Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận cái răng, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

TRẦN THỊ PHÚC TRANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN CÁI RĂNG,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14.0114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM HỮU NGÃI

ĐỒNG THÁP – NĂM 2019

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN

Đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trường mầm
non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ” là kết quả nỗ lực cố gắng của bản
thân tôi cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của giảng viên hƣớng dẫn TS. Phạm
Hữu Ngãi.
Tơi xin cam đoan những lời trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và tơi xin
chịu tồn bộ trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Cần Thơ, ngày 29 tháng11 năm 2019


Học viên

Trần Thị Phúc Trang

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các

trường mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ”, đến nay tơi đã hồn
thành luận văn tốt nghiệp của mình. Để có đƣợc luận văn tốt nghiệp này, trƣớc hết tơi
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Ban Giám hiệu, Q Thầy Cơ đã trực tiếp

giảng dạy, Phịng Đào tạo sau Đại học của trƣờng Đại học Đồng Tháp đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và thực hiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Hữu Ngãi là ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Tôi trân trọng cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo Cái Răng, Thành phố
Cần Thơ, Ban Giám hiệu và giáo viên các trƣờng mầm non đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành việc thu thập số liệu phục vụ
luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng gửi lời cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên cạnh quan tâm, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
làm luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 29 tháng11 năm 2019

Học viên

Trần Thị Phúc Trang

Luan van


iii

DANH MỤC CÁC KÝ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

CM

Chuyên môn

ĐTB

Điểm trung bình


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

MN

Mầm non

QLGD

Quản lý giáo dục

Luan van


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, HS, GV và CBQL năm học 2018 - 2019 ................. 38
Bảng 2.2. Quy mô số lƣợng lớp, trẻ, GV và CBQL ............................................ 39
Bảng 2.3. Trình độ chun mơn của CBQL ....................................................... 40
Bảng 2.4. Trình độ chun mơn của GV tại các trƣờng mầm non quận Cái Răng
............................................................................................................................. 41
Bảng 2.5. Quy mô số lớp và trẻ của 5 trƣờng mầm non ..................................... 42
Bảng 2.6. Chất lƣợng giáo dục trẻ của 5 trƣờng mầm non ................................. 42
Bảng 2.7. Kết quả xếp loại năng lực và phẩm chất của trẻ tại 5 trƣờng mầm non
trong quận Cái Răng năm học 2017 – 2018 ........................................................ 43
Bảng 2.8. Kết quả phản ánh về vị trí, chức năng và nhiệm vụ của trƣờng mầm
non trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................................................ 46
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về mục tiêu ............................................................. 47
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về chƣơng trình của bậc học mầm non................. 49
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện chƣơng trình hoạt động giáo dục trẻ ................... 50
Bảng 2.12. Kết quả thực hiện nội dung hoạt động giáo dục trẻ.......................... 52
Bảng 2.13. Kết quả thực hiện hình thức trong các hoạt động giáo dục trẻ ......... 54
Bảng 2.14. Kết quả thực hiện phƣơng pháp trong các hoạt động ....................... 56
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trẻ tại các
trƣờng mầm non quận Cái Răng........................................................................... 58
Bảng 2.16. Kết quả nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết HĐGD trẻ ở
các trƣờng mầm non quận Cái Răng.................................................................... 61
Bảng 2.17. Kết quả quản lý thực hiện mục tiêu, chƣơng trình HĐGD trẻ ở các
trƣờng mầm non quận Cái Răng ......................................................................... 62
Bảng 2.18. Kết quả quản lý thực hiện nội dung HĐGD trẻ ................................ 63
Bảng 2.19. Kết quả quản lý thực hiện phƣơng pháp, hình thức HĐGD trẻ........ 65
Bảng 2.20. Kết quả quản lý việc kiểm tra, đánh giá HĐGD trẻ ở các trƣờng mầm
non quận Cái Răng .............................................................................................. 67

Luan van



v

Bảng 2.21 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan và chủ quan
đến quản lý HĐGD trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng ......................... 73
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết của các biện pháp .................. 101
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp .................. 103

Luan van


vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Kết quả nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết HĐGD trẻ ở các
trƣờng mầm non quận Cái Răng ......................................................................... 61
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐGD trẻ ......................... 99

Luan van


vii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 2
3.1. Khách thể nghiên cứu:............................................................................ 2

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng
mầm non. ....................................................................................................... 3
5.2. Khảo nghiệm, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục trẻ và quản lý
hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng, thành phố
Cần Thơ. ........................................................................................................ 3
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng
mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. ............................................. 3
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp đề xuất ........ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu................................................................. 3
6.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu .......................................... 3
6.3. Khách thể khảo nghiệm.......................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ................................................. 4
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.............................................. 4
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ............................................................. 4
8. Đóng góp của luận văn ...................................................................................... 4
8.1. Đóng góp về lý luận ............................................................................... 4
8.2. Đóng góp về thực tiễn ............................................................................ 4
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................... 5
Chƣơng 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ
Ở TRƢỜNG MẦM NON ..................................................................................... 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ....................................... 6
1.1.1 Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài .......................................................... 6
1.1.2.Những nghiên cứu ở trong nƣớc .......................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ......................................................................... 9


Luan van


viii

1.2.1. Khái niệm “Hoạt động giáo dục trẻ”................................................... 9
1.2.2. Khái niệm “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ” ...................................... 9
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở
TRƢỜNG MẦM NON ....................................................................................... 13
1.3.1. Trƣờng mầm non và trẻ ở trƣờng mầm non ...................................... 13
1.3.2. Mục tiêu và chƣơng trình giáo dục mầm non ................................... 14
1.3.3. Nội dung các hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non.................. 17
1.3.4. Phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng
mầm non ...................................................................................................... 20
1.3.5. Sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non
trƣớc bối cảnh hiện nay ............................................................................... 22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON ... 23
1.4.1. Hiệu trƣởng trƣờng mầm non quản lý hoạt động giáo dục trẻ.......... 23
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non ........... 24
1.4.3. Quản lý sự phối hợp các tổ chức của nhà trƣờng trong hoạt động giáo
dục trẻ ở trƣờng mầm non ........................................................................... 31
1.4.4. Quản lý các nguồn lực đảm bảo cho hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng
mầm non ...................................................................................................... 32
1.5. CÁC YẾU TỔ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON ........................................................................... 33
1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................... 33
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 33
Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................ 35
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......... 36

2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO
DỤC QUẬN CÁI TRĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ..................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 36
2.1.2. Kinh tế - xã hội .................................................................................. 36
2.1.3. Tình hình giáo dục quận Cái Răng.................................................... 37
2.2. MƠ TẢ Q TRÌNH ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ........................................ 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 43
2.2.2. Nội dung khảo sát.............................................................................. 44
2.2.3. Mẫu khảo sát ..................................................................................... 44
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát, công cụ khảo sát .......................................... 44

Luan van


ix

2.2.5. Xử lí và đánh giá kết quả khảo sát .................................................... 44
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM
NON QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ....................................... 45
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ trẻ về vị trí, chức
năng và nhiệm vụ của trƣờng mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân45
2.3.2. Sự đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu và chƣơng
trình giáo dục mầm non............................................................................... 47
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng
mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ ............................................ 50
2.3.4. Thực trạng triển khai phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo
dục trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ........... 54
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng mầm
non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ ..................................................... 58
2.3.6. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ trẻ về sự cần thiết

trong hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng ............ 60
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......... 62
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chƣơng trình hoạt động giáo
dục trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng ............................................ 62
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung hoạt động giáo dục trẻ ở các
trƣờng mầm non quận Cái Răng ................................................................. 63
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện phƣơng pháp, hình thức hoạt động giáo
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo
dục trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng ............................................ 67
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH
PHỐ CẦN THƠ .................................................................................................. 69
2.5.1. Ƣu điểm ............................................................................................. 69
2.5.2. Những hạn chế .................................................................................. 70
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 71
2.6. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ CHỦ QUAN VÀ KHÁCH QUAN
ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM
NON QUẬN CÁI RĂNG ................................................................................... 72
Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................ 75

Luan van


x

Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......... 76
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP .......................................... 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.................................................... 76

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.................................................... 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa...................................................... 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 77
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 77
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......... 78
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về sự cần thiết
quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non ............................... 78
3.2.2. Bồi dƣỡng kỹ năng lập kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ cho cán bộ
quản lý và giáo viên các trƣờng mầm non .................................................. 80
3.2.3. Đổi mới công tác tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng
mầm non ...................................................................................................... 83
3.2.4. Tăng cƣờng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục trẻ phù hợp nội lực
nhà trƣờng và điều kiện thực tế địa phƣơng ............................................... 87
3.2.5. Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá và động viên khen thƣởng cá
nhân, tập thể đạt thành tích đối với hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng
mầm non ...................................................................................................... 89
3.2.6. Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng mầm
non nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục trẻ............... 93
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ................................................. 95
3.4. KHẢO NGHIỆM SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ................................................................................................................... 99
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 99
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 100
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm.............................................................. 100
3.4.4. Mẫu khảo nghiệm ............................................................................ 100
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 101
Tiểu kết chƣơng 3.............................................................................................. 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 107
1.Kết luận .......................................................................................................... 107

2.Khuyến nghị ................................................................................................... 108

Luan van


xi

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 111
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 114

Luan van


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân,
theo Luật giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2005, tại Điều 21 GDMN thực hiện
việc nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến sáu tuổi; tại Điều 22
Mục tiêu cuả GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên cuả nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào
lớp 1.
Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng trình bày tại Đại
hội toàn quốc lần thứ IX đã nêu:“Chăm lo phát triển mầm non, mở rộng hệ
thống nhà trẻ và trường lớp mẫu giáo trên mọi địa bàn dân cư, đặc biệt là nơng
thơn và những vùng khó khăn ”[ 26 ]. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, địi hỏi
tồn xã hội, đặc biệt các cơ sở giáo dục mầm non cần nhận thức sâu sắc những
mục tiêu, nhiệm vụ của ngành GD&ĐT yêu cầu và cần nghiên cứu đề xuất biện
pháp đảm bảo tính mục tiêu, tính hệ thống, tính thực tiễn và khả thi nhằm “Nâng

cao chất lượng chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ theo mục tiêu đào tạo của
ngành ”[18].
Trong thời kỳ đẩy mạnh quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc
hiện nay, cùng với phát triển không ngừng của khoa học - công nghệ địi hỏi con
ngƣời khơng chỉ nhất chun mà cịn phải đa năng, có khả năng xử lý các vấn đề
phát sinh trong cuộc sống một cách hiệu quả. Do vậy, để đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục ở nƣớc ta, nhất thiết sự nghiệp GDMN cũng cần
đƣợc đổi mới, theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW: “…mục tiêu cụ thể đối
với GDMN giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành
các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Hoàn
thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất
lượng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020.
Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm
non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ
sở giáo dục…”[27]
Theo đó, các trƣờng mầm non có nhiệm vụ chăm sóc, ni dƣỡng, giáo dục
các cháu, bồi dƣỡng cho các cháu trở thành ngƣời cơng dân có ích. Ở trƣờng
mầm non, trẻ em đƣợc lĩnh hội những tri thức sơ đẳng cần thiết, hình thành và
phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang

Luan van


2

tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và
phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp
học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
Trong những năm gần đây, trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thơng đã
địi hỏi các cơ sở GDMN quan tâm nâng cao chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ,

đây là trọng trách hàng đầu của đội ngũ GVMN và đặc biệt là đối với CBQL nhà
trƣờng; nhận thức tầm quan trọng của vấn đề này, các trƣờng mầm non trên địa
bàn quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ đã đẩy mạnh hoạt động giáo dục trẻ, thu
hút sự tham gia chăm sóc trẻ của gia đình và cộng đồng, kết quả hình thành nên
tinh thần trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền và nhân dân tại địa
phƣơng đối với ngành học mầm non. Tuy nhiên, so với yêu cầu của đổi mới sự
nghiệp GDMN thì chất lƣợng hoạt động chăm sóc, giáo dục của các trƣờng mầm
non cịn hạn chế; truy tìm ngun nhân, nhiều nhà quản lý trƣờng học và quản lý
giáo dục đồng thuận chỉ ra một trong những nguyên nhân là công tác quản lý
hoạt động giáo dục trẻ kém hiệu quả, chƣa có những biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục trẻ vừa đảm bảo tính mục tiêu GDMN, vừa đáp ứng yêu cầu thực
tiễn nhà trƣờng và địa phƣơng; quan trọng hơn, khá nhiều CBQL các trƣờng
mầm non quận Cái Răng chƣa có điều kiện tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt
động giáo dục trẻ một cách bài bản.
Từ những trình bày trên đây, ý thức trách nhiệm của ngƣời giáo viên đang công
tác ngành giáo dục mầm non tại địa phƣơng, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt
động giáo dục trẻ ở các trường mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần
Thơ” nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở
các trƣờng mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ; đề tài đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động này nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trẻ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái
Răng, thành phố Cần Thơ.

Luan van



3

4. Giả thuyết khoa học
Nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, ngành GD-ĐT quận Cái
Răng đã tổ chức bồi dƣỡng cho đội ngũ GVMN và CBQL ngành bậc học MN.
Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy còn nhiều hạn chế về năng lực chuyên môn; hoạt
động giáo dục trẻ và quản lý hoạt động giáo dục trẻ còn bất cập. Nếu nghiên cứu
một cách hệ thống từ cơ sở lý luận đến khảo sát thực tiễn về quản lý hoạt động
giáo dục trẻ ở các trƣờng MN thì sẽ đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt
động này đảm bảo tính khoa học, khả thi góp phần nâng cao chất lƣợng ni
dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ các trƣờng mầm non ở địa phƣơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở
trƣờng mầm non.
5.2. Khảo nghiệm, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục trẻ và quản
lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng, thành phố
Cần Thơ.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng
mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp đề xuất
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục trẻ của hiệu trƣởng ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần
Thơ;
6.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu tại 5 trƣờng mầm non quận Cái Răng, gồm:
+ Hai Trƣờng Mẫu Giáo Lê Bình và Trƣờng Mẫu Giáo Thƣờng Thạnh toạ

lạc tại hai phƣờng có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi .
+ Một Trƣờng Mẫu Giáo Ba Láng toạ lạc tại hai phƣờng có điều kiện kinh
tế - xã hội phát triển trung bình.
+ Hai Trƣờng Mầm non Phú Thứ và Mẫu Giáo Hƣng Thạnh toạ lạc tại hai
phƣờng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Số liệu khảo sát đƣợc thu thập từ năm học 2017 -2018 đến năm học 20182019.

Luan van


4

6.3. Khách thể khảo nghiệm
Gồm các cán bộ quản lý, giáo viên tại 5 trƣờng mầm non trên đây và lãnh
đạo, chuyên viên Phòng GD-ĐT quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá tài
liệu, lý luận liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng
mầm non.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra là điều tra bằng hệ thống phiếu hỏi, đối tƣợng là
chuyên viên, cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tìm hiểu và đánh giá hoạt động
giáo dục trẻ tại các trƣờng trong địa bàn nghiên cứu.
- Phƣơng pháp quan sát là quan sát tại các nhóm lớp có độ tuổi khác nhau,
để quan sát hình thức, phƣơng pháp, nội dung giảng dạy tại các trƣờng trong địa
bàn nghiên cứu.
- Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia là phỏng vấn hỏi các ý kiến của
chuyên viên phòng, của ban giám hiệu nhà trƣờng, của phụ huynh và giáo viên
trực tiếp giảng dạy tại các trƣờng trong địa bàn nghiên cứu.

7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu thập đƣợc
trong q trình khảo sát.
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Đóng góp về lý luận
Luận văn đã tổng hợp, phân tích và hệ thống hóa các tài liệu để có đƣợc cơ
sở lý luận và khung lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng mầm
non.
8.2. Đóng góp về thực tiễn
Phác họa thực trạng hoạt động giáo dục trẻ và quản lý hoạt động giáo dục
trẻ ở các trƣờng mầm non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Trên cơ sở đó, đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động này tại các trƣờng mầm non quận Cái
Răng.

Luan van


5

9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo, Phụ lục; luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở trƣờng mầm
non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm
non quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non
quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.

Luan van



6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ
Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1 Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Trên thế giới có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục
(QLGD) của các tác giả nhƣ: “Những vấn đề về quản lý trường học” (P.V
Zimin, M.I Kônđakốp), “Quản lý vấn đề quốc dân trên địa bàn huyện”, (M.I
Kônđakốp).
Nhà giáo dục học Xô-viết V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh
nghiệm quản lý chun mơn trong vai trị là hiệu trƣởng nhà trƣờng cho rằng
“Kết quả hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức
đúng đắn các hoạt động dạy học”. Cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn
mạnh đến sự phân công, sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất quản lý giữa hiệu
trƣởng và phó hiệu trƣởng để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục, lời mở đầu trong kế hoạch quốc gia
về “Đổi mới hệ thống giáo dục mầm non” từ năm 1997 của Hàn Quốc cũng đã
ghi nhận rằng môi trƣờng giáo dục đầu đời đóng vai trị thiết yếu trong việc xây
dựng nền tảng phát triển tổng thể của con ngƣời. Điều này chứng minh rằng cơ
sở giáo dục trẻ ở bậc học mầm non là rất quan trọng, vì đó là tiền đề để GDMN
đào tạo ra những thế hệ trẻ phát triển tốt về tầm vóc, sức khỏe, tinh thần có thể
thích nghi và hội nhập quốc tế.
Ở Mỹ, Anh... Hiệp hội Giáo dục trẻ thơ khơng khuyến khích các trƣờng
mầm non phải theo một chƣơng trình mẫu nào, mà họ chỉ cung cấp sự hƣớng
dẫn và dựa trên nguồn tài liệu phong phú, GV đƣợc chủ động chọn nội dung,
cách thức và sự đánh giá phù hợp với trẻ của mình.

Chƣơng trình GDMN của Philippines và một số nƣớc ở châu Á là chƣơng
trình khung. Các sở GD có trách nhiệm tự xây dựng chƣơng trình chi tiết và
triển khai trên địa bàn mình quản lý. Mơi trƣờng chăm sóc sức khỏe và giáo dục
trẻ có đầy đủ các phƣơng tiện học tập, vui chơi và có phân chia các góc hoạt
động. Chƣơng trình GDMN đƣợc thực hiện dựa trên việc tổ chức các hoạt động
giáo dục theo hƣớng tích hợp chủ đề.
Ở nƣớc Úc, chất lƣợng trƣờng mầm non đƣợc quản lý rất chặt chẽ. Cũng
giống nhƣ nƣớc Mỹ, trƣớc hết là việc chăm sóc để trẻ ln khỏe mạnh, an toàn

Luan van


7

và phát triển tốt về thể chất. Vấn đề quản lý chất lƣợng chăm sóc sức khỏe, cơ
sở giáo dục trẻ mầm non cũng rất đƣợc quan tâm nhƣng chủ yếu hƣớng vào việc
hình thành bản lĩnh, tính tự lập, cách ứng xử xã hội và phát triển những tiềm
năng cá nhân của trẻ. Trƣớc hết trẻ em phải trở thành con ngƣời có giáo dục.
Một phụ huynh đã trình bày quan điểm “Con tôi lớn, phải thành người tự lập,
có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và ứng xử cho ra hồn người. Cịn nó muốn làm gì,
trở thành ai, thành cái gì. Đó phải là quyết định của chính nó”.
Vì vậy, nội dung và phƣơng pháp chăm sóc ni dƣỡng, chăm sóc sức khỏe
và cơ sở giáo dục trẻ mầm non rất đa dạng, phong phú và việc quản lý hƣớng trẻ
kích thích tính sáng tạo là của mỗi GV.
Nhìn chung, những kinh nghiệm về quản lý trƣờng mầm non ở các nƣớc
phát triển là rất quí đáng để chúng ta học tập. Tuy nhiên, việc vận dụng chúng
vào điều kiện kinh tế - xã hội của chúng ta địi hỏi phải có một q trình chọn
lọc, thử nghiệm để phù hợp với những đặc điểm cụ thể của Việt Nam.
1.1.2.Những nghiên cứu ở trong nƣớc
Ngày nay với sự phát triển nhƣ vũ bão của nền khoa học kỹ thuật, chất lƣợng

hoạt động giáo dục ln đóng một vai trò chủ đạo trong việc đào tạo nguồn nhân
lực chất lƣợng cao. Để có đƣợc nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu
phát triển của xã hội, việc nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục là vấn đề hết
sức quan trọng và cần thiết, trong đó GDMN là bậc học đầu tiên đặt nền móng cho
sự hình thành và phát triển nhân cách của mỗi con ngƣời. Trên báo Nhân dân số
5526 ngày 01/6/1969 có bài viết của Bác về thiếu niên, nhi đồng có tựa đề “Nâng
cao trách nhiệm chăm sóc, giáo dục thiếu niên nhi đồng”. Ngƣời đã khẳng định
“Thiếu niên nhi đồng là người chủ tương lai của nước nhà. Vì vậy, chăm sóc giáo
dục tốt các cháu là nhiệm vụ của tồn Đảng, toàn dân”, thấm nhuần lời dạy của
Bác chúng ta phải luôn quan tâm đến chất lƣợng giáo dục trẻ ngay từ bậc học mầm
non, bởi đó là cả một thế hệ của tƣơng lai đất nƣớc.
Những năm gần đây, phong trào xây dựng trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc
gia ngày càng phát triển, do đó chất lƣợng cơ sở giáo dục trẻ ngày một tốt hơn.
Giáo dục mầm non tồn tại với đủ các quy mơ trƣờng, lớp, nhóm, với các loại
hình cơng lập, bán cơng, dân lập, tƣ thục. Giáo dục mầm non ngày càng đáp ứng
đƣợc lòng tin và yêu cầu của xã hội. Trong những năm qua (từ 1995 trở lại đây)
vấn đề quản lý bậc học mầm non đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, nhiều
cơng trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau đã đƣợc thực hiện đề tài cấp Nhà

Luan van


8

nƣớc và cấp Bộ, một số luận văn tiến sỹ, thạc sỹ. Quản lý hoạt động giáo dục trẻ
ở các trƣờng mầm non nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục trẻ là một vấn đề
đƣợc nhiều ngƣời quan tâm và đã có một số cơng trình nghiên cứu với các đề tài
nghiên cứu khoa học, các bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành, các luận
văn thạc sĩ cụ thể là:
Võ Thị Kim Chi: „„Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt

động giáo dục trẻ ở các trường mầm non huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp‟‟. Luận
văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2012, Trƣờng đại học Đồng Tháp.
Lê Thị Quỳnh Trâm: „„Một số biện pháp quản lý hoạt động hoạt động giáo
dục trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”.
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2013, Trƣờng đại học Vinh.
Nguyễn Mai Phƣơng: „„Quản lý hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng ở
các trường mầm non thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp‟‟. Luận văn thạc sĩ
khoa học giáo dục năm 2016, Trƣờng Dại học Đồng Tháp.
Nguyễn Thị Thu Hiền : „„Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ ở các
trường mầm non huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp‟‟. Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục năm 2016, Trƣờng Dại học Đồng Tháp.
Nguyễn Thị Thu An : „„Quản lý hoạt động giáo dục trẻ mầm non tại các
trường mầm non công lập Quận Hà Đông, Hà Nội”. Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục năm 2016, Học viện khoa học xã hội.
Những đề tài luận văn trên đây chỉ ra cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
giáo dục trẻ mầm non; thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ mầm non tại
huyện Lấp Vò, tại thành phố Cao Lãnh, tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, tại
thành phố Vinh tỉnh Nghệ An và tại Quận Hà Đồng, Hà Nội và các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục trẻ trƣờng mầm non. Từ các đề tài trên giúp tác giả
kế thừa cơ sở lý luận, tham khảo cách tiến hành khảo sát thực trạng và một số
biện pháp; cũng qua thực tế nghiên cứu cho thấy tại địa phƣơng quận Cái Răng
chƣa có đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trƣờng mầm
non; nhƣ vậy đề tài tác giả chọn nghiên cứu là cần thiết, đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lƣợng giáo dục trẻ mầm non tại quận Cái Răng nói riêng và thành phố
Cần Thơ nói chung.

Luan van


9


1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm “Hoạt động giáo dục trẻ”
1.2.1.1.Hoạt động
Theo các nhà tâm lý học Macxit, cuộc sống con ngƣời là một dòng hoạt
động. Con ngƣời là chủ thể của các hoạt động. Hoạt động là quá trình con ngƣời
thực hiện các quan hệ của con ngƣời với thế giới tự nhiên, xã hội, ngƣời khác và
bản thân. Do đó có thể hiểu một cách sơ lƣợc, hoạt động là sự tƣơng tác tích cực
giữa chủ thể và đối tƣợng nhằm biến đổi đối tƣợng theo mục tiêu mà chủ thể đặt
ra.
1.2.1.2. Giáo dục trẻ
Giáo dục trẻ là hoạt động hƣớng dẫn chỉ dạy trẻ, cung cấp kĩ năng sống phù
hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, u mến, lễ phép với ơng bà, cha
mẹ, thầy cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn
nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
1.2.1.3. Hoạt động giáo dục trẻ
“Hoạt động giáo dục trẻ” là khái niệm dùng để chỉ hoạt động đặc thù của
xã hội loài ngƣời, hoạt động sƣ phạm đƣợc tổ chức trong nhà trƣờng đối với sự
tác động của CBQL, GV đến các trẻ em một cách có kế hoạch, có mục đích,
nhằm hình thành, bồi dƣỡng trẻ để đạt mục tiêu giáo dục và đáp ứng yêu cầu của
xã hội.
1.2.2. Khái niệm “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ”
1.2.2.1. Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt. Quản lý nghĩa là:
- Quản: Trơng coi và giữ gìn theo những u cầu nhất định;[33]
- Lý: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định [33].
Gần với quan điểm trên, nhà nghiên cứu Đặng Quốc Bảo cho rằng khái
niệm quản lý (là một từ có nguồn gốc từ tiếng Hán) lột tả đƣợc bản chất của vấn
đề chính là hoạt động chăm sóc, giữ gìn (quản) là sửa sang, sắp xếp (lý) để cho
cộng đồng theo sự phân công hợp tác lao động đƣợc phát triển[2].


Luan van


10

Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều
người sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”
[21].
Theo Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ quan niệm:

uản lý là một hoạt

động thiết yếu nảy sinh khi con người lao động và sinh hoạt tập thể nhằm thực
hiện các mục tiêu chung”[8].
Hai tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt quan niệm: „„ uản lý là một q
trình định hướng, q trình có mục đích, quản lý là một hệ thống, là quá trình
tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định‟‟[23].
Từ những luận điểm nêu trên, ta có thể rút ra đƣợc những nội dung cơ bản
nhất để áp dụng vào thực tiễn nhằm giúp cho các hoạt động của nhà quản lý đạt
đƣợc kết quả nhƣ mong muốn đó là:
- Quản lý là một hoạt động có tính khoa học, do vậy hoạt động quản lý phải
tuân theo các quy luật tự nhiên cũng nhƣ xã hội và muốn quản lý có hiệu quả thì
ngƣời quản lý phải thực hiện tốt các chức năng: Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh
đạo (Chỉ đạo) và kiểm tra đánh giá.
Ngày nay, quản lý đƣợc coi là một trong năm nhân tố phát triển kinh tế -xã
hội, đó là vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và quản lý.
Nhƣ vậy, “Quản lý” đƣợc hiểu là: Sự điều khiển, phối hợp, tác động của
chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý trong quá trình hoạt động (lao động, học
tập, nghiên cứu, ứng dụng...) của một tổ chức, một đơn vị với các điều kiện nhất

định (không gian, thời gian, nguồn lực...) nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.2.2.Chức năng quản lý
Có 4 chức năng cơ bản sau:
a. Chức năng lập kế hoạch: là bƣớc quan trọng cơ bản nhất trong số các
bƣớc nhằm xác định khối lƣợng công việc, lựa chọn mục tiêu, khái quát các
công việc phải làm, đặt ra quy định, xây dựng biện pháp, chọn cách thức để tổ
chức đạt đến mục tiêu đã chọn. Nói một cách khác lập kế hoạch là dự kiến
những vấn đề, những ý tƣởng của chủ thể quản lý để đạt đƣợc mục đích và đi
đến mục tiêu.

Luan van


11

b. Chức năng tổ chức: là bƣớc xây dựng những quy chế đặt ra mối quan hệ
giữa các thành viên trong tổ chức, giữa các bộ phận trong tổ chức. Xác định có
tính định tính và định lƣợng chức năng nhiệm vụ giữa các thành viên, giữa các
bộ phận để thơng qua đó chủ thể quản lý tác động đến các khâu, các mắt xích
trong tổ chức và đối tƣợng quản lý để đạt hiệu quả cao nhất.
c. Chức năng chỉ đạo thực hiện: là công việc thƣờng xuyên của ngƣời quản
lý, phải đặt tất cả mọi hoạt động của bộ máy trong tầm quan sát và xử lý, ứng xử
kịp thời đảm bảo cho ngƣời bị quản lý luôn ln phát huy tính tự giác và tính kỷ
luật. Nói một cách khái quát nhất đây là quá trình tác động gây ảnh hƣởng của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã định.
d. Chức năng kiểm tra đánh giá: là nhiệm vụ quan trọng của ngƣời quản lý.
Trong công tác lãnh đạo, quản lý và chỉ huy, Bác Hồ đã từng nói: “Khơng
có kiểm tra đánh giá coi nhƣ khơng có lãnh đạo”. Qua đó đủ thấy vai trị kiểm
tra đánh giá, rút ra bài học điều chỉnh mọi hoạt động của khách thể quản lý là
việc làm không thể thiếu đƣợc của chủ thể quản lý.

Các chức năng quản lý có mối quan hệ chặt chẽ đang xen và bổ sung cho
nhau và là một chỉnh thể không tách rời muốn thực hiện chủ trƣơng, chƣơng
trình dự án thì kế hoạch hóa là khâu đầu của ngƣời quản lý, làm cho tổ chức phát
triển theo kế hoạch trong quản lý là căn cứ mang tính pháp lý, quyết định hoạt
động của các tổ chức đó là chức năng tổ chức, chức năng này giúp con ngƣời
quản lý tiến hành phân công, phân nhiệm cho các cá nhân. Chỉ đạo là nhiệm vụ
tiếp theo của ngƣời quản lý là khâu quan trọng, tạo nên thành cơng của kế hoạch
chính ở khâu này ngƣời quản lý biết vận dụng khéo léo các phƣơng pháp và
nghệ thuật quản lý. Cuối cùng ngƣời quản lý phải thực hiện chức năng kiểm tra,
nhằm đánh giá việc thực hiện của mục tiêu đề ra.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục trẻ
“Quản lý hoạt động giáo dục trẻ” là phức hợp từ thuật ngữ “quản lý” và
“hoạt động giáo dục trẻ”, cho nên theo giải thích trên đây, thuật ngữ “Quản lý
hoạt động giáo dục trẻ” là khái niệm dùng để chỉ q trình tác động có tổ chức,
có mục đích của chủ thể quản lý (CBQL, GV) đến đối tƣợng quản lý (trẻ) đến

Luan van


12

các yếu tố liên quan đến hoạt động giáo dục trẻ trong nhà trƣờng nhằm thực hiện
tốt các mục tiêu giáo dục đề ra.
Theo các chức năng quản lý thì quản lý hoạt động giáo dục trẻ có các nội
dung chính sau đây:
- Lập kế hoạch giáo dục trẻ;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ;
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ;
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục trẻ.
Theo các thành tố của hoạt động giáo dục trẻ thì gồm các nội dung sau

đây:
- Quản lý mục tiêu, chƣơng trình, kế hoạch giáo dục trẻ;
- Quản lý nội dung giáo dục trẻ;
- Quản lý phƣơng pháp, hình thức và phƣơng tiện giáo dục trẻ;
- Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục trẻ;
Theo quan điểm hệ thống, việc quản lý giáo dục trẻ gồm các nội dung sau
đây:
- Quản lý các yếu tố đầu vào, tức là các nguồn lực phục vụ cho hoạt động
giáo dục trẻ;
- Quản lý hoạt động giáo dục trẻ.
Nhƣ vậy, quản lý hoạt động giáo dục trẻ là quá trình ngƣời CBQL lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục trẻ của một nhà
trƣờng để hoạt động đó đƣợc diễn ra theo kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động giáo dục trẻ đƣợc diễn ra ở cấp vĩ mô (sự quản lý của
các cấp các ngành đối với công tác giáo dục trẻ ở các trƣờng học) và cấp vi mô
(Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng quản lý hoạt động giáo dục trẻ trong trƣờng MN).
Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu công tác quản lý hoạt động
giáo dục trẻ ở cấp vi mô, tức là chủ thể quản lý là CBQL các trƣờng MN, còn
đối tƣợng quản lý là công tác giáo dục ở các trƣờng MN.

Luan van


13

1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ Ở
TRƢỜNG MẦM NON
1.3.1. Trƣờng mầm non và trẻ ở trƣờng mầm non
1.3.1.1. Vị trí trường mầm non
Trƣờng MN là đơn vị cơ sở của bậc GDMN thuộc hệ thống giáo dục quốc

dân. Đây là giai đoạn đầu của q trình giáo dục thƣờng xun cho mọi ngƣời.
Trƣờng có vị trí quan trọng: xây dựng cơ sở ban đầu cho việc hình thành, phát
triển nhân cách và chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ em bƣớc vào trƣờng tiểu
học. Chất lƣợng quản lý trƣờng MN ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng thực
hiện mục tiêu giáo dục phổ thông và giáo dục con ngƣời.
1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ trường mầm non
Chức năng: Trƣờng MN thực hiện việc chăm sóc, ni dƣỡng và giáo dục
trẻ em nhằm hình thành và phát triển nhân cách toàn diện. Giáo dục trẻ ở trƣờng
MN mang tính chất giáo dục gia đình, quan hệ giữa GV và trẻ, vừa mang tính
thầy - trị, vừa mang tính mẫu tử. Việc giáo dục trẻ đƣợc tiến hành ở mọi lúc,
mọi nơi trong mọi sinh hoạt và hoạt động của trẻ hàng ngày, trẻ học mà chơi,
chơi mà học. Nhiệm vụ bao gồm:
- Tổ chức chăm sóc, ni dƣỡng và giáo dục trẻ theo mục tiêu chƣơng trình
giáo dục;
- Quản lý đội ngũ CB, GV, NV và trẻ em gửi vào trƣờng;
- Quản lý sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính của
trƣờng theo quy định pháp luật;
- Kết hợp chặt chẽ với gia đình, các tổ chức xã hội và cá nhân trong hoạt
động cơ sở giáo dục trẻ;
- Tuyên truyền hƣớng dẫn kiến thức nuôi dạy trẻ trong các bậc cha mẹ và
cộng đồng;
- Tổ chức cho CB, GV, NV tham gia vào các hoạt động xã hội trong và
ngoài nhà trƣờng.

Luan van


×