Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Skkn bồi dưỡng kỹ năng phân tích nhân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.39 KB, 11 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3. Đối tƣợng nghiên cứu
4. Đối tƣợng khảo sát thực nghiệm
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu
NỘI DUNG
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
3.1. Các giải pháp
3.1.1. Dạy ơn tập các phƣơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử
trong chƣơng trình sách giáo khoa
3.1.2. Dạy mới các phƣơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử
khơng có trong chƣơng trình sách giáo khoa
3.2. Kết quả thực hiện
KẾT LUẬN VE KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1

skkn

Trang
2
2


3
3
3
3
5
5
6
6
6
10
18
19
19
20


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đại số 8 là một môn học quyết định chủ yếu đến việc học đại số của các
em sau này. Đặc biệt là sử dụng thành thạo các hằng đẳng thức và phân tích các
đa thức thành nhân tử.
Qua một số năm giảng dạy đại số 8 ở trƣờng trung học cơ sở thị trấn Krơng
Klang, tơi nhận thấy nhiều học sinh cịn gặp khó khăn khi làm bài tập phân tích
đa thức thành nhân tử, nhất là những đa thức cần sử dụng thêm các phƣơng
pháp phân tích thành nhân tử khác những phƣơng pháp cơ bản ở sách giáo khoa
giới thiệu. Nếu các em khơng có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử thì sẽ
rất khó khăn sau này.
Đặc biệt trong các đề thi học sinh giỏi lớp 8, lớp 9 thƣờng có câu phân tích
đa thức thành nhân tử mà các em khơng làm đƣợc vì chỉ biết các phƣơng pháp
đơn giản nhƣ ở sách giáo khoa.

Nhận thấy việc dạy cho học sinh hình thành các kỹ năng phân tích đa thức
thành nhân tử là điều hết sức cần thiết. Vì vậy tơi lựa chọn đề tài: " Một số giải
pháp bồi dưỡng kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử cho học sinh lớp 8" để
nghiên cứu, áp dụng vào quá trình bồi dƣỡng học sinh khá, giỏi.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu về cách tiếp thu, hình thành kỹ năng phân tích đa thức
thành nhân tử của học sinh. Từ đó có biện pháp cụ thể để bồi dƣỡng cho các em
những phƣơng pháp mới vận dụng phân tích đa thức thức thành nhân tử.
Giúp học sinh thấy đƣợc tầm quan trọng, tính hiệu quả khi sử dụng những
phƣơng pháp mới trong phân tích đa thức thành nhân tử vào vận dụng giải toán.
Qua thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm đúc rút cho bản thân những kinh
nghiệm về việc dạy bồi dƣỡng cho các em kỹ năng phân tích đa thức thành nhân
tử. Từ đó cải tiến chất lƣợng tham gia các cuộc thi học sinh giỏi các cấp.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử
4. Đối tƣợng khảo sát thực nghiệm
Học sinh khối 8 trƣờng trung học cơ sở thị trấn Krông Klang
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích: Nghiên cứu thực trạng học sinh, nắm đƣợc
kiến thức của học sinh những khó khăn và thắc mắc của học sinh khi phân tích
đa thức thành nhân tử.
Phƣơng pháp thực nghiệm: Khi giảng dạy qua nhiều lớp, nhiều năm học và
đúc rút kinh nghiệm cho bản thân
Phƣơng pháp trao đổi và thảo luận: Cùng nghiên cứu và cung cấp những
kết quả thảo luận với các thầy cô giáo cùng bộ môn, các giáo viên trong tổ cũng
nhƣ trên mạng intenet.
Phƣơng pháp tổng hợp: Sử dụng các phƣơng pháp phân tích kết hợp với
giảng dạy của bản thân, thực tế diễn ra trên lớp học cũng nhƣ các ý kiến
đóng góp của thầy cơ giáo.
6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu

2

skkn


6.1. Phạm vi nghiên cứu
Chƣơng trình đại số 8
6.2. Kế hoạch nghiên cứu
Xác định vấn đề cần nghiên cứu.
Thu thập, nghiên cứu tài liệu.
Xây dựng nội dung và kế hoạch nghiên cứu.
Áp dụng nội dung nghiên cứu.
Trình bày (hoặc tham khảo ý kiến) sản phẩm nghiên cứu.
Chia sẽ và nhận ý kiến đóng góp từ đồng nghiệp, thành viên hội đồng bộ
mơn các cấp.
Hồn thành sản phẩm nghiên cứu lần cuối.

3

skkn


NỘI DUNG
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
Phân tích đa thức thành nhân tử là viết một đa thức thành tích các đa thức
khác. Là việc làm ngƣợc lại của nhân các đa thức.
Thực tế cho thấy rằng nhân các đa thức thành một đa thức thì chỉ có một
quy tắc tƣơng đối đơn giản. Nhƣng để viết một đa thức thành tích các đa thức
khác thì khơng đơn giản chút nào. Ngồi việc sử dụng các phƣơng pháp thơng
thƣờng ở sách giáo khoa giới thiệu và sử dụng thêm các phƣơng pháp khác thì

chƣa chắc học sinh có thể phân tích các đa thức thành nhân tử một cách nhuần
nhuyễn.
Để học sinh có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử tốt vận dụng cho
q trình học tốn sau này giáo viên phải có kế hoạch dạy học, bồi dƣỡng cụ thể
cho các em. Dạy học từ thấp đến cao; từ các phƣơng pháp đơn giản đến các
phƣơng pháp khó hơn và các bài tập vận dụng theo các mức độ khác nhau.
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Thuận lợi
Đƣợc sự chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trƣờng trong các hoạt động dạy và
học đặc biệt là trong hoạt động chuyên môn luôn tạo mọi điều kiện cho giáo
viên phấn đấu, học tập và nghiên cứu, nhằm bồi dƣỡng cho đối tƣợng học sinh
khá giỏi của nhà trƣờng.
Bên cạnh đó, trƣờng ở địa bàn thuận lợi có nhiều đối tƣợng học sinh khá,
giỏi thuận lợi cho việc bồi dƣỡng các dạng bài nâng cao.
2.2. Khó khăn
Dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì nhiều mà thời lƣợng
chƣơng trình ít. Với thời gian đó giáo viên chỉ đủ để dạy cho học sinh các
phƣơng pháp cơ bản ở sách giáo khoa và có thể giới thiệu sơ qua về một số
phƣơng pháp khác.
Sách giáo khoa có bài tập giới thiệu thêm phƣơng pháp tách hạng tử đối
với những đa thức bậc hai và phƣơng pháp thêm bớt hạng tử. Nên khi gặp các
đa thức bậc ba, bậc bốn thì các em sẽ khơng định hƣớng đƣợc cách tách và thêm
bớt hạng tử nhƣ thế nào.
Khi gặp các bài tập vận dụng nâng cao các em chƣa biết cách vận dụng các
kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử một cách phù hợp.
CHƢƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
3.1. Các giải pháp
3.1.1. Dạy ơn tập các phƣơng pháp phân tích đa thức thành nhân
trong chƣơng trình sách giáo khoa
3.1.1.1. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử đa thức sau: F = 4x4 + 81
Ở ví dụ này giáo viên đặt hệ thống câu hỏi để học sinh phát hiện ra phải thêm
bớt hạng tử mới phân tích đƣợc. Và cho học sinh thấy đƣợc thêm bớt để xuất
hiện bình phƣơng 1 tổng hoặc bình phƣơng 1 hiệu
F = 4x4 + 36x2 + 81 - 36x2 ( thêm 36x2 , bớt 36x2)
= (4x4 + 36x2 + 81) - 36x2 ( Nhóm hạng tử)
4

skkn


= (2x2 + 9)2 – 36x2 ( Dùng hằng đẳng thức)
= (2x2 + 9 + 6x)(2x2 + 9 – 6x) ( Dùng hằng đẳng thức)
= (2x2 + 6x + 9 )(2x2 – 6x + 9)
Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử đa thức sau: G = x7 + x2 + 1
Ở ví dụ này giáo viên định hƣớng cho học sinh thêm bớt để xuất hiện nhân tử
chung là x2 + x + 1
G= x7 – x + x2 + x + 1 ( thêm x, bớt x)
= (x7 – x) + (x2 + x + 1 ) ( Nhóm hạng tử)
= x(x6 – 1) + (x2 + x + 1 ) ( Đặt nhân tử chung)
= x(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1 ) ( Dùng hằng đẳng thức)
= x(x – 1)(x2 + x + 1 ) (x3 + 1) + (x2 + x + 1) ( Dùng hằng đẳng thức)
= (x2 + x + 1)[x(x – 1)(x3 + 1) + 1] ( Đặt nhân tử chung)
= (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x2 - x + 1)
3.1.1.2. Bài tập về nhà
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1.
16x3y + 0,25yz3
20. (a + b + c)2 + (a + b – c)2 – 4c2
2.

x4 – 4x3 + 4x2
21. 4a2b2 – (a2 + b2 – c2)2
3.
2ab2 – a2b – b3
22. a 4 + b4 + c4 – 2a2b2 – 2b2c2 – 2a2c2
8.
x 2y2 + 1 – x2 – y2
27. xm + 4 + xm + 3 – x – 1
9.
x 4 – x2 + 2x – 1
28. (x + y)3 – x3 – y3
10. 3a – 3b + a2 – 2ab + b2
29. (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3
3.1.2. Dạy mới các phƣơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử
khơng có trong chƣơng trình sách giáo khoa
3.1.2.1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phƣơng pháp đặt ẩn
phụ
3.1.2.1.1. Phƣơng pháp
Đặt một biểu thức bằng một ẩn mới để đƣa về một đa thức đơn giản hơn
rồi phân tích đa thức theo ẩn mới thành nhân tử. Sau đó thay biểu thức ban đầu
vào ẩn phụ vừa đặt. Tùy vào đa thức mà cách đặt ẩn phụ có thể dễ hay khó. Có
khi nhìn vào đặt đƣợc ngay, nhƣng có khi phải biến đổi đa thức mới có thể đặt
đƣợc ẩn phụ.
3.1.2.1.2. Ví dụ minh họa
Phân tích thành nhân tử đa thức sau:
P = (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12
Đặt x2 + x + 1 = y
x2 + x + 2 = y + 1
Khi đó: P = y(y + 1) – 12 = y2 + y – 12 = (y – 3)(y + 4)
Thay y = x2 + x + 1 , ta có: P = (x2 + x – 2)(x2 + x + 5)

Đến đây ta phân tích tiếp:
Kết quả (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12 = (x –1)(x + 2)(x2 + x +5).
3.1.2.1.3. Bài tập về nhà:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

5

skkn


1 / x(x
3 / (x
5/ x

2

2

7 / 6x
9 / x

4 )( x

2

11 / x

4

4x


8)

2 xy

y

11x
2 xy

2

6 )( x

4 xy

2

3x(x

2

2

10)

2x

128


2

4x

2y

2 / (x
8)

2x

2

4/ ( x

15

8/ (x

2

4y

3x
2

3y
2x

10

4y

2

x)

6/ (x

3
y

1) ( x
2

4x

a )( x
2

10/ ( x
35

2 )( x

x)
2

1 2 / (x

2


4x

2 a)(x

2

2 x)

3)( x

3( x
2

2 )( x

2

9x

4 )( x

24

12

3 a )( x
x)

2


4)

4a)

a

4

2

18x
6 )( x

20
8)

16

3.1.2.2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phƣơng pháp tìm nghiệm đa
thức
3.1.2.2.1. Phương pháp
Nếu đa thức P(x) có một nghiệm là x = a thì ta có thể phân tích P(x) thành
nhân tử nhƣ sau:
Phƣơng pháp 1: Từ định lí Bơ du ta suy ra: P(x) = (x – a)Q(x)
Vì vậy Muốn tìm Q(x), ta hãy chia P(x) cho (x – a). Sau đó lại áp dụng để phân
tích tiếp Q(x).
Phƣơng pháp 2: Dùng kỹ thuật tách và nhóm, thêm bớt các hạng tử để
xuất hiện nhân tử chung x – a.
3.1.2.2.2. Ví dụ minh họa

Phân tích thành nhân tử đa thức sau: P(x) = x3 – 2x – 4
Sử dụng phƣơng pháp 1:
Vì x =2 là một nghiệm của đa thức P(x) nên P(x) = (x – 2)Q(x)
Chia đa thức P(x) cho nhị thức x – 2, ta đƣợc thƣơng là
Q(x) = x2 + 2x +2 = (x + 1)2 +1
Ta thấy Q(x) 0
x . nên Q(x) không thể phân tích đƣợc nữa.
Suy ra P(x) = (x – 2)(x2 + 2x + 2)
Sử dụng phƣơng pháp 2:
Vì x =2 là một nghiệm của đa thức P(x) nên:
P(x) = x3 – 2x2 + 2x2 - 4x + 2x – 4
= (x3 – 2x2) + (2x2 - 4x) + (2x – 4)
= x2(x - 2) +2x(x – 2)+ 2(x – 2)
= ( x - 2)(x2 + 2x + 2)
3.1.2.2.3. Bài tập về nhà

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

6

skkn


1) x

3

3) x
5) x
7) x


3

5x

3

9x

3

11) x

15) x
17) x
19) x

2

2

2

4x
3

9) 6x

13) x


2

5x

3

3

3

3

3

x

2

8x

2

2

9x

2) x

8x


4

4) x

6x

16

6) 4x

8x

8

8)
81

2

2x
x

4

486 x

3x

2


3

8x

17 x

3

6

6x

3

5x

4

18) x

3x
3

3

20) 2x

3

2


2

6x

1

3x

9

6x

2

3x

18

6

12 x
3x

9x

2

7x


3

14) x

2

13 x

3

10) x

16) 2x

24

7x

3

x

4

26 x

3

3


12) x
10

2x

2

4
17 x

3x
2

3x

2

2
1

Qua ví dụ trên giáo viên quay lại giải thích cho các em phƣơng pháp tách
hạng tử hôm trƣớc sẻ đƣợc sử dụng kết hợp với việc tính nghiệm đa thức sẽ hiệu
quả hơn. Nếu biết trƣớc nghiệm của đa thức thì sẽ có hƣớng tách, thêm, bớt
hạng tử phù hợp.
Đối với những đa thức bậc 2 một biến ta có thể sử dụng phƣơng pháp này
nhanh hơn thay vì ngồi mị mẫm nên tách hạng tử nào.
Trong khi dạy phƣơng pháp này giáo viên củng hƣớng dẫn cho các em sử
dụng máy tính bỏ túi để tính nghiệm của đa thức bậc 2, bậc 3 một biến thay vì
nhẩm để tìm nghiệm nguyên hoặc nghiệm hữu tỉ.
3.1.2.3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phƣơng pháp hệ số bất

định
3.1.2.3.1. Phương pháp
Đối với những đa thức 1 biến khơng có nghiệm ngun hoặc nghiệm hữu tỉ
thì ta khơng thể sử dụng phƣơng pháp tìm nghiệm đa thức mà có thể sử dụng
phƣơng pháp hệ số bất định. Cụ thể là:
Nếu trên một tập hợp số nào đó mà hai đa thức f(x) và g(x) đồng nhất với
nhau, tức là ứng với mọi giá trị của biến lấy trên tập hợp số đã cho mà f(x) và
g(x) ln có các giá trị bằng nhau thì hệ số của các hạng tử cùng bậc là bằng
nhau.
3.1.2.3.2. Ví dụ minh họa
Phân tích thành nhân tử đa thức sau: Q = x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3
Đa thức Q khơng có nghiệm ngun củng khơng có nghiệm hữu tỉ nên Q
phân tích đƣợc thành nhân tử phải có dạng:
(x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 + (a + c)x3 + (ac + b + d)x2 + (ad + bc)x + bd
= x4 – 6x3
+ 12x2
– 14x + 3

7

skkn


a

c

ac

b


ad

a

6

a

d

12

bc

Với b =3 => d =1

ac

3

a

2

b

c

4


c

3

8
3c

4

14

d
2

2

6

14

a
bd

c

1

2


Vậy Q = (x – 2x + 3)(x – 4x +1).
3.1.2.3.3. Bài tập về nhà
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
4

A

x

B

4x

C

3x

D

x

E

x

4
4
3

6x

4
2

3

4x

12 x
3

5x

22 xy
7x

3

2

11x
14 x

8x

2

2

14 x
2x


3
1

37 y
7x

7y

2

10

1

63
2

9x
26 x
24
F=x
3.1.2.4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phƣơng pháp xét giá trị
riêng ( hoán vị vòng quanh)
3.1.2.4.1. Phương pháp
Phƣơng pháp 1: Giả sử phải phân tích biểu thứ F(a,b,c) thành nhân tử
trong đó a,b,c có vai trị nhƣ nhau trong biểu thức đó. Nếu F(a, b, c) =0 khi a =b
thì F(a, b, c) sẽ có chứa nhân tử a-b. Làm tƣơng tự Nếu F(a, b, c) =0 khi b =c thì
F(a, b, c) sẽ có chứa nhân tử b-c; Nếu F(a, b, c) =0 khi a =c thì F(a, b, c) sẽ có
chứa nhân tử a-c. Khi đó F(a, b, c) = k(a-b)(b-c)(c-a)

Chọn 3 số a,b,c tùy ý thay vào ta tìm đƣợc k
Phƣơng pháp 2
Khi biết F(a, b, c) có chứa nhân tử a-b ta giữ nguyên phần có nhân tử a –b
rồi khai triển những phần cịn lại rồi nhóm để xuất hiện nhân tử a-b
3.1.2.4.2. Ví dụ minh họa
Phân tích thành nhân tử: F(a, b, c)= a2(b - c) + b2(c - a) + c2(a - b).
Sử dụng phương pháp 1:
Nhận xét : Khi a = b ta có:
F(a, b, c) = 0, do đó F(a, b, c) có chứa nhân tử a - b.
Tƣơng tự F(a, b, c) chứa các nhân tử b - c, c - a. Vì F(a, b, c) là biểu thức bậc ba,
do đó F(a, b, c) = k.(a - b)(b - c)(c - a).
Cho a = 1, b = 0, c = -1 ta có: 1 + 1 = k.1.1.(-2) => k = -1.
Vậy : F(a, b, c) = -(a - b)(b - c)(c - a).
Sử dụng phương pháp 2:
F(a, b, c) = a2b - a2c + b2c – ab2 + c2(a - b)
=( a2b– ab2 )-( a2c - b2c) + c2(a - b)= ab( a– b )-c( a - b)(a+b) + c2(a - b)
=(a-b)(ab - ca – cb + c2)= (a-b)[(ab-ca) –(cb –c2)]
=(a-b)[a(b-c) –c(b –c)] =(a-b)(b-c)(a-c)
3.1.2.4.3. Bài tập về nhà

8

skkn


Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
A

(a


b

c )( a b

B

a (a

D

(a

E

a (c

G

a b (a

H

a (b

2b)
b )( a

3

2


4

3

2

2

b )

2

bc

c)

b) .

2

b )

(b

3

c )(b
2


b (a
2

2

4

a)

2

2

c )

3

c )

b c (b
b (c

abc.

3

b (2 a

b)


ca )

2

c (b
c)
4

2

a )
2

a c (c

c (a

(c

a )(c

2

abc (abc

2

a )
1).


a ).

b ).

3.2. Kết quả thực hiện
Qua quá trình nghiên cứu, vận dụng cách bồi dƣỡng kỹ năng phân tích đa
thức thành nhân tử cho học sinh khá, giỏi trong quá trình giảng dạy trên lớp và
bồi dƣỡng học sinh giỏi lớp 8 ở trƣờng trung học cơ sở thị trấn Krông Klang đã
đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
Về phía giáo viên: Nâng cao đƣợc trình độ chun mơn, hiểu sâu về các
phƣơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử để từ đó có cách truyền đạt hợp lý
các phƣơng pháp cho học sinh.
Về phía học sinh: Các em đƣợc rèn luyện kỹ năng phân tích thành nhân tử
bằng các phƣơng pháp quen thuộc ở sách giáo khoa. Ngoài ra học sinh làm quen
và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phƣơng pháp
mới. Từ đó tạo đƣợc sự đam mê, ham thích mơn tốn đối với học sinh. Điển
hình là qua các kỳ thi học sinh giỏi lớp 8, học sinh làm đƣợc đa số các bài phân
tích đa thức thành nhân tử và bài tập vận dụng, có nhiều học sinh trƣờng trung
học cơ sở thị trấn Krông Klang đạt giải học sinh giỏi cấp huyện lớp 8.

9

skkn


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Bồi dƣỡng kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử là một việc làm rất
quan trọng và cần thiết đối với công tác bồi bƣỡng học sinh khá giỏi để tham
gia các kỳ thi các cấp.

Khi áp dụng đề tài, trƣớc hết giáo viên cần phải nghiên cứu kỹ các phƣơng
pháp phân tích đa thức thành nhân tử, xây dựng hệ thống ví dụ điển hình, bài
tập về nhà để các em rèn luyện.
Do điều kiện chƣa cho phép nên đề tài có thể chƣa nghiên cứu hết các
phƣơng pháp phân tích thành nhân tử, chƣa đƣa đƣợc các bài tập ứng dụng của
việc phân tích đa thức thành nhân tử. Trong thời gian tới tôi sẽ nghiên cứu
những dạng bài tập, những khai thác hay từ việc phân tích đa thức thành nhân tử
Rất mong sự đóng góp từ phía bạn bè đồng nghiệp để tích lũy đƣợc nhiều kinh
nghiệm bổ ích hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
2. Kiến nghị
a. Đối với giáo viên và tổ chuyên môn:
- Không ngừng tự học, tự nghiên cứu các tài liệu về phƣơng pháp phân tích
đa thức thành nhân tử và ứng dụng. Chú ý trong cơng tác giảng dạy trên lớp để
hình thành cho các em kỹ năng ban đầu về phân tích đa thức thành nhân tử bằng
những phƣơng pháp sách giáo khoa giới thiệu.
- Thƣờng xuyên kiểm tra đánh giá học sinh bằng hình thức kiểm tra miệng,
15 phút, kiểm tra vở bài tập…
- Cần đƣa chủ đề này vào trong các buổi sinh hoạt tổ để các đồng nghiệp
có cơ hội trao đổi, rút kinh nghiệm cùng nhau.
b. Đối với các cấp lãnh đạo:
- Ủng hộ, khuyến khích giáo viên, học sinh nghiên cứu về lĩnh vực này.
- Mở các lớp bồi dƣỡng chuyên đề “Phân tích đa thức thành nhân tử và ứng
dụng”.

10

skkn



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Hữu Bình: Nâng cao và phát triển Toán 8, tập một – NXB GD
2. Nguyễn Vĩnh Cận: Toán nâng cao Đại số 8 – NXB Đại học sư phạm.
3. Đỗ Duy Đồng – Dƣơng Đức Kim: 400 bài tập cơ bản và mở rộng Đai số 8 NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
4. Hoàng Kỳ: Đại số sơ cấp và thực hành giải Toán – NXB đại học sư phạm.
5. Nguyễn Vũ Thanh: Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán THCS Đại số NXB GD.
6. Vũ Dƣơng Thụy : Toán nâng cao và các chuyên đề Đại số 8 – NXB giáo dục.
7. Phan Văn Đức – Nguyễn Thái Hoà - Nguyễn Thế Thƣợng – Nguyễn Anh
Dũng: Bài tập cơ bản và nâng cao Đại số 8 – NXB Đà Nẵng.
8. Hoàng Ngọc Hƣng – Phạm Thị Bạch Ngọc: Bài tập trắc nghiệm và các đề
kiểm tra Toán 8 – NXB giáo dục.

11

skkn



×