Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp đầu tư và phát triển hạ tầng nam quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.86 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT.....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG NAM QUANG.....................................................................................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng
Nam Quang......................................................................................................1
1.1.1. Danh mục sản phẩm..............................................................................1
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm..........................................................2
1.1.3. Tính chất của sản phẩm và loại hình sản xuất.....................................2
1.1.3.1. Tính chất của sản phẩm.......................................................................2
1.1.3.2. Loại hình sản xuất................................................................................3
1.1.4. Thời gian sản xuất, đặc điểm sản phẩm dở dang.................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP Đầu tư và Phát
triển hạ tầng Nam Quang...............................................................................3
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ
tầng Nam Quang..............................................................................................6
1.3.1. Đặc điểm chung chi phối công tác quản lý chi phí sản xuất...............6
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý điều hành ảnh hưởng
đến quản lý chi phí sản xuất............................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NAM QUANG....................................................9

SVTH: Dương Thị Mai



i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng
Nam Quang......................................................................................................9
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................9
2.1.1.1. Nội dung...............................................................................................9
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................10
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp.....11
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp..20
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................23
2.1.2.1. Nội dung.............................................................................................23
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................24
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp.............24
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.........33
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng MTC..............................................................34
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................34
2.1.4.1. Nội dung.............................................................................................34
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................35
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí sản xuất chung....................35
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung.................44
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................45
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang.........................................45
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................45

2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty CP Đầu tư và Phát
triển hạ tầng Nam Quang.............................................................................49
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành.........................................49
2.2.1.1. Đối tượng tính giá thành....................................................................49
2.2.1.2. Phương pháp tính giá thành...............................................................49

SVTH: Dương Thị Mai

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

2.2.2. Quy trình tính giá thành......................................................................51
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG NAM QUANG..............................................................52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang
và phương hướng hoàn thiện.......................................................................52
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................53
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................54
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...................................................................56
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang.............58
3.2.1. Hồn thiện kế tốn chi phí NVL trực tiếp...........................................58
3.2.2. Hồn thiện kế tốn chi phí NC trực tiếp.............................................58
3.2.3. Hồn thiện kế tốn chi phí SXC..........................................................59

3.2.4. Hồn thiện kế tốn chi phí sử dụng MTC..........................................61
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện......................................62
3.3.1. Về phía Nhà nước................................................................................62
3.3.2. Về phía Doanh nghiệp.........................................................................62
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SVTH: Dương Thị Mai

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích chữ viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CT

Cơng trình

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu


CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSCX

Chi phí sản xuất chung

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định





SVTH: Dương Thị Mai

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT số 0017683..................................................12
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho..............................................................................13
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho...............................................................................14
Biểu 2.4: Sổ chi tiết vật liệu- Thép phi 6......................................................15
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu.....................................................16
Biểu 2.6: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ........................17
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK6211.........................................................................18
Biểu 2.8: Sổ tổng hợp TK621........................................................................19
Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung...........................................................................20
Biểu 2.10: Sổ cái TK 621...............................................................................22
Biểu 2.11: Bảng chấm công đội sản xuất.....................................................25
Biểu 2.12: Bảng chấm công đội lái máy.......................................................26
Biểu 2.13: Bảng thanh toán tiền lương đội sản xuất..................................27
Biểu 2.14: Bảng thanh toán ltiền lương đội lái máy...................................28
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp lương nhân công................................................29
Biểu 2.16: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH...........................................30
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK6221.......................................................................31
Biểu 2.18: Sổ tổng hợp TK622......................................................................32
Biểu 2.19: Sổ cái TK 622...............................................................................33
Biểu 2.20: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận gián tiếp.........................37
Biểu 2.21: Phiếu xuất kho.............................................................................39
Biểu 2.22: Bảng trích khấu hao TSCĐ........................................................41
Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK6271.......................................................................43
Biểu 2.24: Sổ cái TK 627...............................................................................44
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK1541.......................................................................47
Biểu 2.26: Sổ cái TK 154...............................................................................48

Biểu 2.27: Thẻ tính giá thành.......................................................................50
Biểu 2.28: Sổ cái TK 632...............................................................................51
Bảng 3.1: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................60

SVTH: Dương Thị Mai

v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội song nhưng cũng đặt ra
nhiều thách thức cho các doanh nghiệp đặc biệt là trong thị trường xây dựng
cơ bản, là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt góp phần tạo nên "Bộ xương
sống" cho nền kinh tế quốc dân có rất nhiều khó khăn mà các doanh nghiệp
xây dựng đang phải đối mặt. Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh
và đứng vững được trong thị trường đó, một biện pháp sống cịn là các doanh
nghiệp phải tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm xây
dựng song vẫn đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ thi công các cơng trình.
Ra đời và phát triển cùng với sự xuất hiện và tồn tại của nền sản xuất hàng
hoá, hạch toán kế toán là một phạm trù kinh tế khách quan, một cơng cụ quản
lý có hiệu quả phục vụ cho nhu cầu đó.
Hiện nay, kế tồn với vai trị là cơng cụ quản lý đắc lực, phải tính tốn
và hạch tốn đầy đủ, kịp thời và chính xác các loại chi phí sản xuất kinh
doanh bỏ ra để sản xuất nhằm so sánh với doanh thu đạt được để xác định kết
quả kinh doanh, đảm bảo hoạt động có lãi. Hơn nữa, với ngành xây dựng cơ
bản, hầu hết các cơng trình xây lắp đang được tổ chức theo phương pháp đầu

thầu, khi mà giá cả nguyên vật liệu ngày càng tăng cao thì doanh nghiệp nào
giá thành sản phẩm hạ mà vẫn đảm bảo được chất lượng cơng trình thì sẽ
chiến thắng trong kinh doanh. Các thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm vì vậy trở nên vơ cùng quan trọng. Nó giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp phân tích, đánh giá được tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn,
máy móc, thiết bị,…có hiệu quả hay khơng, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình
thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm như thế nào. Từ đó,
tìm ra những biện pháp nhằm sử dụng hợp lý hơn nữa các yếu tố cấu thành
nên sản phẩm xây lắp. Chính vì vậy, việc tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất

SVTH: Dương Thị Mai

vi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

và tính giá thành sản phẩm xây dựng phải chính xác và đầy đủ là một yêu cầu
cần thiết và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, quan thời gian thực
tập tại phịng Kế tốn của Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam
Quang, được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS Nguyễn Đức Dũng và
các cô chú anh chị trong Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam
Quang, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:"Hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ
tầng Nam Quang " làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm
3 chương như sau:

Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang.
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang.

SVTH: Dương Thị Mai

vii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
NAM QUANG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng
Nam Quang
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Sản phẩm xây dựng của Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam
Quang là những cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng nhà ở, văn phịng,
chung cư, các khu vui chơi, giải trí,…được tập trung phần lớn ở địa bàn thành
phố Hải Dương và một số tỉnh lân cận như các tỉnh Thái Bình, Hải Phịng,
Hưng n, Hà Nam,…Ngồi ra, Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng
Nam Quang còn tham gia xây dựng các cơng trình cầu, đường, cống ở các
tỉnh phía Tây Bắc như Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Tun Quang…

Dưới đây là một số cơng trình mà Công ty đã tiến hành thi công và bàn
giao đúng tiến độ cho chủ đầu tư từ năm 2008 đến nay.
- Cơng trình nhà văn phịng và cửa hàng ở Hải Dương, Hải Dương
- Cơng trình Kè xóm Mới, Duy Tiên, Hà Nam
- Cơng trình Xây lắp phần thơ biệt thự khu đơ thị Sinh Thái VincomVillage,
Hải Dương
- Cơng trình các tuyến đường cứu hộ dân ở Quế Võ, Bắc Ninh.
- Cơng trình đường Nhân Nghĩa, Phố Nối, Hưng n
- Cơng trình cầu Ngịi Thia, Văn Trấn, n Bái
- Cơng trình đường dân sinh Mù Cang Chải, n Bái.
Ngồi ra, hiện tại công ty cũng đang tiến hành thi công một số cơng
trình sắp được đưa vào bàn giao như:

SVTH: Dương Thị Mai

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

- Cơng trình nhà văn phịng ở Lê Văn Lương, Hải Dương.
- Cơng trình đường Thủy điện Văn Chấn, n Bái.
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Sản phẩm cơng trình của Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam
Quang được thiết kế và thi công tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) về công trình xây dựng:
- TCVN 4055 – 1985: Tổ chức thi công;

- TCVN 5637 – 1991: Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng;
- TCXDVN 371 – 2006: Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng;
- TCXDVN 309 – 2004: Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình;
- TCVN 4087 – 1985: Sử dụng máy thi công;
- TCVN 5308 – 1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
- TCVN 4086 – 1985: Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng;
- TCVN 5279 – 1990: An tồn cháy nổ - u cầu chung.
1.1.3. Tính chất của sản phẩm và loại hình sản xuất
1.1.3.1. Tính chất của sản phẩm
Sản phẩm xây dựng thường có những tính chất rất khác biệt so với các
ngành sản xuất vật chất khác trên thị trường như sản phẩm đơn chiếc, thời
gian thi công kéo dài, giá trị lớn…
Sản phẩm xây dựng là từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng
trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ,
tính phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Q trình
thi cơng được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều
công việc khác nhau, các cơng việc thường diễn ra ngồi trời chịu tác động rất
lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt,…nhất là khi thi công ở
miền núi.

SVTH: Dương Thị Mai

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

1.1.3.2. Loại hình sản xuất

Sản phẩm của cơng ty được xây dựng cố định tại nơi sản xuất còn các
điều kiện sản xuất (máy móc, thiết bị sản xuất, nhân cơng, vật liệu…) phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý
sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện
thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng,…
1.1.4. Thời gian sản xuất, đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm xây dựng thường có giá trị lớn dẫn đến thời gian thi công
tương đối kéo dài trong khi Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam
Quang cần có vốn để tiến hành nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy,
trong kỳ báo cáo (thường là quý) có thể có một bộ phận cơng trình hoặc khối
lượng cơng việc hồn thành được thanh tốn với chủ đầu tư. Do đó, kỳ tính
giá thành sản phẩm ở Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang
được quy định là tính theo quý.
Sản phẩm dở dang của Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam
Quang là các công trình, hạng mục cơng trình xây dựng trong kỳ nhưng chưa
hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được chủ đầu tư hay các đơn vị
nghiệm thu. Đánh giá chính xác sản phẩm dở dang là yếu tố quan trọng để
xác định khối lượng cơng việc hồn thành, là căn cứ xây dựng hạch tốn chi
phí cho kỳ tiếp theo và giúp nhà đầu tư nắm bắt được tiến độ thi cơng cơng
trình, dự án.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP Đầu tư và Phát
triển hạ tầng Nam Quang
Với cách tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty CP Đầu tư và Phát triển
hạ tầng Nam Quang tạo điều kiện quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật ở
từng bộ phận đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh liên tục, đem lại hiệu
quả cao.

SVTH: Dương Thị Mai

3



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

Các cơng trình xây dựng thường có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, sản
phẩm đơn chiếc, thời gian thi công lâu dài địi hỏi một quy mơ lớn các yếu tố
đầu vào. Các cơng trình xây dựng đều địi hỏi phải lập dự tốn cơng trình. Các
cơng trình xây dựng cố định tại nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng của nơi đặt
cơng trình như địa hình, thời tiết giá cả thị trường,... các điều kiện sản xuất
như máy móc thiết bị, người lao động phải di chuyển tới địa điểm sản phẩm.
Điều này làm cho công tác quản lý sử dụng tài sản của cơng ty rất khó khăn.
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm tại Cơng ty
Hợp đồng

Thiết kế
thi cơng

Thi cơng

Nghiệm thu
thanh tốn

Cơng ty đóng vai trị là người ký kết hợp đồng trực tiếp và chịu trách
nhiệm hoàn toàn với đối tác về chất lượng cơng trình. Quy trình đấu thầu, tổ
chức giám sát, điều hành và quản lý cơng trình của Cơng ty gồm các trình tự
như sau:
- Nhà đầu tư mời thầu.
- Phòng Đấu thầu mua hồ sơ thầu và chuẩn bị hồ sơ thầu, hoàn chỉnh hồ sơ và

nộp hồ sơ tham gia dự thầu.
- Tham gia lễ mở thầu, nếu trúng thầu thì ký hợp đồng với chủ đầu tư. Căn cứ
vào yêu cầu của chủ đầu tư và đặc điểm của cơng trình, Cơng ty tiến hành lựa
chọn các nhà thầu phụ.
- Ban Điều hành Dự án và Ban Giám sát tiến hành giám sát việc thi công cơng
trình.
- Sau khi cơng trình hồn thành, tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu
tư, bảo hành cơng trình.

SVTH: Dương Thị Mai

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

Vì đặc thù là của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên
quy trình sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu của cơng ty có đặc điểm: sản
xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kỹ
thuật) mỗi cơng trình đều có dự tốn thiết kế riêng và thi cơng ở các địa điểm
khác nhau. Do vậy, quy trình cơng nghệ sản xuất của các cơng trình thường
như nhau: giai đoạn khảo sát thiết kế, giai đoạn san nền, giải quyết mặt bằng
thi cơng, đào đất, làm móng, giai đoạn xây trát, trang trí nội thất. Mỗi giai
đoạn tiêu hao định mức ngun vật liệu hao phí nhân cơng là khác nhau.
Cơ chế quản lý giữa công ty với các đội trực thuộc: Khi nhận thầu được
một cơng trình, do cơng ty tìm kiếm được đều thực hiện cơ chế giao khốn
thơng qua hợp đồng giao khốn giữa cơng ty và đơn vị trực thuộc theo quy
chế tạm thời có nội dung sau:

- Mức giao khoán với tỷ lệ 97.5 đến 98% giá trị quyết tốn được duyệt.
- Số cịn lại công ty chi cho các khoản sau:
+ Nộp thuế doanh thu thuế lợi tức.
+ Tiền sử dụng vốn ngân sách và lãi vay ngân hàng của số vốn công ty định
mức.
+ Phụ phí cấp trên và các khoản chi phí quản lý cơng và trích lập các quỹ.
- Các cơng trình khác nhau sẽ có mức khốn khác nhau.
Các đơn vị nhận khốn tổ chức thi cơng, chủ động cung ứng vật tư, nhân
công, đảm bảo tiến độ, chất lượng, kỹ thuật, an tồn lao động và các chi phí
cần thiết để bảo hành cơng trình. Đơn vị nhận khốn tổ chức tốt công tác ghi
chép ban đầu và luân chuyển chứng từ nhằm phản ánh đầy đủ khách quan
chính xác kịp thời mọi hoạt động kinh doanh phát sinh. Tất cả các chứng từ
phải đảm bảo đúng chế độ chính sách và kỷ luật tài chính. Đơn vị phải lập kế
hoạch tháng về vật tư, nhân công, tiến độ thi công. Cuối quý phải kiểm kê
khối lượng xây lắp dở dang.

SVTH: Dương Thị Mai

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

- Trong tỷ lệ khốn nếu có lãi được phân phối như sau: Nộp 25% thuế thu
nhập doanh nghiệp. Đơn vị được sử dụng 75% lập quỹ khen thưởng. Trong đó
giám đốc và phụ trách kế toán được hưởng 10%. Nếu bị lỗ phải tự bù đắp.
Trong đó giám đốc và phụ trách kế tốn phải chịu trách nhiệm trước cơng ty.
Cơ chế khốn trên đã tác động tới cơng tác hạch toán kế toán nhất là

phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở
cơng ty, góp phần nâng cao trách nhiệm và quản lý hoạt động kinh doanh có
hiệu quả nhất.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ
tầng Nam Quang
1.3.1. Đặc điểm chung chi phối cơng tác quản lý chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm về quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của
Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang có thể thấy rằng quy
trình sản xuất sản phẩm xây dựng của công ty luôn gắn với từng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Điều đó có thể dễ dàng nhận thấy vì từ khâu lập dự
tốn, lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch thi cơng,…đến việc sử dụng các yếu tố
chi phí để tiến hành tổ chức thi công xây lắp đến khi sản phẩm xây dựng hồn
thành đều gắn liền với từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Khi cơng trình
hồn thành, cơng ty phải tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của
cơng trình, hạng mục cơng trình để kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế
hoạch đặt ra. Đặc điểm này đã quyết định đến việc xác định đối tượng hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là từng cơng trình, hạng mục
cơng trình. Và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được lựa chọn là phương
pháp trực tiếp để đảm bảo việc theo dõi chi phí thi cơng cho các cơng trình,
hạng mục cơng trình được độc lập.
Bên cạnh đó, tổ chức phịng Kế tốn theo hình thức kế tốn tập trung sẽ
giữ cho cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành được hỗ trợ bởi các

SVTH: Dương Thị Mai

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

phần hành kế tốn khác. Ngồi ra việc bố trí các nhân viên thống kê kinh tế
tại các đội thi công sẽ giúp cho việc tập hợp và kiểm soát chi phí sản xuất
được phản ánh kịp thời hơn và chính xác hơn, giúp cho Ban lãnh đạo của
công ty kiểm sốt và quản lý chi phí một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý điều hành ảnh hưởng
đến quản lý chi phí sản xuất
Một cơng ty hoạt động có thể có nhiều mục tiêu, nhưng mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận có thể nói là mục tiêu hàng đầu. Để có thể đạt lợi nhuận cao,
một trong những biện pháp tối ưu đó là tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm. Tuy nhiên, điều này lại ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
Như vậy, việc kiểm soát chi phí, sử dụng chi phí sao cho hiệu quả là một vấn
đề mà các nhà quản lý công ty quan tâm.
Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực xây dựng. Đây là một lĩnh vực kinh doanh đòi hỏi chi phí
sản xuất lớn, khó tập hợp và kiểm sốt chi phí so với các ngành nghề khác.
Mỗi bộ phận quản lý có vai trị và trách nhiệm nhất định đối với cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cơng ty đang cố gắng hồn
thiện bộ máy quản lý để có thể giảm bớt chi phí quản lý nhưng vẫn đảm bảo
hiệu quả hoạt động thi công.
Hàng tháng, các đội thi công gửi báo cáo về tình hình tiêu hao ngun
vật liệu, nhân cơng và các chi phí khác theo từng cơng trình về phịng Kế
tốn. Phịng Kế tốn sẽ tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tồn cơng ty:
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi cơng, chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc cơng ty và
Ban quản trị sẽ đánh giá mức độ hoạt động, tình hình sử dụng chi phí sản xuất
của cơng ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những
tháng tiếp sau.


SVTH: Dương Thị Mai

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

Phòng Kế hoạch có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn
cơng ty, quản lý kỹ thuật, lập hồ sơ đấu thầu, lập phương án thi công cho các
cơng trình, đơn vị thi cơng, điều động xe, máy móc, ơ tơ, thiết bị phục vụ cho
các đơn vị, cơng trình thi cơng. Bộ phận này có nhiệm vụ can, in bản vẽ, tính
tốn khối lượng, lập dự trù, kinh phí, vật tư cho các cơng trình theo tiến độ,
nghiệm thu kỹ thuật, làm hồ sơ thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn
thành, lập hồ sơ hoàn cơng và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư, tham mưu
cho các nhà quản lý về biện pháp tổ chức thi công và quản lý kỹ thuật, quản
lý sản xuất. Như vậy, phịng Kỹ thuật này có nhiệm vụ vô cùng quan trọng
trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt chi phí thi cơng của các cơng trình.
Tại các cơng trình, Ban chỉ huy cơng trình có nhiệm vụ theo dõi sát sao
tình hình thi cơng, nắm bắt tình hình sử dụng vật tư, nhân cơng và các chi phí
khác liên quan đến cơng trình đang thi cơng. Ban chỉ huy cơng trình kết hợp
với bộ phận vật tư theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn vật tư để có kế hoạch
thu mua vật tư phù hợp, kịp thời với nhu cầu. Không mua quá nhiều, q sớm
tránh thất thốt và lãng phí trong q trình bảo quản. Vì tại các cơng trình thì
điều kiện bảo quản thường khơng tốt. Ví dụ như, mua thép q nhiều, bảo
quản lại ngồi trời, mưa gió sẽ làm han gỉ, ảnh hưởng đến chất lượng cơng
trình. Hay như mua cát, sỏi để lâu thì cũng dễ bị hao hụt. Ban chỉ huy cơng
trình cũng phải theo dõi tình hình tiến độ thi cơng, nếu trong thời gian cơng
trình cịn ít công việc sẽ cho các nhân công tạm nghỉ để khơng lãng phí chi

phí nhân cơng.
Mọi chi phí sản xuất phát sinh được thiết kế và điều chỉnh theo một giá
thành dự tốn trước. Khi nhận được thơng báo mời thầu một cơng trình, căn
cứ vào các thơng tin về cơng trình và căn cứ vào các hóa đơn giá cơng trình,
phịng Kế tốn lập bảng dự tốn chi phí cơng trình sau đó xem xét tình hình
rồi mới dự thầu. Để trúng thầu thì giá bỏ thầu phải nhỏ hơn giá dự toán.

SVTH: Dương Thị Mai

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG NAM QUANG
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng
Nam Quang
Hiện tại, Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang đang
tiến hành tổ chức sản xuất thi cơng rất nhiều cơng trình nhưng trong phạm vi
chuyên đề thực tập tốt nghiệp, em xin trình bày có hệ thống cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng trình “Thi cơng xây
dựng, lắp đặt văn phịng làm việc cho Cơng ty CP Đầu tư Kinh doanh nhà
Hồng Hải chi nhánh Hải Dương” khởi công từ tháng 6 năm 2011 và bàn
giao đi vào sử dụng trong tháng 6 năm 2012”. Số liệu của cơng trình này được
lấy trong tháng 6 năm 2012 và gọi tắt là cơng trình Hồng Hải, Hải Dương.

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Ngun vật liệu đóng vai trị rất quan trọng trong quá trình sản xuất đặc
biệt là với cơng trình xây dựng, chất lượng cơng trình, hạng mục cơng trình
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của ngun vật liệu đưa vào sử dụng thi
cơng. Chi phí ngun vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành
cơng trình, hạng mục cơng trình và thường là từ 60% đến 70%.
Việc quản lý nguyên vật liệu phải được tiến hành một cách chặt chẽ,
Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang thường có kế hoạch mua
ngun vật liệu cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo từng tháng,
q nhằm đảm bảo tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm xây dựng.
Giá nguyên vật liệu mua về nhập kho được tính theo cơng thức sau:

SVTH: Dương Thị Mai

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Giá NVL
nhập kho

=

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

Giá mua
NVL


+

Chi phí thu
mua NVL

Trong đó:
- Giá mua NVL là giá trị được thể hiện trên hoá đơn GTGT của nhà cung
cấp;
- Chi phí thu mua NVL bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…
Nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh nghĩa là
nguyên vật liệu xuất kho khi mua về được tính giá nhập kho là bao nhiêu thì
giá xuất kho thì tính giá bấy nhiêu.
Phương pháp phân bổ nguyên vật liệu mà Công ty đang áp dụng là
phương pháp phân bổ trực tiếp. Tức là, nguyên vật liệu được xuất dùng cho
công trình nào thì tính trực tiếp vào chi phí cơng trình đó.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang các nguyên
vật liệu được theo dõi trên TK152 và được chi tiết cho các tài khoản:
- TK 1521: Vật liệu chính được phân loại như sau
+ Các chi phí về nguyên vật liệu về xây dựng: sắt, thép, gạch ngói, xi măng,
cát, đá, sỏi, các phụ kiện bêtơng,…
+ Các chi phí về nguyên vật liệu về thiết bị: máy ép bùn, máy bơm nước, máy
bơm định lượng, máy thổi khí,…
- TK 1522: Vật liệu phụ như vôi, sơn, đinh, ván, khuôn, dây thép 1 ly, 3 ly,..
- TK 1523: Vật liệu luân chuyển như như cốt pha, dàn giáo,…
- TK 1524: Nhiên liệu như dầu Diezel, dầu Thủy lực,...
- TK 1527: Phế liệu như các mẩu sắt, thép, vỏ bao xi măng,...
Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp Cơng ty sử dụng tài khoản
621 – Chi phí NVL trực tiếp. Trong đó, tài khoản này được mở chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.


SVTH: Dương Thị Mai

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

Kết cấu TK 621 như sau:
Bên nợ:
- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ ,dịch vụ
Bên có:
- Giá trị vật liệu xuất dùng khơng hết.
- Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Với cơng trình “Thi cơng xây dựng, lắp đặt văn phịng làm việc cho
Cơng ty CP Đầu tư Kinh doanh nhà Hồng Hải chi nhánh Hải Dương” thì
tài khoản chi phí NVL trực tiếp là TK 6211.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm thi cơng các cơng trình thường xa trụ sở chính của cơng
ty, nên tại mỗi cơng trình sẽ có một kho chứa NVL ngay tại chân cơng trình.
Các ngun vật liệu được mua về và vận chuyển về nhập tại kho cơng trình.
Nếu có nhu cầu sử dụng NVL cho sản xuất thi cơng thì đội trưởng sẽ viết
phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu chuyển lên cho Ban chỉ huy công trường,
sau khi Ban chỉ huy công trường ký duyệt sẽ chuyển cho Thủ kho ở Công
trường, thủ kho căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu để xuất kho.
Mặt khác, do các cơng trình sử dụng NVL với khối lượng lớn nên Công ty

thường tiến hành ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp để đảm bảo NVL
đúng chất lượng, quy cách mẫu mã và được hưởng các chế độ ưu đãi của nhà
cung cấp. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, căn cứ vào hợp đồng nhà
cung cấp sẽ cung cấp NVL cho công ty, sau mỗi lần cung cấp NVL nhà cung
cấp có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT cho cơng ty. Khi ngun vật liệu
được chuyển đến cơng trình, căn cứ vào hóa đơn GTGT (Biểu 2.1) thủ kho sẽ
tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng NVL và lập phiếu nhập kho (Biểu

SVTH: Dương Thị Mai

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

2.2). Khi có nhu cầu về sử dụng NVL để thi cơng sản xuất thì đội trưởng thi
cơng cơng trình sẽ viết phiếu yêu cầu xuất vật tư trình lên Ban chỉ huy cơng
trường ký duyệt. Sau đó, thủ kho căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất vật tư để tiến
hành xuất kho NVL cho cơng trình.
Căn cứ vào các phiếu xuất kho (Biểu 2.3) cho cơng trình, kế tốn tiến
hành nhập số liệu vào sổ chi tiết vật liệu (Biểu 2.4).
Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT số 0017683
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 05 tháng 06 năm 2012

Mẫu số: 01GTKT-3LL

HN/12BB
0007683

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Hải Dương
Địa chỉ: Trần Hưng Đạo, Hải Dương
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST:
Họ tên người mua hàng: Phạm Thu Hương
Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang
Địa Chỉ: Khu công nghiệp Nam Sách, xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
MST: 0403000282
Stt
A
1
2
3
4
5

Tên hàng hố, dịch vụ
B
Thép phi 6
Thép phi 12
Thép phi 22
Thép buộc 1 ly
Đinh


ĐVT

Số lượng

Đơn giá

C

1

2

Thành tiền

3=1x2
kg
2.000
11.800 23.600.000
kg
1.200
11.900 14.280.000
kg
4.450
12.000 53.400.000
kg
300
20.000
6.000.000
kg

100
15.000
1.500.000
Cộng tiền hàng :
98.780.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
9.878.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
108.658.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh tám triệu, sáu trăm năm mươi tám nghìn
đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rò họ tên)
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

SVTH: Dương Thị Mai

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS Nguyễn Đức Dũng

Biểu 2.2: Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 06 năm 2012


Nợ TK 152,133

Số: PN 0001/6

Có TK 331

Họ tên người giao hàng: Phạm Minh Tuấn
Địa chỉ ( Bộ phận): Công ty TNHH vật liệu xây dựng Hải Dương
Lý do nhập kho: Nhập kho NVL để thi cơng CT Hồng Hải, Hải Dương
Nhập tại kho: CT Hoàng Hải, Hải Dương
Mã số KH: 1357
Số lượng
STT

Tên sp, hàng hoá

ĐVT

Theo

Thực

CT

nhập

Đơn giá

Thành tiên


1

Thép phi 6

kg

2.000

2.000

11.800 23.600.000

2

Thép phi 12

kg

1.200

1.200

11.900 14.280.000

3

Thép phi 22

kg


4.450

4.450

12.000 53.400.000

4

Thép buộc 1 ly

kg

300

300

20.000

6.000.000

5

Đinh

kg

100

100


15.000

1.500.000

Cộng

98.780.000

Tổng giá trị:

98.780.000

Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi tám triệu, bảy trăm bảy mươi nghìn đồng./.
Thủ trưởng

Kế tốn

Phụ trách

Người giao

Người nhận

đơn vị

trưởng

cung tiêu

( Ký, họ tên)


( Ký, họ tên)

( Ký , họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

SVTH: Dương Thị Mai

13



×