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp23
2.1.2.1 Nội dung....................................................................................23


SV: Văn Thị Thùy Linh
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

2.1.2.2 Tài khoản sử dụng:.....................................................................24
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp.....24
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.............30
2.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung

32

2.1.3.1 Nội dung....................................................................................32
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng:.....................................................................32
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí sản xuất chung...........33
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung.....................38
2.1.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
41
2.1.4.1 Kiểm kê, tính giá sản phẩm dở dang..........................................41
2.1.4.2 Tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................42
2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại
Quảng cáo và In Phú Sỹ...............................................................................44
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty 44
2.2.2 Quy trình tính giá thành

44


CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG
CÁO VÀ IN PHÚ SỸ.....................................................................................47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ và phương
hướng hoàn thiện.............................................................................................47
3.1.1 Ưu điểm 47
3.1.2 Nhược điểm

49

3.1.3 Phương hướng hồn thiện

49

SV: Văn Thị Thùy Linh
Lớp: Kế tốn


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ.................51
KẾT LUẬN.....................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................55

SV: Văn Thị Thùy Linh

Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CCDC

: Công cụ dụng cụ

GTGT

: Giá trị gia tăng

NVL

: Nguyên vật liệu

TK


: Tài khoản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

SV: Văn Thị Thùy Linh
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1 : Quy trình cơng nghệ tại Cơng ty.....................................................5
Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty...............................................6
Sơ đồ 1.3 : Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp10
Sơ đồ 1.4 : Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp.........19
Sơ đồ 1.5 : Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp........24
Sơ đồ 1.6: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp..................30
Sơ đồ 1.7 : Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí sản xuất chung...............33
Sơ đồ 1.8 : Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung ....................... 39
BIỂU MẪU:


Biểu mẫu 1.1: Danh mục sản phấm của Công ty..............................................3
Biểu mẫu 2.1: Phiếu xuất kho.........................................................................11
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho.........................................................................12
Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................13
Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................15
Biểu mẫu 2.5: Phiếu chi..................................................................................16
Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 621....................................................................17
Biểu mẫu 2.7: Trích Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....18
Biểu mẫu 2.8: Trích Sổ Nhật ký chung...........................................................20
Biểu mẫu 2.9: Trích Sổ cái tài khoản 621.......................................................22
Biểu mẫu 2.10: Trích Bảng chấm cơng..............................................................25
Biểu mẫu 2.11: Trích Bảng thanh tốn tiền lương..........................................26
Biểu mẫu 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội bộ phận sản xuất.................27
Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết TK622...................................................................28
Biểu mẫu 2.14: Trích Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....29
Biểu mẫu 2.15: Trích Sổ cái tài khoản 622.....................................................31

SV: Văn Thị Thùy Linh
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

Biểu mẫu 2.16: Hóa đơn giá trị gia tăng.........................................................34
Biểu mẫu 2.17: Phiếu chi................................................................................35
Biểu mẫu 2.18: Phiếu chi................................................................................36
Biểu mẫu 2.19: Sổ chi tiết TK627..................................................................37
Biểu mẫu 2.20: Trích Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất chung.............38

Biểu mẫu 2.21: Trích Sổ cái TK627...............................................................40
Biểu mẫu 2.22: Sổ cái tài khoản 154...............................................................43
Biểu mẫu 2.23: Thẻ tính giá thành sản phẩm Brochure.................................46

SV: Văn Thị Thùy Linh
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

LỜI NĨI ĐẦU
Bên cạnh việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật nâng cao chất
lượng dịch vụ thì các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến công tác quản
lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh nói riêng và hiệu quả quản lý nói chung.
Các cơng ty sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó kế tốn là
một cơng cụ quản lý hữu hiệu. Tổ chức cơng tác kế tốn khoa học là cơ sở
cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc điều hành sản xuất kinh doanh có
hiệu quả.Trong đó khơng thể khơng kể đến cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bởi vì bất kì doanh nghiệp nào tiến hành
hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với chi phí
bỏ ra là thấp nhất. Vì vậy, u cầu đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm
sốt chặt chẽ chi phí sản xuất, hạch tốn đúng các khoản chi phí đã chi ra, từ
đó phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất
lượng cao... Và Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ cũng
khơng nằm ngồi quy luật đó.
Nhận thức được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và
Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ nói riêng, em đã mạnh

dạn chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại Quảng cáo
và In Phú Sỹ” làm đề tài chuyên đề thực tập chuyên ngành của em.
Kết cấu bài chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương:
Chương1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

SV: Văn Thị Thùy Linh

1
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cơ trong Viện Kế tốn –
Kiểm tốn, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của Thầy giáo PGS. TS Trần Quý
Liên cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phịng kế tốn Cơng ty
TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
và giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành bài chuyên đề thực tập chuyên
ngành này. Do thời gian tiếp cận và khả năng kiến thức của em cịn hạn chế
nên bản chun đề này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.


SV: Văn Thị Thùy Linh

2
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm toán

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
QUẢNG CÁO VÀ IN PHÚ SỸ
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và
In Phú Sỹ
Với ngành nghề kinh doanh chính là in và các dịch vụ sau in, Công ty
TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ đã mang tới khách hàng nhiều
loại sản phẩm mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, giá thành hợp lý đáp ứng nhu cầu
in ấn ngày càng cao của khách hàng.
Với quy trình cơng nghệ theo dây truyền khép kín, sản xuất liên tục,
phức tạp nên tính chất của sản phẩm do đó cũng phức tạp, phải trải qua nhiều
giai đoạn gia công chế biến kế tiếp nhau. Tại Công ty, các sản phẩm được
intheo công nghệ offset với chất lượng cao. Sau đây, em xin đưa ra Bảng
danh mục các sản phẩm của Công ty trong năm 2016 vừa qua:
Biểu mẫu 1.1: Danh mục sản phấm của Công ty
Sản phẩm

Đơn vị tính


Tỷ trọng

Brochure

Quyển

69.37%

Vở học sinh

Quyển

19,52%

Nhãn Decal

Nhãn

6.35%

Tờ

4,76%

Các sản phẩm khác: Tờ rơi, biểu, thẻ Vip...

(Nguồn: Phịng kế tốn – Cơng ty)
Qua bảng trên chúng ta có thể thấy, Brochure là sản phẩm chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong cơ cấu danh mục sản phẩm của Công ty trong Năm 2016,
chiếm tới 70% trong cơ cấu sản phẩm sản xuất. Đây không chỉ đơn thuần là


SV: Văn Thị Thùy Linh

3
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm toán

sản phẩm để các doanh nghiệp giới thiệu về sản phẩm của mình mà nó cịn
mang những thơng điệp mà doanh nghiệp muốn nhắn gửitới quý khách hàng
của họ. Thông thường, Brochure được in trên giấy Đuplex, giấy Bãi Bằng với
hai màu xanh đen làm chủ đạo và được cán màng bóng hai mặt nhằm tạo sự
chắc chắn và sang trọng hơn cho sản phẩm.
Đứng thứ hai trong cơ cấu sản phẩm sản xuất của Công ty trong Năm
2016 là vở học sinh chiếm tới 19,52%. Vở học sinh được sản xuất với nhiều
quy cách trang khác nhau như vở ôly 48 trang, vở 72 trang, vở 120 trang…
Phần lớn, vở học sinh được công ty in trên giấy Bãi Bằng 70 và giấy Đuplex
250.
Nhãn Decal được sử dụng rộng rãi trong việc dán nhãn hàng hóa tiêu
dùng, giá bán, quy cách, thông tin sản phẩm…áp dụng cho việc quản lý, theo
dõi hàng hóa trong các hệ thống kho, siêu thị, nhà hàng.. Thông thường, sản
phẩm này được in trên giấy Couche và cán bóng hai mặt.
Ngồi những sản phẩm trên, cơng ty cịn sản xuất một số sản phẩm
khác như tờ rơi, biểu, thẻ Vip…
Như vậy, công ty đã thực hiện đa dạng hóa danh mục sản phẩm, nhưng
vẫn xác định cho mình một sản phẩm trọng tâm. Điều này sẽ giúp công ty
giảm bớt rủi ro khi thị trường có nhiều biến động mạnh, đồng thời mở rộng

thêm được thị trường khách hàng, khai thác được năng lực hiện có.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thương
mại Quảng cáo và In Phú Sỹ
 Quy trình cơng nghệ:
Như chúng ta đã biết, mỗi một sản phẩm hay một nhóm sản phẩm đều
có quy trình cơng nghệ thiết kế riêng và nó chi phối đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quy trình công nghệ tạo ra thành phẩm của Công ty

SV: Văn Thị Thùy Linh

4
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

là quy trình sản xuất liên tục, phức tạp bằng các máy móc chuyên dùng với số
lượng sản phẩm tương đối lớn từ nguyên liệu chính là giấy, mực, kẽm. Các
phân xưởng được sản xuất theo dây chuyền công nghệ khép kín.
Sơ đồ 1.1 : Quy trình cơng nghệ tại Cơng ty
Sắp chữ

Bình, sửa

điện tử

chế bản vi tính


In offset

Đếm chọn

Phơi bản

Xén

sản phẩm

Gấp máy

Bắt tay

Đóng sách

sách
Vào bìa

Xén sách

Đóng gói

3 mặt
Nhập
kho

Dựa vào đặc điểm SXKD và quy trình sản xuất nên Cơng ty đã có được
nhiều thuận lợi như : Doanh thu tăng trưởng mạnh, sản xuất ổn định đang trên
đà đi lên. Từ đó, cơng ty thực hiện đa dạng hố các loại sản phẩm và đa

phương hoá các quan hệ, mở rộng thị trường sản xuất và tiêu thụ. Bên cạnh
đó, Cơng ty đã khai thác triệt để tiềm năng lao động đất đai, nhà xưởng và
trang thiết bị hiện có nên việc sản xuất kinh doanh bước dần vào thế ổn định,
dần dần tiến tới việc làm và thu nhập thường xuyên ổn định cho cán bộ công
nhân viên.

SV: Văn Thị Thùy Linh

5
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm toán

 Bộ máy quản lý sản xuất:
Bộ máy quản lý sản xuất sản phẩm của công ty được thể hiện trong sơ đồ
dưới đây:
Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty
Giám đốc

Phó
Giám đốc

Phịng

Phịng

Tài


Kế

chính–

hoạch

Kế

vật tư

Phân
xưởng
in

Tổ

Tổ

Phịng

bình

KCS

Tổ

bản

chức

lao
động

tốn

Qua sơ đồ ta thấy cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty được tổ chức
theo hình thức chức năng có sự tham mưu của lãnh đạo, nhiệm vụ được phân
chia cho các bộ phận chức năng và các phòng ban có mối quan hệ nhất định
với nhau để giải quyết cơng việc một cách có hiệu quả, đạt năng suất cao. Với
hệ thống tổ chức này, giám đốc công ty chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả hoạt động của
công ty.Giám đốc trực tiếp ra quyết định đến cấp dưới đồng thời được sự trợ
giúp đắc lực của phó giám đốc và của các phịng ban chức năng tham mưu,

SV: Văn Thị Thùy Linh

6
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm toán

xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và ra quyết định.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thương mại Quảng
cáo và In Phú Sỹ
Công tác tổ chức quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty phân chia nhiệm
vụ cho các phịng ban, các nhân với sự chun mơn hố để đảm bảo cho hoạt
động kinh doanh một cách có hiệu quả và chuyên nghiệp.

Giám đốc quản lý điều hành chung, lãnh đạo và chỉ đạo tồn diện các
hoạt động của cơng ty. Là người đại điện cho cơng ty, có tư cách pháp nhân
cao nhất của cơng ty và chịu trách nhiệm hồn tồn trước pháp luật.
Phó giám đốc : có trách nhiệm giám sát các báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh lên giám đốc, phụ trách quản lí trực tiếp các phòng ban,
điều hành và tổ chức sản xuất diễn ra liên tục. Thay mặt giám đốc điều hành
công tác quản lý cơng ty khi giám đốc đi vắng.
Phịng Tài chính - kế tốn: Tổ chức thực hiện cơng tác kinh tế tài chính,
hạch tốn kế tốn của cơng ty, lập báo cáo tài chính cũng như lập các kế
hoạch sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu cho giám đốc trong việc ra các
quyết định. Quản lý tài sản, tiền vốn của tồn cơng ty về giá trị và hiện vật
một cách hợp lý, tiết kiệm, đúng chế độ, chính sách tài chính hiện hành.
Phịng Tổ chức lao động : thực hiện công tác tuyển dụng lao động,
công tác đào tạo, quản lý công tác lao động, tiền lương, chế độ BHLĐ, chế độ
BHXH, chế độ BHYT, đời sống xã hội. Lập kế hoạch trang bị dụng cụ an
tồn lao động, kế hoạch phịng chống cháy nổ trong tồn cơng ty.
Phịng Kế hoạch vật tư: Tham mưu cho giám đốc về việc mua sắm vật
tư thiết bị, quản lý vật tư thiết bị theo đúng quy định. Phòng xây dựng kế
hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, tổ
chức chỉ đạo kiểm tra theo dõi nghiệp vụ đối với việc sử dụng, bảo quản vật
tư, thiết bị đối với các đơn vị sản xuất. Phịng có nhiệm vụ đảm bảo cơng tác
SV: Văn Thị Thùy Linh

7
Lớp: Kế tốn


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn


sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị cho q trình sản xuất của cơng ty.
Phân xưởng in offset: Thực hiện in ấn sản phẩm theo mẫu in của phòng
Kế hoạch vật tư cung cấp.
Tổ bình bản: Thực hiện các cơng đoạn bình và hiện bản in
Tổ KCS (kiểm định): kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho.
 Các chính sách kế tốn
- Kỳ kế tốn năm bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban
hành theo thơng tư 200/2014/TT-BTC do bộ tài chính ban hành ngày
22/12/2014, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.

SV: Văn Thị Thùy Linh

8
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
QUẢNG CÁO VÀ IN PHÚ SỸ
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo
và In Phú Sỹ

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung:
Tại Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi chí bao gồm tồn bộ giá trị nguyên vật
liệu (vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu) liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất sản phẩm như giấy, bản kẽm in, mực in …
Với đặc thù của ngành in thì chi phí ngun vật liệu trực tiếp chiếm một
tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm (60% đến 70%). Mặt khác, các loại nguyên
vật liệu lại rất đa dạng với các thông số kỹ thuật cũng như các yêu cầu quản lý
khác nhau nên việc tập hợp chính xác và đầy đủ chi phí vật liệu có ý nghĩa
quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời tìm ra các biện pháp sử
dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu góp phần giảm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm.
Để hạch tốn và ghi sổ các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh,
kế tốn cơng ty căn cứ vào các chứng từ chủ yếu sau:
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn mua hàng thơng thường, hóa đơn giá
trị gia tăng.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Tại Cơng ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ, kế tốn cơng ty sử
dụng TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp chi phí nguyên vật liệu

SV: Văn Thị Thùy Linh

9
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện kế toán – kiểm toán

trực tiếp dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ .
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.3 : Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chứng từ giảm chi phí

Các bảng phân bố

Sổ chi tiết TK 621
Sổ chi tiết
tài khoản
621

Bảng tổng hợp chi
phí theo đối tượng
sử dụng

Thẻ tính giá thành

Hóa đơn, chứng từ
thanh tốn

Sau đây, em xin lấy ví dụ cụ thể minh họa cho quy trình ghi sổ chi tiết
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm Brochure tại Công ty TNHH
Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ tháng 10/2016.
Ví dụ 1:
Ngày 03/10/2016, Cơng ty xuất kho 3.768 kg giấy Đuplex ĐL 300 (53 x 79);
140 tấm kẽm M18; 87 tấm kẽm M10; 1,5 kg màng bóng và 3,5 kg keo màng cho
sản xuất sản phẩm Brochure.

Tại Công ty, giá trị của nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực
tế đích danh. Căn cứ vào thực tế xuất nguyên vật liệu cho sản xuất như trên,
kế toán lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu.

SV: Văn Thị Thùy Linh

10
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm toán

Biểu mẫu 2.1: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 10 năm 2016
Họ, tên người nhận hàng: Lê Bá Nguyên
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm Brochure

Số: 03
Bộ phận : Máy in 240

Xuất tại kho:

Số
TT

Tên, nhãn hiệu, qui cách
phẩm chất vật tư


A

B

Đơn

vị
số
tính
C

D

Số lượng
Yêu
cầu
1

Thực Đơn giá Thành tiền
xuất
2

3

4

1
2


GiấyĐuplex ĐL300(53 x 79)
Kẽm M18

kg
tấm

3.768
140

3.768 20.500 77.244.000
140 145.000 20.300.000

3
4
5

Kẽm M10
Màng bóng
Keo màng

tấm
kg
kg

87
1,5
3,5

87 147.000 12.789.000
1,5 650.000

975.000
3,5 782.000 2.737.000

Cộng
114.045.000
Tổng số tiền viết bằng chữ : Một trăm mười bốn triệu khơng trăm bốn mươi
năm nghìn đồng./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ (yêu cầu xuất nguyên vật liệu)
Ngày 03 tháng 10 năm 2016
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )

SV: Văn Thị Thùy Linh

11
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

Ví dụ 2:
Ngày 12/10/2016, Cơng ty tiếp tục xuất kho 3.834 kg giấy Bãi bằng ĐL70 (42 x
60); 120 tấm kẽm M10; 37 hộp mực đen và 45 hộp mực xanh cho sản xuất sản

phẩm Brochure.
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 10 năm 2016
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Viết Phương
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm Brochure

Số: 12
Bộ phận: Máy in M10

Xuất tại kho:

Số
TT

Tên, nhãn hiệu, qui cách
phẩm chất vật tư

Mã Đơn vị
số tính
C

D

Số lượng
Yêu Thực Đơn giá Thành tiền
cầu
xuất
1
2

3
4

A

B

1
2

Giấy Bãi Bằng ĐL70 (42 x 60)
Kẽm M10

Kg
Tấm

3.834
120

3
4

Mực đen
Mực xanh

Hộp
Hộp

37
45


Cộng

3.834 21.500
120 147.000
37
45

81.000
80.000

82.431.000
17.640.000
2.997.000
3.600.000

106.668.000

Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu sáu trăm sáu mươi tám
nghìn đồng./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ (yêu cầu xuất nguyên vật liệu)
Ngày 12 tháng 10 năm 2016
Thủ trưởng đơn
Kế toán
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
vị
trưởng
hàng

( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Trên thực tế, nguyên vật liệu mua về có thể nhập kho hoặc xuất thẳng
cho sản xuất. Trong trường hợp mua xuất thẳng cho sản xuất thì chứng từ sử

SV: Văn Thị Thùy Linh

12
Lớp: Kế toán


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện kế toán – kiểm tốn

dụng là các Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ…
Sau đây, em xin minh họa ví dụ cụ thể trong trường hợp này như sau:
Ví dụ 3:
Ngày 2010/2016, Cơng ty tiến hành mua nguyên vật liệu của Công ty
TNHH Thống Nhất theo HĐ số 0000281 để xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
nhưng chưa thanh tốn.
Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu : TN/13P
Liên 2: Giao khách hàng

Số :0000281
Ngày 20 tháng 10 năm 2016
Họ tên người bán hàng:
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thống Nhất
Địa chỉ: Số 1 Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Mã số thuế: 0500140982 
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Quảng cáo và In Phú Sỹ
Địa chỉ: P407, A10, tập thể Khương Thượng - Phường Trung Tự - Quận Đống
Đa - Hà Nội
Mã số thuế: 0101219976
Hình thức thanh tốn: CK
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1 Giấy Đuplex ĐL300(53 x 79)
kg
2.350
20.500 48.175.000
2 Kẽm M18

tấm
175
145.000 25.375.000
3 Kẽm M10
tấm
200
147.000 29.400.000
4 Mực đỏ cánh sen
hộp
95
82.000
7.790.000
5 Mực đen
hộp
78
81.000
6.318.000
6 Mực vàng
hộp
120
80.000
9.600.000
7 Mực xanh
hộp
125
80.000 10.000.000
8 Bột khô
kg
22
35.000

770.000

Cộng tiền hàng:

SV: Văn Thị Thùy Linh

137.428.000

13
Lớp: Kế toán



×