TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------***--------
BÀI TẬP CHƯƠNG 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN
Lớp: K60C
Mã lớp: ML28
Hàng Uyển Ngân
2111813044
Nguyễn Trung Nguyên
2111813049
Nguyễn Trang Thanh Nhàn
2111813050
Lê Thị Thiên Thanh
2111813060
Nguyễn Quỳnh Anh Thư
2111813067
Phạm Thị Như Ý
2111813075
Bùi Phương Linh
2114813012
Nguyễn Thị Lan Phương
2114813019
Trần Cơng Khải
2111813036
Trần Thị Thảo Trâm
2111813610
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2022
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Phân công
Thái độ
công việc
làm việc
Bùi Phương Linh
Bài 4, 11
Tốt
2114813019
Nguyễn Thị Lan Phương
Bài 6, 13
Tốt
3
2111813036
Trần Công Khải
Bài 1, 9
Tốt
4
2111813044
Hàng Uyển Ngân
Bài 2, 3
Tốt
5
2111813049
Nguyễn Trung Nguyên
Bài 5
Tốt
6
2111813050
Nguyễn Trang Thanh
Nhàn
Bài 10, 12
Tốt
7
2111813060
Lê Thị Thiên Thanh
Bài 15
Tốt
8
2111813067
Nguyễn Quỳnh Anh Thư
Bài 14
Tốt
9
2111813075
Phạm Thị Như Ý
Bài 7
Tốt
10
2111813610
Trần Thị Thảo Trâm
Bài 8
Tốt
STT
MSSV
Họ và tên
1
2114813012
2
ii
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Mục lục
Bài tập 1: ...................................................................................................................... 1
Bài tập 2: ...................................................................................................................... 3
Bài tập 3: ...................................................................................................................... 6
Bài tập 4: ...................................................................................................................... 9
Bài tập 5: .................................................................................................................... 10
Bài tập 6:.................................................................................................................... 13
Bài tập 7:.................................................................................................................... 14
Bài tập 8: .................................................................................................................... 17
Bài tập 9: .................................................................................................................... 19
Bài tập 10: .................................................................................................................. 20
Bài tập 11: .................................................................................................................. 22
Bài tập 12: .................................................................................................................. 24
Bài tập 13: ................................................................................................................. 27
Bài tập 14: .................................................................................................................. 28
Bài tập 15: .................................................................................................................. 30
iii
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Bài tập 1:
Phân tích điểm hịa vốn; Lợi nhuận kỳ vọng; Doanh thu an tồn; tỷ lệ số dư đảm phí
Cơng ty Minh Anh sản xuất và bán một loại sản phẩm. Doanh thu và chi phí của
cơng ty q 4 năm 2008 như sau:
(Đơn vị tính: 1.000VNĐ)
Tổng
Trên 1 đvị SP
Doanh thu
450.000
30
Trừ: Chi phí biến đổi
180.000
12
Số dư đảm phí
270.000
18
Trừ: Chi phí cố định
216.000
Thu nhập thuần
54.000
u cầu:
1. Tính sản lượng hịa vốn và doanh thu của doanh nghiệp trong quý 4?
2. Không dùng phép tính, xác định tổng số dư đảm phí của doanh nghiệp tại điểm hịa
vốn.
3. Tính số đơn vị sản phẩm cần bán trong quý 4 để thu được mức lợi nhuận là
90.000. Sử dụng phương pháp số dư đảm phí. Chứng minh câu trả lời bằng việc
lập báo cáo kết quả kinh doanh tại mức doanh thu kỳ vọng.
4. Dựa vào dữ liệu của bài, tính mức doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn (%)
5. Tỷ lệ số dư đảm phí của đơn vị? Nếu doanh thu tăng 50.000/1 q và khơng có sự
thay đổi trong chi phí cố định, dự đốn lãi thuần của doanh nghiệp sẽ tăng lên bao
nhiêu?
Giải
1. Sản lượng hòa vốn = DF / Số dư đảm phí = DF/p-v
= 216000/(30-12) = 12.000 (sản phẩm)
Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x giá bán
= 12000 x 30 = 360.000
2. Tại điểm hòa vốn, lợi nhuận bằng 0 nên số dư đảm phí = định phí = 216.000
3. Số đơn vị sản phẩm cần bán = (DF + LNMT) / (p - v)
1
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
= (216000 + 90000)/(30-12) = 17.000 (sp)
Tổng
Trên 1 đv SP
Doanh thu
360000
30
Trừ: Chi phí biến đổi
144.000
12
Số dư đảm phí
216.000
18
Trừ: Chi phí cố định
216.000
Thu nhập thuần
0
4.
Doanh thu an toàn = DT thực hiện - DT hòa vốn = 450.000 – 360.000 = 110.000
Tỷ lệ doanh thu an toàn = DT an toàn/DT thực hiện = 110.000/450.000 = 24,44%
5.
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Doanh thu = 270.000/450.000 = 60%
Doanh thu sau khi tăng = 450.000 + 50.000 = 500.000
Tổng
Trên 1 đv SP
Doanh thu
500.000
30
Trừ: Chi phí biến đổi
180.000
12
Số dư đảm phí
320.000
18
Trừ: Chi phí cố định
216.000
Thu nhập thuần
104.000
Vậy, lãi thuần tăng 50 tr
2
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Bài tập 2:
Sự thay đổi kết cấu chi phí, phân tích CVP, địn bảy kinh doanh, doanh thu an tồn
Cơng ty Tiến Đạt có bảng thu nhập dạng số dư đảm phí cho tháng vừa rồi như sau:
(Đơn vị tính: 1.000VNĐ)
Doanh thu (15.000 đvị SP x 30)
450.000
Trừ: Chi phí biến đổi
315.000
Số dư đảm phí
135.000
Trừ: Chi phí cố định
90.000
Thu nhập thuần
45.000
Cơng ty Tiến Đạt hoạt động trong lĩnh vực rất nhạy cảm với chu kỳ kinh doanh.
Do vậy, lợi nhuận của công ty giữa các năm rất khác nhau phụ thuộc nhiều vào tình
hình kinh tế. Một phần lớn năng lực sản xuất của công ty vẫn chưa được sử dụng và
công ty đang tìm cách để cải thiện lợi nhuận.
Yêu cầu:
1.
Thiết bị mới được đưa vào thị trường cho phép công ty Tiến Đạt tự động
hóa một phần q trình sản xuất. Chi phí biến đổi vì thế mà giảm đi 9/mỗi đơn vị
sản phẩm, tuy nhiên chi phí cố định sẽ tăng đến 225.000/mỗi tháng. Lập 2 báo cáo
thu nhập dạng số dư đảm phí trong 2 trường hợp: áp dụng cải tiến trong sản xuất và
trong trường hợp giữ nguyên tình trạng cũ (trong đó có một cột số tổng, cột cho đơn
vị sản phẩm, cột %; khơng tính % cho chi phí cố định)
2.
Sử dụng 2 báo cáo đã lập ở phần 1. Cho cả 2 trường hợp áp dụng và khơng áp
dụng tiến bộ kỹ thuật, hãy tính:
a) Độ lớn địn bẩy kinh doanh
b) Tính điểm hịa vốn (cả giá trị và số lượng)
c) Doanh thu an toàn và hệ số doanh thu an toàn
3.
Sử dụng dữ liệu ở phần 1, nếu là nhà quản trị trong công ty, bạn có quyết định
mua thiết bị mới hay khơng?
3
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
4.
Sử dụng dữ liệu ở phần 1, nếu là nhà quản trị trong cơng ty, bạn có quyết định
mua thiết bị mới hay khơng?
5.
Sử dụng dữ liệu ở phần 1, thay vì việc mua thiết bị mới, giám đốc marketing
đang nghĩ đến việc thay đổi chính sách marketing của cơng ty. Thay vì trả hoa hồng
cho nhân viên bán hàng (tính trên số đơn vị sản phẩm được bán ra), công ty sẽ trả
một khoản lương cố định cho họ và tăng mạnh mẽ trong việc quảng cáo. Giám đốc
marketing cho rằng với những biện pháp mới này, doanh thu sẽ tăng lên 30%
nhưng giá bán sẽ vẫn được giữ nguyên; chi phí cố định của cơng ty sẽ là 180.000/1
tháng; và lợi nhuận thuần sẽ tăng lên 20%. Tính doanh thu hịa vốn của cơng ty
theo chính sách mới này. Bạn có đồng ý với chính sách mới này của cơng ty
khơng?
Giải
TH1: Giữ ngun tình trạng cũ:
1. Số lượng sp = 15000
Chỉ tiêu
Tổng
Tỷ lệ (%)
Trên 1 đơn vị sp
Doanh thu
450000
100
30
Chi phí biến đổi
315000
70
21
Số dư đảm phí
135000
30
9
Chi phí cố định
90000
Thu nhập thuần
45000
2.
a. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh: DOL = 135000/45000 = 3
b. Điểm hòa vốn:
Sản lượng hòa vốn: Qhv = 90000/9 = 10000 (sp)
Doanh thu hòa vốn: DThv = 30 x 10000 = 300000
c. Doanh thu an toàn = DT thực hiện - DT hòa vốn
= 450000 - 300000 = 150000
Hệ số doanh thu an toàn=DT an toàn/DT thực hiện=150000/450000=33,33%
4
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
TH2: Áp dụng cải tiến sản xuất:
1. Số lượng sp = 15000
Chỉ tiêu
Tổng
Tỷ lệ (%)
Trên 1 đơn vị sp
Doanh thu
450000
100
30
Chi phí biến đổi
180000
40
12
Số dư đảm phí
270000
60
18
Chi phí cố định
225000
Thu nhập thuần
45000
2. a. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh: DOL = 270000/45000 = 6
b. Điểm hòa vốn
Sản lượng hòa vốn: Qhv = 225000/18 = 12500
Doanh thu hòa vốn = 12500 x 30 = 375000
c. Doanh thu an toàn = 450000 - 375000 = 75000
Hệ số doanh thu an toàn = 75000/450000 = 16,67%
3. Nếu là nhà quản trị trong cơng ty thì khơng quyết định mua thiết bị mới vì dù
địn bẩy kinh doanh khi đầu tư sẽ lớn hơn ban đầu nhưng số lượng sản phẩm cần được
tiêu thụ và doanh thu hịa vốn cao hơn nhiều. Ngồi ra hệ số doanh thu an toàn cũng
thấp hơn => rủi ro hơn.
4.
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng
Tỷ lệ (%)
Trên 1 đơn vị sp
450000 x 1.3 = 585000
100
30
Chi phí biến đổi
351000
60
18
Số dư đảm phí
234000
40
12
Chi phí cố định
180000
Thu nhập thuần
45000 x 1.2 = 54000
Doanh thu hòa vốn = DF / Tỷ lệ số dư đảm phí = 180000/0.4 = 450000
=> Khơng đồng ý vì 450000 > 30000 ban đầu
5
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Bài tập 3:
Điểm hịa vốn, Cấu trúc chi phí, doanh thu kỳ vọng
Cơng ty Nam Thành sản xuất bóng nhựa. Đơn giá 25/một sản phẩm. Hiện
tại, bóng được sản xuất ở một phân xưởng nhỏ và phụ thuộc chủ yếu vào lao động
của cơng nhân. Do vậy, chi phí biến đổi là cao, 15/một sản phẩm. Năm 2008, công
ty bán 30.000 sản phẩm với kết quả như sau:
Đơn vị tính: ngàn đồng
Doanh thu (30.000 đvị SP x 25)
750.000
Trừ: Chi phí biến đổi
450.000
Số dư đảm phí
300.000
Trừ: Chi phí cố định
210.000
Thu nhập thuần
90.000
Yêu cầu:
1. Tính:
a) Tỷ lệ số dư đảm phí và điểm hịa vốn (số lượng);
b) độ lớn đòn bảy kinh doanh của công ty
2. Do tăng hệ số lao động, công ty ước tính chi phí biến đổi sẽ tăng thêm 3/một
sản phẩm trong năm tới. Nếu sự thay đổi đó diễn ra và giá bán vẫn được giữ ở
mức là 25/một sản phẩm, tỷ lệ số dư đảm phí và điểm hòa vốn mới là bao nhiêu?
3. Sử dụng dữ liệu phần 2. và sự thay đổi chi phí biến đổi sẽ diễn ra như dự tính,
số lượng bóng sẽ phải được bán sẽ là bao nhiêu để vẫn đạt được mức lợi nhuận
như năm trước (là 90.000)
4. Dựa vào các dữ liệu phần 2. Ơng chủ tịch cho rằng cơng ty cần phải tăng giá bán
của sản phẩm để có thể duy trì được tỷ lệ số dư đảm phí như năm trước. Như vậy,
giá mỗi sản phẩm phải là bao nhiêu để có thể bù đắp được chi phí lao động tăng
lên?
5. Sử dụng dữ liệu ban đầu. Công ty đang thảo luận về việc xây dựng nhà máy sản
xuất tự động. Với nhà máy này, chi phí biến đổi sẽ giảm đi 40%, nhưng nó cũng
làm chi phí cố định trong 1 năm tăng gấp đôi. Nếu nhà máy này được xây dựng,
6
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
tỷ lệ số dư đảm phí và điểm hịa vốn mới của công ty là bao nhiêu?
6. Sử dụng dữ liệu phần 5.
a)
Nếu nhà máy mới được xây dựng, có bao nhiêu quả bóng cần được bán trong
năm tới để thu được một khoản thu nhập thuần như năm trước (90.000)
b)
Giả sử dự án mới được xây dựng và trong năm tới sẽ bán được 30.000 sản
phẩm (giống năm trước). Lập báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí và tính độ
lớn của đòn bảy kinh doanh.
c)
Nếu bạn là thành viên của ban quản trị doanh nghiệp, bạn có đồng tính với
dự án xây dựng cơng trình mới này khơng? Giải thích?
Giải
1.
a. Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Doanh thu = 300.000/750.000 = 40%
Điểm hòa vốn: Qhv = DF/p-v =210.000/10 = 21.000 (sản phẩm)
b. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh
DOL = Số dư đảm phí/Lợi nhuận = 300.000/90.000 = 10/3 = 3.33%
2. Tăng hệ số lao động => tăng chi phí biến đổi
Doanh thu
30.000 x 25 = 750.000
25
Trừ: Chi phí biến đổi
540.000
15 + 3 = 18
Số dư đảm phí
210.000
7
Trừ: Chi phí cố định
210.000
Thu nhập thuần
0
Tỷ lệ số dư đảm phí = 210.000/750.000 = 28%
Điểm hòa vốn mới: Qhv = 210.000/7 = 30.000 (sản phẩm)
3.
Lợi nhuận mục tiêu = 90.000
Doanh số để đạt lợi nhuận mục tiêu = (DF + LNMT) / (p - v)
= (210.000 + 90.000)/7 = 42.857,1 = 42.858 (sản phẩm)
4. Tỷ lệ số dư đảm phí = 40% = Số dư đảm phí / Doanh thu
Ta có: Số dư đảm phí = Doanh thu - Chi phí biến đổi
7
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Đặt Doanh thu = x, ta có Chi phí biến đổi = 18 x 30.000 = 540.000
=> Doanh thu = 900.000
=> Đơn giá sản phẩm = 900.000/30.000 = 30
5.
Chi phí biến đổi giảm 40% => v = 9
Chí phí cố định tăng gấp đơi = 420.000
Tỷ lệ số dư đảm phí = (Giá bán - Biến phí đvị)/Giá bán = 25-9/25=64%
Điểm hịa vốn: Qhv = 420.000/25-9 = 26.250 (sản phẩm)
6.
a. Lợi nhuận mục tiêu = 90.000
Doanh số để đạt lợi nhuận mục tiêu = (420.000+90.000)/(25-9) = 31.875 (sản
phẩm)
b. Bán được 30000 sản phẩm
Doanh thu
750.000
25
Chi phí biến đổi
270.000
9
Số dư đảm phí
480.000
16
Chi phí cố định
420.000
Thu nhập thuần
60.000
Độ lớn đòn bẩy đơn vị
DOL = 480.000/60.000 = 8
c. Nếu là thành viên của ban quản trị thì sẽ khơng đồng tình với dự án xây dựng
cơng trình mới vì thu nhập thuần giảm 30 tỷ so với năm trước
8
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Bài tập 4:
Địn bẩy kinh doanh:
Cơng ty Hồng Liên mới phát triển trị chơi Fantacy mới. Năm trước, cơng ty
đã bán được 15.000 trò chơi với giá 20.000đ/1 sản phẩm. Tổng chi phí cố định liên
quan đến trị chơi là 182.000.0000đ/năm, và chi phí biến đổi là 6.000đ/1 sản phẩm.
Việc sản xuất trò chơi này được giao cho một nhà thầu trong lĩnh vực in. chi phí biến
đổi chủ yếu là chi phí trả cho nhà thầu này.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí của năm trước và tính độ lớn của
địn bảy kinh doanh trong năm.
2. Nhà quản trị của công ty tin tưởng rằng, công ty sẽ bán được 18.000 trị chơi
trong năm tới. Tính:
a) Mức tăng (%) thu nhập thuần dự kiến năm tới
b) Thu nhập thuần dự kiến năm tới.
Giải
1. Báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí của năm trước:
Giá trị
Tỷ lệ(%)
Doanh thu
300.000.000
100
Trừ: Chi phí biến đổi
90.000.000
30
Số dư đảm phí
210.000.000
70
Trừ: Chi phí cố định
182.000.000
Thu nhập thuần
28.000.000
Độ lớn địn bẩy kinh doanh:
DOL=Số dư đảm phí/Lợi nhuận = 210.000.000/28.000.000 = 7,5
2.a.
Tỷ suất Số dư đảm phí = Số dư đảm phí/Doanh thu = 210.000.000/300.000.000 = 0,7
Doanh thu = Số lượng sản phẩm gia tăng x Giá bán = 3000 x 20.000=60.000.000
Thu nhập thuần = Doanh thu x Tỷ suất Số dư đảm phí = 60.000.000 x 0,7=42.000.000
9
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Mức tăng (%) thu nhập thuần = 42.000.000/28.000.000=150 (%)
b. Thu nhập thuần dự kiến năm tới = Thu nhập thuần năm trước + Thu nhập thuần
= 28.000.000 + 42.000.000 = 70.000.000
Bài tập 5:
Công ty TNHH Nguyễn Anh sản xuất và bán một loại máy điện thoại không
dây đặc biệt dùng cho môi trường bức xạ điện tử cao. Báo cáo thu nhập của cơng ty
dạng kế tốn quản trị của năm vừa rồi như sau:
Đvị tính: 1.000VNĐ
Tổng
Trên 1đvị SP
% theo DT
1.200.000
60
100%
Trừ: Chi phí biến đổi
900.000
45
?%
Số dư đảm phí
300.000
15
?%
Trừ: Chi phí cố định
240.000
Thu nhập thuần
60.000
Doanh thu (20.000 SP)
Nhà quản lý đang lo lắng cho việc cải thiện tình hình lợi nhuận của cơng ty và
đã đòi hỏi một số chỉ tiêu để phân tích.
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ số dư đảm phí và tỷ lệ chi phí biến đổi
2. Tính điểm hịa vốn của công ty (cả số lượng và giá trị). Sử dụng phương pháp
phương trình.
3. Giả sử doanh thu năm tới sẽ tăng thêm 400.000. Nếu cách ứng xử chi phí không
đổi, thu nhập thuần của doanh nghiệp sẽ tăng lên bao nhiêu? Sử dụng tỷ lệ số dư
đảm phí để tính.
4. Từ dữ liệu ban đầu, giả sử năm sau nhà quản trị mong muốn công ty phải đạt được
một khoản lợi nhuận là 90.000. Công ty phải bán được bao nhiêu sản phẩm?
5. Từ dữ liệu ban đầu, tính doanh thu an toàn và hệ số an toàn của cơng ty.
6. a) Tính độ lớn địn bảy kinh doanh tại mức doanh thu hiện tại
b)
Giả sử rằng bằng những nỗ lực của nhân viên bán hàng, doanh số công ty tăng
8% trong năm tới. Thu nhập thuần của công ty sẽ tăng bao nhiêu? (sử dụng đòn
10
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
bảy kinh doanh để tính)
c)
Lập báo cáo thu nhập dạng biến phí cho tình huống b.
7. Trong nỗ lực tăng doanh thu và lợi nhuận, nhà quản trị đang xem xét đến việc
tăng chất lượng sản phẩm. Điều này sẽ tăng chi phí biến đổi lên 3/đvị SP, nhưng
nhà quản trị cũng muốn bỏ một chuyên viên quản lý chất lượng, đang được trả
lương là 30.000/năm. Doanh số nhà quản trị ước tính khi chất lượng sản phẩm
tăng sẽ tăng ít nhất 20%.
a)
Với những thay đổi ở trên, hãy lập báo cáo thu nhập dạng biến phí cho năm tới.
(trình bày ở dạng số tổng, số đơn vị, và %)
b)
Tính điểm hịa vốn mới của công ty (cả sản lượng và giá trị). Sử dụng phương
pháp số dư đảm phí
c)
Theo bạn có nên thực hiện những thay đổi trên?
Giải
1. Tỷ lệ số dư đảm phí = 300.000/1.200.000 = 25%
Tỷ lệ chi phí biến đổi = 900.000/1.200.000 = 75%
2. Tại điểm hòa vốn:
Doanh thu = Biến phí + Định phí
⇔ (Qhv) x (p) = (Qhv) x (v) + ĐF
⇔ Qhv x 60 = Qhv x 45 + 240.000
⇔ Qhv = 16.000 (sản phẩm)
Doanh thu hòa vốn = Qhv x (p) = 16.000 x 60 = 960.000
3.
Δ Lợi nhuận = Δ Số dư đảm phí
⇔ Δ Lợi nhuận = Tỷ lệ số dư đảm phí x Δ Doanh thu
⇔ Δ Lợi nhuận = 25% x 400.000 = 100.000
Lợi nhuận năm sau = 100.000 + 60.000 = 160.000 (1.000 VNĐ)
4. DTmt = (ĐF + LNmt)/Tỷ lệ số dư đảm phí = (240.000 + 90.000)/25% =
1.320.000 (1.000 VNĐ)
5. Doanh thu an toàn = Doanh thu thực hiện - Doanh thu hòa vốn
11
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
= 1.200.000 - 960.000
= 240.000 (1.000 VNĐ)
6.
a. DOL = Số dư đảm phí/Lợi nhuận = 300.000/60.000 = 5
b. DOL = Tốc độ tăng của lợi nhuận/Tốc độ tăng của doanh thu
⇔ Tốc độ tăng của lợi nhuận = Tốc độ tăng của doanh thu x DOL
= 8% x 5 = 40%
Lợi nhuận = 140% x 60.000 = 84.000 (1.000 VNĐ)
c.
Chỉ tiêu
Tổng
Trên 1 đvsp % theo DT
Doanh thu (21.600 sản phẩm) 1.296.000
60
100%
Chi phí biến đổi
972.000
45
75%
Số dư đảm phí
324.000
15
25%
Chi phí cố định
240.000
Lợi nhuận
84.000
7.
Biến phí tăng 3/đvsp => Biến phí = 45 + 3 = 48
Định phí giảm 30.000 => Định phí = 240.000 - 30.000 = 210.000
Doanh thu tăng 20% => Doanh thu = 1.200.000 x 120% = 1.440.000
Sản lượng tăng 20% => Sản lượng = 20.000 x 120% = 24.000
a.
Chỉ tiêu
Tổng
Trên 1 đvsp % theo DT
Doanh thu (24.000 sản phẩm) 1.440.000
60
100%
Chi phí biến đổi
1.152.000
48
80%
Số dư đảm phí
288.000
12
20%
Chi phí cố định
210.000
Lợi nhuận
78.000
12
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
b. Qhv = ĐF/Số dư đảm phí đơn vị = 210.000/12 = 17.500 (sản phẩm)
DThv = 17.500 x 60 = 1.050.000 (1.000 VNĐ)
c. Lợi nhuận mới = 78.000 > Lợi nhuận cũ = 60.000
=> Nên thực hiện những thay đổi trên
Bài tập 6:
Phân tích điểm hịa vốn trong trường hợp đa sản phẩm.
Tập đồn Minh Khang là nhà phân phối quả bóng golf từ Thái Lan- gồm 2 sản phẩm
Flight Dynamic (loại bóng cho đánh cao) và Sure Shot (loại bóng đánh thấp). Doanh
số và tỷ lệ số dư đảm phí của 2 sản phẩm như sau:
Sản phẩm
Tổng
Flight Dynamic Sure shot
Doanh thu (24.000sp)
150.000
250.000
400.000
Tỷ lệ Số dư đảm phí
80%
36%
?
Tổng chi phí cố định là 183.750/tháng. Yêu cầu:
1. Lập bảng tính thu nhập dạng số dư đảm phí cho của tồn bộ cơng ty (tính
đến một số thập phân)
2. Tính điểm hịa vốn của công ty dựa vào doanh thu hỗn hợp hiện nay.
3. Nếu doanh thu tăng lên thêm 100.000/1 tháng, thu nhập thuần kỳ vọng tăng
bao nhiêu? Những giả định của bạn là gì?
Giải
1. Bảng tính
Flight Dynamic
Tổng
Sure shot
GT ( tr.đ) Tỷ lệ (%) GT ( tr.đ) Tỷ lệ (%) GT ( tr.đ) Tỷ lệ (%)
Doanh thu
150
100
250
100
400
100
Số dư đảm phi
120
80
90
36
210
52,5
2. Điểm hòa vốn:
Doanh thu hòa vốn = 183,75/ (52,5%) = 350 (tr. đ)
3. Nếu doanh thu tăng lên thêm 100.000/1 tháng.
13
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Giả định rằng doanh thu của Flight Dynamic tăng 40.000/1 tháng và doanh thu của
Sure shot tăng 60.000/ 1 tháng và đã lớn hơn doanh thu hòa vốn
Lợi nhuận tăng thêm của Flight Dynamic: 52,5% x 40000= 21000
Lợi nhuận tăng thêm của Sure shot: 52,5% x 60000= 31500
Lợi nhuận tăng thêm của tồn bộ cơng ty: 21000 + 31500 = 52500
Bài tập 7:
Phân tích điểm hịa vốn, cơ cấu vốn
Do biến động bất thường doanh thu của việc kinh doanh một mặt hàng, cơng ty An
Thành- sản xuất pin cho máy tính xách tay, gặp một số khó khăn. Báo cáo thu nhập
dạng số dư đảm phí của cơng ty cho tháng gần nhất như sau:
Doanh thu (19.500đvị x 30) 585.000
Trừ: Biến phí
409.500
Số dư đảm phí
175.500
Trừ: Định phí
180.000
Thu nhập/(lỗ) thuần
(4.500)
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ số dư đảm phí và điểm hịa vốn của cơng ty
2. Ơng chủ tịch cơng ty tin rằng nếu tăng chi phí quảng cáo thêm 16.000 cùng với nỗ
lực của nhân viên bán hàng, doanh thu hàng tháng sẽ tăng thêm 80.000. Nếu
những giả định của ông chủ tịch là đúng, công ty sẽ lãi/(lỗ) bao nhiêu?
3. Từ dữ liệu ban đầu, quản lý bán hàng thuyết phục rằng nếu giá bán giảm 10%
cùng với việc tăng chi phí quảng cáo hàng tháng 60.000 sẽ làm doanh số tăng gấp
đôi. Hãy lập báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí trong trường hợp này.
4. Từ dữ liệu ban đầu, bộ phận Marketing nghĩ rằng với việc đóng gói sẽ giúp tăng
doanh số. Với kế hoạch này sẽ làm tăng chi phí đóng gói lên 0.75/đvị sản phẩm.
Giả sử khơng có sự thay đổi nào khác, số lượng sản phẩm cần bán được mỗi
tháng của công ty là bao nhiêu để thu được lợi nhuận là 72.000?
5. Từ dữ liệu ban đầu, bằng việc tự động hóa sản xuất cơng ty sẽ giảm chi phí biến
14
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
đổi là 3/một đơn vị sản phẩm. Tuy nhiên, chi phí cố định sẽ tăng lên
72.000/tháng.
a) Tính tỷ lệ số dư đảm phí và điểm hịa vốn mới (sản lượng và giá trị)
Giả sử công ty kỳ vọng sẽ bán được 26.000 đơn vị sản phẩm trong tháng tới. Lập
2 báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí cho 2 trường hợp: cơng ty thực hiện việc tự
động hóa và khơng thực hiện (thể hiện số tổng, số cho 1 đơn vị sản phẩm, và %)
b) Theo bạn cơng ty có nên thực hiện việc tự động hóa sản xuất này khơng?
Giải
Doanh thu
585 000
30
Trừ: biến phí
409 500
25
Số dư đảm phí
175 500
5
Trừ: định phí
180 000
Thu nhập/(lỗ) thuần
2.
500
1. Tỷ lệ số dư đảm phí = số dư đảm phí / doanh thu = 175.500 / 585.000 = 30%
Doanh số hòa vốn Qhv= DF/p-v = 180.000 / 5 = 36.000 (sản phẩm)
Doanh thu hòa vốn = 36.000 x 19.500= 702.000.000
2. SDDP = ∆ĐP + ∆LN
⇔ ∆DT - ∆BP = ∆ĐP + ∆LN
⇔ 80.000 - 0 = 16.000 + ∆LN
⇔ ∆LN = 64.000
3.
Phương án hiện tại (30 máy)
Phương án đề xuất ( 60 máy)
Chênh lệch
Doanh thu
585 000
1 170 000
585 000
Biến phí
409 500
1 053 000
643 500
Số dư đảm phí
175 500
117 000
585 000
Định phí
180 000
180 000
0
4 500
63 000
585 000
Lợi nhuận
15
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
4.
Doanh thu đạt lợi nhuận mục tiêu = ( định phí + LN mục tiêu) / (số dư đảm phí đơn vị)
= (18.000 + 72.000) / (19.500 - (13.650 + 0,75)) = 15 (sản phẩm)
5.
Số dư đạm phí đơn vị =12
Tỷ lệ số dư đảm phí = 12/30 = 0,4
Doanh số hịa vốn : Qhv = 252.000/12 = 21.000
Doanh thu hòa vốn= 21.000 x 30 = 630.000
Trường hợp công ty thực hiện tự động hóa:
Chỉ tiêu
Giá trị tổng
Trên 1 đơn vị sản phẩm
%
Doanh thu
780.000
30
100
Tổng biến phí
468.000
18
60
Số dư đảm phí
312.000
12
40
Tổng định phí
252.000
Lợi nhuận thuần
60.000
Giá trị tổng
Trên 1 đơn vị sản phẩm
%
Doanh thu
780.000
30
100
Tổng biến phí
546.000
21
70
Số dư đảm phí
234.000
9
30
Tổng định phí
180.000
Lợi nhuận thuần
54.000
Trường hợp cơng ty khơng thực hiện tự động hóa:
Chỉ tiêu
=> Cơng ty khơng nên thực hiện tự động hóa.
16
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Bài tập 8:
Một cơng ty chun kinh doanh xà phịng thơm, thường kinh doanh các loại xà
phòng như: Camay, Lux và Zest. Tổng định phí của cơng ty chi ra hàng tháng là
117.000.000đ. Ngồi ra cịn thu thập được các tài liệu như sau
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu
CaMay
Lux
Zest
Giá bán đơn vị sản phẩm
4
5
8
Biến phí đơn vị sản phẩm
2,4
2,5
3,2
Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ
theo doanh thu
0,6
0,3
0,1
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ lệ số dư đảm phí bình qn đơn vị sản phẩm của công ty
2. Xác định doanh thu tiêu thụ sản phẩm hồn vốn của cơng ty
3. Xác định số lượng sản phẩm từng loại hịa vốn của cơng ty
4. Giả sử cơ cấu sản phẩm tiêu thụ xà phòng Camay là 50%, Lux là 30%, Zest là
20%.
a. Xác định số dư đảm phí bình qn đơn vị sản phẩm
b. Xác định doanh thu hịa vốn của cơng ty và xác định doanh thu của từng loại
xà phòng tại điểm hòa vốn.
c. Xác định tổng doanh thu tiêu thụ để đạt được mức lãi mong muốn là 30.000.000đ
trong tháng.
d. Giả sử trong tháng cơng ty dự tính tiêu thụ 40.000 bánh xà phòng Ca May với
giá 4.000đ/1 bánh. Tuy nhiên, trên thực tế cơng ty đã bán được 45.000 bánh với
giá bình quân 3.500đ. Hãy xác định sự thay đổi giá và số lượng sản phẩm bán đến
lợi nhuận của công ty. Biết rằng, biến phí một bánh Camay là 2.000đ.
Giải
1. Tỷ lệ số dư đảm phí bình qn đơn vị sản phẩm của cơng ty = Tỷ suất số dư
đảm phí CaMay x Cơ cấu sp CaMay tiêu thụ theo doanh thu + Tỷ suất số dư
17
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
đảm phí Lux x Cơ cấu sp Lux tiêu thụ theo doanh thu + Tỷ suất số dư đảm phí
Zest x Cơ cấu sp Zest tiêu thụ theo doanh thu
= (0,4 x 0,6 + 0,5 x 0,3 + 0,6 x 0,1) x 100%= 45%
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hoàn vốn của cơng ty
2.
= Định phí/Tỷ lệ số dư đảm phí = 117.000.000/45%= 260.000.000đ
Doanh thu hoà vốn từng loại sản phẩm:
o
DT CaMay = DThv x Tỷ lệ doanh thu CaMay
hv
= 260.000.000 x 0,6 = 156.000.000 đ
o
DT Lux = DThv x Tỷ lệ doanh thu Lux
hv
= 260.000.000 x 0,3 = 78.000.000 đ
o
DT Zest = DThv x Tỷ lệ doanh thu Zest
hv
= 260.000.000 0,1 = 26.000.000 đ
Doanh số hoà vốn từng loại sản phẩm:
o
Qhv CaMay = DThv CaMay/Đơn giá bán CaMay
= 156.000.000/4.000 = 39.000 (sản phẩm)
o
Qhv Lux = DThv Lux/Đơn giá bán Lux
= 78.000.000/5.000 = 15.600 (sản phẩm)
o
Qhv Zest = DThv Zest/Đơn giá bán Zest
= 26.000.000/8.000 = 3.250 (sản phẩm)
Số dư đảm phí bình quân đơn vị sản phẩm
= (4.000 – 2.400) x 0,5 + (5.000 – 2.500) x 0,3 + (8.000 – 3.200) x 0,2 = 251 (đ)
a.
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân = (0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,3 + 0,6 x 0,2)%=47%
DThv = Định phí/Tỷ lệ số dư đảm phí bình qn
= 117.000.000/47% = 248.936.170 (đ)
Doanh thu của từng loại xà phòng tại điểm hòa vốn:
o DThv CaMay = DThv x Tỷ lệ doanh thu CaMay
= 248.936.170 x 0,5 = 124.468.085 (đ)
o DThv Lux = DThv x Tỷ lệ doanh thu Lux
18
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
= 248.936.170 x 0,3 = 74.680.851 (đ)
o DThv Zest = DThv x Tỷ lệ doanh thu Zest
= 248.936.170 x 0,2 = 49.787.234 (đ)
c. Doanh thu mục tiêu = (Định phí + LNMT) /Tỷ lệ số dư đảm phí bình qn
= 117 000 + 30 00047%312 765 957 (đ)
d.
Chỉ tiêu
Thực tế
Dự tính
Chênh lệch
Doanh thu
157 500 000
160 000 000
- 2 500 000
Biến phí
90 000 000
80 000 000
- 10 000 000
Số dư đảm phí
67 500 000
80 000 000
- 12 500 000
Định phí
58 500 000
58 500 000
0
Lợi nhuận
9 000 000
21 500 000
- 12 500 000
=> Thực tế, doanh nghiệp lỗ 12 500 000đ.
Bài tập 9:
Công ty A bán 100.000 sản phẩm X với đơn giá bán 25.000 đ/SP. Biến phí
đơn vị là 15.000đ/sp (gồm biến phí sản xuất 11.000đ và biến phí tiêu thụ 4.000đ).
Định phí là 792.000.000đ (gồm chi phí sản xuất 500.000.000đ và chi phí tiêu thụ
292.000.000đ). Khơng có hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hịa vốn, vẽ đồ thị và phân tích.
2. Xác định lượng sản phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lợi nhuận trước
thuế là 40.000.000đ.
3. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì lượng sản phẩm X cần tiêu
thụ được để đạt mức lãi thuần sau thuế 75.000.000đ là bao nhiêu?
4. Nếu chi phí nhân cơng chiếm 50% biến phí và 20% định phí, khi chi phí nhân
cơng tăng thêm 10% thì sẽ làm cho điểm hoà vốn tăng lên bao nhiêu?
Giải
19
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Tổng
Trên 1 đv SP
Doanh thu
2.500.000.000
25000
Trừ: Chi phí biến đổi
1.500.000.000
15000
Số dư đảm phí
1.000.000.000
Trừ: Chi phí cố định
792.000.000
Thu nhập thuần
208.000.000
SL hịa vốn = DF / (p-v) = 792.000.000 / (25.000-15.000) = 79.200
DT hòa vốn = SL x đơn giá = 79.200 x 25.000 = 1.980.000.000
2. Sản lượng mục tiêu = (DF + LNMT) / (p-v)
= (792.000.000 + 40.000.000) / (25.000 - 15.000) = 83.200
3. Lãi thuần sau thuế là 75.000.000 => Lãi trước thuế là 100.000.000 (lãi mục tiêu)
=> Sản lượng mục tiêu = (792.000.000 + 100.000.000) / (25.000 - 15.000) = 89.200
4. Biến phí mới = 50% x 1.500.000.000x10% + 1.500.000.000 = 1.575.000.000
Định phí mới = 20% x 792.000.000x10% + 792.000.000 = 807.840.000
Tổng
Trên 1 đv SP
Doanh thu
2.500.000.000
25.000
Trừ: Chi phí biến đổi
1.575.000.000
15.750
Số dư đảm phí
925.000.000
9.250
Trừ: Chi phí cố định
807.840.000
Thu nhập thuần
117.160.000
Điểm hịa vốn = DF / Số dư đảm phí đv = 807.840.000 / 9.250 = 87.334
Bài tập 10:
Công ty A bán 120.000 sản phẩm X với đơn giá bán 26.000 đ/SP. Biến phí đơn vị là
16.000đ/sp (gồm biến phí sản xuất 12.000đ và biến phí tiêu thụ 4.000đ). Định phí là
892.000.000đ (gồm chi phí sản xuất 600.000.000đ và chi phí tiêu thụ 292.000.000đ).
Khơng có hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
20
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, vẽ đồ thị phân tích
2. Xác định lượng sản phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lợi nhuận trước
thuế là 45.000.000đ.
3. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì lượng sản phẩm X cần tiêu
thụ được để đạt mức lãi thuần sau thuế 85.000.000đ là bao nhiêu?
4. Nếu chi phí nhân cơng chiếm 40% biến phí và 20% định phí, khi chi phí nhân
cơng tăng thêm 5% thì sẽ làm cho điểm hồ vốn tăng lên bao nhiêu?
Giải
1.
Sản lượng hòa vốn:
Q = ĐF/Số dư đảm phí đơn vị = 892.000/10 = 89.200 (sản phẩm)
hv
Doanh thu hòa vốn:
DT = Q x p = 89.200 x 26 = 2.319.200 (ngàn đồng)
hv
hv
Vẽ đồ thị và phân tích:
Đường biểu diễn doanh thu: DT = 26Q (triệu đồng)
Đường biểu diễn biến phí: BP = 16Q (triệu đồng)
Đường biểu diễn tổng chi phí: TC = 892 + 16Q (triệu đồng)
Dựa vào đồ thị ta thấy đường doanh thu và chi phí cắt nhau tại điểm có sản
lượng tiêu thụ là 89.200 sản phẩm tương ứng với doanh thu là 2.319 triệu đồ
21
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CVP
2. Số lượng sản phẩm tiêu thụ = (Định phí + Lợi nhuận mục tiêu)/Số dư đảm phí đơn vị
= (892.000 + 45.000)/10 = 93.700 (sản phẩm)
3.
= (892.000 + 85.000/(1 - 25%))/10 = 100.533,3 = 100.534 (sản phẩm)
4.
Biến phí mới = 40% x 1.920.000 x 5% + 1.920.000 = 1.958.400 (ngàn đồng)
Định phí mới = 20% x 892.000 x 5% + 892.000 = 900.920 (ngàn đồng)
Đơn vị tính: nghìn đồng
Tổng
Trên 1 đơn vị sp
Doanh thu
3.120.000
26
Trừ: Chi phí biến đổi
1.958.400
16,32
Số dư đảm phí
1.161.600
9,68
Trừ: Chi phí cố định
900.920
Thu nhập thuần
260.680
Sản lượng hịa vốn mới = 900.920/9,68 = 93.070,2 (sản phẩm)
Doanh thu hòa vốn mới = 93.070,2*26 = 2.419.825,2 (ngàn đồng)
Bài tập 11:
B.T. Hernandez, một công ty sản xuất tẩu cao cấp, phát triển rất nhanh trong vòng
6 năm qua. Tuy nhiên, cạnh tranh ngày càng gay gắt đã buộc ông Hernandez, chủ
tịch công ty, tin rằng năm sau sẽ cần một chiến dịch mạnh mẽ để duy trì tốc độ tăng
trưởng hiện tại của cơng ty. Kế tốn cơng ty đã trình cho ơng Hernandez các số liệu
sau của năm 2009, để chuẩn bị cho chiến dịch quảng cáo vào năm sau:
22