Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đại kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.72 KB, 62 trang )

Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
MỤC LỤC..................................................................................................................0
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................................0
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU..........................................................................0
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM....................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Đại Kim.............................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần Đại Kim...................3
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần Đại Kim.......................................5
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM......................8
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty Cổ phần Đại Kim........................................8
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................9
2.1.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................9
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................10
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...................................................................11
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp............................................................................14
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................................19
2.1.2.1. Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................................19
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................21
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...................................................................21
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp............................................................................23
2.1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung..........................................................26
2.1.3.1. Nội dung chi phí sản xuất............................................................................26
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung.................................26



SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chun ngành

2.1.3.3. Quy trình ghi sổ chi tiết...............................................................................26
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang...30
2.1.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất............................................................................30
2.1.4.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở Cơng ty cổ phần Đại Kim 34
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm ở công ty cổ phần Đại Kim...................35
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành......................................................35
2.2.2. Quy trình tính giá thành thực tế sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Đại Kim.......35
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM....................38
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty cổ phần Đại Kim...........................................................................38
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................38
3.1.2. Những mặt còn hạn chế..................................................................................39
3.2. Phương hướng hoàn thiện..................................................................................42
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện......................................................................42
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện...........................................................................43
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty Cổ phần Đại Kim.........................................................................................44
3.3.1. Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu.................................................................44
3.3.2. Hồn thiện kế tốn chi phí cơng nhân trực tiếp..............................................45

3.3.3. Hồn thiện kế tốn các khoản thiệt hại trong sản xuất....................................48
3.3.4. Hoàn thiện bảng phân bổ khấu hao TSCĐ......................................................48
3.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................49
3.3.6. Một số kiến nghị đưa ra..................................................................................50
KẾT LUẬN..............................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................53

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CTCP

:

Công ty cổ phần

TSCĐ

:

Tài sản cố định

GTGT


:

Giá trị gia tăng

PXK

:

Phiếu xuất kho

NVL

:

Nguyên vật liệu

NVLTT

:

Nguyên vật liệu trực tiếp

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT


:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

:

Kinh phí cơng đồn

CPNCTT

:

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSX

:

Chi phí sản xuất chung

SPDD


:

Sản phẩm dở dang

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Danh mục bảng biểu:
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho.........................................................................13
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết tài khoản.................................................................14
Biểu số 2.3. Sổ nhật ký chung.....................................................................15
Biểu số 2.4. Sổ cái.......................................................................................16
Biểu số 2.5. Vật tư phân bổ vào giá thành quý II/2010...............................17
Biểu số 2.6. Bảng phân bổ chi phí lương, KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. 22
Biểu số 2.7. Trích sổ chi tiết tài khoản........................................................23
Biểu số 2.8. Trích sổ NHẬT KÝ CHUNG..................................................24
Biểu số 2.9. SỔ CÁI....................................................................................25
Biểu số 2.10. Trích bảng phân bổ khấu hao.................................................28
Biểu số 2.11. Trích Bảng phân bổ tiêu thụ điện..........................................29
Biểu số 2.13. Trích bảng tổng hợp CPSX....................................................31
Biểu số 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản......................................................32
Biểu số 2.14. Trích bảng tính giá thành.......................................................37


Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm nhựa tại Cơng ty CP Đại
Kim...................................................................................................4
Sơ đồ 2: Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp...........5

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta ngày càng hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế
giới tạo ra nhiều cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp,
để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường thì biện pháp sống cịn của
doanh nghiệp là phải tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và
nâng cao chất lượng sản phẩm đảm bảo đáp ứng được thị yếu của thị trường.
Để cạnh tranh được trên thị trường điều này địi hỏi doanh nghiệp
khơng ngừng tìm tịi sáng tạo, sản xuất ra sản phẩm có chất lượng mẫu mã
đẹp, hợp thị yếu của người tiêu dùng, một yếu tố quan trọng khác là sản
phẩm đó phải có giá thành hạ, phù hợp với sức mua của người tiêu dùng.
Muốn vậy thì doanh nghiệp phải quản lý tốt chi phí để tiết kiệm chi phí , hạ
giá thành sản phẩm cũng có nghĩa là doanh nghiệp cần tổ chức tốt cơng tác
hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm. Để có thể nắm bắt kịp thời đầy
đủ về các thông tin bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp, các nhà quản lý

doanh nghiệp sử dụng nhiều cơng cụ quản lý khác nhau, trong đó kế tốn là
cơng cụ quan trọng khơng thể thiếu trong hệ thống các công cụ quản lý sản
xuất kinh doanh. Trong cơng tác kế tốn, kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm là một phần hành quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập
tại công ty cổ phần Đại Kim, xuất phát từ những lý do trên em đã lựa chọn đề
tài :
" Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần Đại Kim" làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

1

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nội dung gồm 3 phần như sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại cơng ty
cổ phần Đại Kim.

Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần Đại Kim
Chương III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần Đại Kim.


SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

2

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Đại Kim
Hiện nay, cơng ty có hơn 15 mặt hàng khác nhau, trong đó có nhiều mặt
hàng đã khẳng định chỗ đứng trên thị trường. Các sản phẩm sản xuất kinh
doanh chủ yếu là Công ty là mặt hàng tiêu dùng:
- Các sản phẩm làm từ nhựa: làn nhựa, ghế nhựa, phụ kiện nhựa...
Các sản phẩm làm từ mút xốp: đệm giường, đệm ghế, đệm ơ tơ, mút ép
hơi...
- Ngồi ra, cơng ty cịn có kinh doanh các dịch vụ khác: cho thuê nhà
xưởng, kho mà công ty không dùng hết để thu thêm tiền lợi nhuận từ phần tài
sản cố định của Công ty
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần Đại
Kim
Công ty cổ phần Đại Kim sản xuất rất nhiều sản phẩm và mỗi sản phẩm
có một quy trình sản xuất riêng

- Để sản xuất hoàn chỉnh ra một sản phẩm của Cơng ty thì cần phải trải
qua rất nhiều giai đoạn địi hỏi sự chính xác cao. Các cơng đoạn địi hỏi nhân
viên kỹ thuật làm việc cần mẫn tỷ mỷ vì u cầu chất lượng sản phẩm.
- Cơng ty có nhiều phân xưởng sản xuất đều được sản xuất trong quy
trình cơng nghệ khép kín riêng biệt từ khi nhập nguyên liệu đến khi hoàn
thành sản phẩm nhập kho. Điển hình là quy trình sản xuất sản phẩm nhựa:
 Sau khi tiếp nhận nguyên vật liệu để sản xuất, công nhân tiến hành
kiểm tra vật tư trước khi đưa vào sản xuất xem chất lượng, chủng loai và vật
tư có phù hợp không.
 Vật tư được đem trộn mày nếu cần thiết, màu sắc phải đảm bảo phù
hợp với màu sắc của sản phẩm yêu cầu
SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

3

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền tự động nhưng trong khi vận
hành sản xuất các công nhân luôn phải đặc biệt chú trọng đến khâu kiểm tra
nhiệt độ nóng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
 Sau khi hoàn thành khâu sản xuấy, sản phẩm được kiểm tra bằng hệ
thống kiểm tra tự động nghiêm ngặt với thông số đã được cài đặt sẵn trong
máy. Những sản phẩm hỏng không phù hợp sẽ được các công nhân đem xử lý
theo quy trình khép kín. Cịn lại các sản phẩm đảm bảo chất lượng sẽ được

bao chọn gói, nhập kho và tiến hành giao cho khách hàng.
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm nhựa tại Cơng ty CP Đại Kim
Chuẩn bị
máy móc vật tư

Trộn màu

Nạp nguyên liệu
vào phễu

Bao gói nhập kho

Kiểm tra
chất lượng

Vận hành máy

Trộn màu
Xử lý sản phẩm khơng đảm bảo
chất lượng
(Nguồn: Phịng kỹ thuật)

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

4

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40



Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chun ngành

1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần Đại Kim
Sơ đồ 2: Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Hội đồng quản trị

Giám đốc cơng ty

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phó giám đốc
kinh doanh

Phịng
Kế tốn

Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng
kỹ thuật
điện

Phịng
kế hoạch


Phân xưởng nhựa

Phân xưởng mút xốp
(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)

* Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
- Hội đồng quản trị: là cấp quản lý cao nhất, là đại diện cho những cổ
đông giám sát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
- Giám đốc công ty: là nhà quản trị công ty, trực tiếp quản lý điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
- Phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc thực hiện các nhiệm vụ mà Hội
đồng quản trị giao cho Ban giám đốc, thay mặt ban giám đốc xử lý công việc
SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

5

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

khi có sự uỷ quyền của Giám đốc. Mỗi phó giám đốc thực hiện chức năng
riêng, theo nhiệm vụ được giao và có thể thực hiện những cơng việc chung.
- Phịng tổ chức hành chính:
+ Tham mưu giúp Giám đốc bố trí, sắp xếp bộ máy quản lý của cơng ty
từ phịng ban đến phân xưởng, bố trí lao động phù hợp với tính chất cơng
việc, nghiên cứu thực hiện các chính sách, chế độ củ Nhà nước với người lao

động trong công ty theo luật lao động và theo Điều lệ công ty.
+ Làm tốt công tác quản lý nhân sự, thường xuyên bổ xung lý lịch, lựa
chọn đội ngũ cán bộ, công nhân phù hợp với yêu cầu của quản lý sản xuất.
+ Xây dựng kế hoạch tu bổ, sửa chữa nhà xưởng, làm mới phục vụ tốt
cho mặt bằng sản xuất.
- Phòng kỹ thuật cơ điện: tham mưu cho giám đốc về tồn bộ cơng tác kỹ
thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm, nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới nhằm
sản xuất ổn định hiệu quả, sản phẩm có chất lượng, giữ uy tín trên thị trường.
+ Làm tốt công tác quản lý nhân sự, thường xuyên bổ sung lý lịch, lựa
chọn đội ngũ cán bộ, công nhân phù hợp với yêu cầu của quản lý sản xuất.
+ Xây dựng kế hoạch tu bổ, sửa chữa nhà xưởng, làm mới phục vụ tốt
cho mặt bằng sản xuất.
- Phòng kế hoạch: căn cứ vào các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công
ty đề ra theo phương thức ngắn hạn và dài hạn, căn cứ vào khả năng kỹ thuật,
tổ chức, lao động thiết bị, nhà xưởng, lập kế hoạch, thực hiện hợp đồng kinh
tế cung ứng vật tư, điều độ sản xuất, phân bổ kế hoạch sản xuất cho các đơn
vị phân xưởng theo thời gian và theo yêu cầu cụ thể. Đồng thời tập hợp yêu
cầu của khách hàng, dự toán mối quan hệ cung cầu trên thị trường ở từng thời
điểm để lên đơn đặt hàng, nắm bắt thông tin, xử lý thông tin về nguồn hàng,
giá bán hàng nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

6

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân


Chuyên đề thực tập chun ngành

- Phịng kế tốn:
+ Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, chỉ đạo tốt việc thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu từ người công nhân, tổ sản xuất, phân xưởng, các chứng từ ở
các phòng về mặt nghiệp vụ tài chính.
+ Tổ chức hệ thống sổ sách, theo dõi, chứng từ, biểu mẫu báo cáo về các
mặt thu chi tài chính, chỉ đạo nghiệp vụ kế tốn, ghi chép đầy đủ, đúng đắn
các số liệu hạch toán theo quy định của Nhà nước.
+ Thống nhất với bộ phận kế hoạch sản xuất lập kế hoạch sản xuất - tài
chính phù hợp với nhiệm vụ SXKD hàng năm và dài hạn, các kế hoạch tài
chính có liên quan đến cơng tác kỹ thuật, lao động tiền lương, kiến thiết cơ
bản,... theo quy định của Nhà nước phù hợp với thực tế của công ty.
+ Trên cơ sở kết quả SXKD có quỹ tiền lương phù hợp để tái sản xuất
xức lao động địn bẩy phát triển sản xuất, tích luỹ phát triển sản xuất.
+ Có kế hoạch phương án cụ thể về các biện pháp tài chính nhằm đưa
cơng tác quản lý vào nề nếp khoa học phù hợp với mục tiêu SXKD trong điều
kiện kinh tế thị trường.
+ Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, phân tích hoạt động kinh tế trong
thời điểm 6 tháng đầu năm và cuối năm giúp Giám đốc và cán bộ chủ chốt
trong công ty hiểu được thực tế của đơn vị.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

7

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40



Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chun ngành

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty Cổ phần Đại Kim
* Đặc điểm về chi phí sản xuất tại cơng ty
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Tại cơng ty, chi phí sản xuất bao gồm chi phí về nguyên vật liệu, chi phí
về nhân cơng, chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác.... có rất nhiều khoản mục chi phí khác nhau phát sinh tại công
ty. Do đặc điểm sản phẩm của công ty có rất nhiều chủng loại, mẫu mã, quy
cách, chi tiết khác nhau, bên cạnh đó quy trình cơng nghệ sản xuất lại phức
tạp vì vậy chi phí phát sinh ở công ty phải tập hợp theo từng loại, từng khản
mục chi phí và phải được thương xuyên theo dõi chi tiết ở từng phân xưởng
và chi tiết cho từng loại sản phẩm. Điều đó địi hỏi cơng tác kế tốn phải được
tổ chức một cách khoa học, có hệ thống để có thể đảm bảo tính chính xác và
phản ánh trung thực các khoản chi phí phát sinh.
Kỳ tập hợp chi phí ở cơng ty hàng tháng, các khoản mục chi phí phát
sinh tại cơng ty sẽ được tính và phân bổ theo tháng, cuối quý kế toán giá
thành căn cứ vào các bảng phân bổ của từng tháng để tập hợp thành các bảng
phân bổ chi phí cho cả quý để tiến hành tính giá thành.
* Phân loại chi phí sản xuất
Như trên đã trình bày, chi phí sản xuất ở công ty bao gồm rất nhiều loại,
nhiều khoản mục. Nhằm không ngừng nâng cao chất lượng công tác kế tốn

và đảm bảo tính chính xác, kịp thời của các số liệu tài chính kế tốn, ngay từ
SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

8

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

khi thành lập, công ty đã triển khai và ứng dụng tin học trong cơng tác kế
tốn. Điêu này đã góp phần đáng lể trong sự thành cơng của công ty trong
những năm vừa qua. Do vậy, mặc dù các sản ohẩm do công ty sản xuất ra là
các sản phẩm cơng nghệ cao, quy trình sản xuất phức tạp và có nhiều loại
nguyên vật liệu nhưng có thể khái quát việc tập hợp chi phí sản xuất ở cơng ty
được tập hợp theo ba khoản mục:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
* Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí sản xuất được kế tốn của cơng ty tiến hành một
cách trình tự, hợp lý và khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá
thành sản phẩm.
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở vật chất
chủ yếu cấu thành nên sản phẩm, nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng từ
70-80% trong giá thành và thường ổn dịnh trong cơ cấu mỗi loại sản phẩm.

Nguyên vật liệu ở công ty bao gồm nhiều loại khác nhau, căn cứ vào vai trò
và tác dụng của từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất thì nguyên vật liệu ở
công ty được chia thành 3 loại sau:
Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và phụ tùng gỗ - cơ khí - điện.
2.1.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nguyên vật liệu chính bao gồm
Hạt nhựa PS-HL đen DXNL, hạt nhựa PS-JL xanh DXNL, hạt nhựa
PC/ABS C660, hạt nhựa PC/ABS C6600E đen, hạt nhựa PP AY564 Blu gray,
hạt nhựa PP/ABS 3735, hạt nhựa POM (8256)..

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

9

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Hoá chất PPG - JC, hoá chất PPG sữa, thiếc, hoá chất MD, hoá chất mút
màu đen, hoá chất TDI...
- Vật liệu phụ bao gồm: chỉ may 2000 - 3000m, keo A90, khố dài, chất
chống dính, keo sữa, vải phin trắng, mành mỏng PE O 48,5, mảnh mỏng PEO
43, Vải cotton khổn 160, đăng ten, Xylen, chun tròn,...
- Phụ tùnh gỗ - cơ khí- điện: Attomat clipsall, attomat 2 cực ĐL, khởi
động tự, đầu nối thuỷ lực, đầu nối ông hơn, chạc chia 3.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng

Để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu kế toán sử dụng TK
152 - nguyên vật liệu và được mở chi tiết theo 3 tiểu khoản:
+ TK 1521

: Nguyên vật liệu chính

+ TK 1522

: Vật liệu phụ

+ TK 1524

: Phụ tùng gỗ - cơ khí - điện

Trong đó với từng tiểu khoản, kế toán mở các mã hàng chi tiết theo dõi
đến từng loại nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng trong sản xuất. Để đáp ứng
nhu cầu vật liệu cho sản xuất, hàng quý căn cứ vào kế hoạch sản xuất và các
hợp đồng đã ký kết với khách hàng, cũng như dự đoán mức bán lẻ trên thị
trường và thơng qua mạng lưới các đại lý, phịng kế hoạch lên các kế hoạch
sử dụng nguyên vật liệu để trình lên Giám đốc cơng ty. Sau khi được phê
duyệt, phòng kế hoạch sẽ làm việc với các bộ phận có liên quan để tiến hành
nhập hàng phục vụ cho sản xuất.
Trong quá trình sản xuất nếu phát sinh nhu cầu vật liệu ngồi kế hoạch
thì các bộ phận lập báo cáo gửi lên phòng kế hoạch để lên phương án trình
Giám đốc cơng ty phê duỵêt và triển khai thực hiện. Một số trường hợp, để
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian học tập cho các đơn đặt hàng các phân
xưởng có thể tự đảm nhận phần vật liệu (nếu có thể) sau khi đựơc sự đồng ý

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ


10

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chun ngành

của Giám đốc Cơng ty sau đó thanh tốn với công ty theo khối lương thực tế
phát sinh...
Giá của vật liệu mua về nhập khp được xác định tuỳ theo đặc điemer và
tính chất của từng loại nguyên vật liệu.
- Đối với các nguyên vật liệu nhập khẩu từ nước ngồi, giá nhập khẩu
bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, bảo hiưểm đến cửa khẩu (CIF), thuế
nhập khẩu và chi phí tiếp nhận vận chuyển đưa về đến kho của Công ty.
- Đối với các nguyên vật liệu mua trong ước giá nhập kho được xác định
bằng giá mua ghi trên hố đơn và các khoản chi phí thu mua phát sinh như:
chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, lệ phí cầu đường...
- Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế GTGT đầu vào ghi
trên hoa đơn được kế toán tách thuế theo hoá đơn và mở sổ theo dõi riêng (sổ
chi tiết thuế GTGT được khấu trừ) làm căn cứ để khấu trừ lúc cuối tháng
đồng thời theo dõi hạch toán trên tài khoản 133 (Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ). Trong đó kế toán mở các tiểu khoản theo dõi đến từng loại thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm:
+ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
+ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu
+ TK 1333: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
* Để theo dõi chi phí sản xuất thì cơng ty sử dụng

Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các bảng phân bổ...
Tài khoản 621: "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để tập hợp chi phí
ngun vật liệu phát sinh trong tháng. Tại cơng ty TK 621 được phân bổ trực
tiếp cho từng mã hàng
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Khi bộ phần nào có nhu cầu về từng loại nguyên, vật liệu cụ thể, bộ phận
đó sẽ lập Phiếu đề nghị xuất vật tư, trong đó ghi rõ tên người lĩnh, bộ phận, lý
SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

11

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

do xuất, tên vật tư số lượng cần xuất,... Sau đó khi có đầy đủ các chữ ký cần
thiết trên phiếu (chữ ký của Giám đốc, phụ trách bộ phận, người đề nghị và
thủ kho), thủ kho tiến hành xuất kho vật tư cho người đề nghị. Sau đó chuyển
Phiếu đề nghị xuất vật tư cho kế toán tổng hợp vật liệu.
- Cuối tháng, kế toán tổng hợp vật liệu lập các phiếu xuất kho (biểu số
2.1) theo bộ phận, xác định giá thực tế từng loại vật liệu để xuất dùng cho các
bộ phận. Sau đó, kế tốn căn cứ vào PXK, đơn giá và bảng tổng hợp giá trị
NVL xuất kho để tiến hàng hạch toán và ghi vào sổ chi tiết TK 621-SP 9445
(biểu số 2.2) theo bút tốn sau:
Nợ TK 621-SP 9445 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

- Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành:
Nợ TK 154-SP 9445 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cho SP
Có TK 621-SP 9445 - Chi phí NVLTT

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

12

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Công ty CP Đại Kim
Số

Ngày

PXK 54

25/06/2010

PHIẾU XUẤT KHO
Người nhận hàng: Ông Hưng
Đơn vị


: SDVT24

Địa chỉ:
Diễn giải: Xuất NVL phục vụ sản xuất SP 9445
Tên kho: Kho nguyên vật liệu
ST
T
1
2



ĐV

TK

TK

Số

Đơn

Thành

vật tư

T

nợ




lượng

giá

tiền

HNPC kg

621

1521

45

57.455 2.585.475

621

1522

5

1.375

Tên vật tư
Hạt nhựa
PC/ABSC6600
T úi 6x22


Tui

kg

Tổng cộng

6.875
2.592.350

Bằng chữ: Hai triệu năm trăm chín hai nghìn ba trăm năm mươi đồng
chẵn
Thủ trưởng ĐV

Kế tốn trưởng

Người nhận

Nợ TK 621-SP9445

: 2.592.350

Có TK 1521

: 2.585.475

Có TK 1522

:


SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

Thủ kho

Người lập

6.875

13

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu số 2.2. Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621-SP 9445 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho SP 9445
Tháng 06 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
...
30/06
...

Chứng từ
SH


NT

...

...

PXK
54

Diễn giải

TKĐƯ

...

Số phát sinh
Nợ



...

...

...

152

2.592.350


...

...

Xuất cho phân xưởng
25/06

sản xuất nhựa NVL
chính và phụ

...

...

...

..

Kết chuyển
30/06

KC02

30/06

CPNVLTT sản xuất

154


7.623.770

cho sản phẩm 9445

Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Để hạch toán tổng hợp, kế toán sử dụng Sổ nhật ký chung (biểu số 2.3)
và sổ cái TK 621 (biểu số 2.4).Việc nhập số liệu được thực hiện trên phiếu
nhập của chương trình kế tốn máy, sau đó chương trình sẽ tự động chuyển số
liệu về các sổ sách kế tốn khác có liên quan.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ

14

Lớp: KT K40
Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu số 2.3. Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06/2010
Đơn vị: VNĐ
NTG
S
...

Chứng từ
SH
Nt
...
...

30/06

PXK
54

30/06

...

...

Đã ghi sổ
cái
...


25/06

Xuất cho phân xưởng sản xuất
nhựa NVL chính và phụ

x

PXK5
5

25/06

Xuất cho phân xưởng sản xuất
mút NVL

x

...

...

...

...

Diễn giải

STT
dịng

...

Số hiệu
TKĐƯ
...
621
1521
1522
621
1521
1522

...

...

Số phát sinh
Nợ

...
...
2.592.350
2.585.475
6.875
1.762.152
1.233.000
529.152
...

...


Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ
Lớp: KT K40

15 Lớp: KT K40


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu số 2.4. Sổ cái

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 06 năm 2010
Tên TK: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu 621

Đơn vị VNĐ
Chứng từ

NT ghi
sổ

SH

Nt

...

...

...

30/06

PXK
54

25/06

30/06

PXK55

25/06

...


...

...

30/6

kc02

30/06

Diễn giải
...

Xuất cho phân xưởng sản xuất
nhựa NVL chính và phụ
Xuất NVL cho phân xưởng sản
xuất mút
...
Kết chuyển CPNVLTT sản
xuất cho sản phẩm

Nhật ký chung
STT
Trang số
dịng
...
...
36


Số tiền

SHTKĐ
Ư

Nợ



...

...

..

152

2.592.350

40



152

1.762.152

...

...


...

...

64

154
Tổng số:

128.754.13
7

...
128.754.13
7
128.754.13
7

Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người ghi sổ
SV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ
Lớp: KT K40

Kế toán trưởng
16 Lớp: KT K40

Giám đốc




×