Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh th

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.31 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́


́H



KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

ho

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TÔN NỮ NHẬT THƯ

Niên khóa 2016 - 2020

Luan van


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
h



́H



KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

̣c K


in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

ại

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH

ươ
̀n

g

Đ

BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

Sinh viên thực hiện:
TÔN NỮ NHẬT THƯ

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ


Lớp: K50B Kiểm tốn
Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, 04/2020

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

LỜI CẢM ƠN
Trãi qua thời sinh viên, đôi người sẽ nghĩ thời gian chậm chạp nhưng cũng có
đơi người cảm thấy sao thời gian trơi q nhanh. Cịn đối với em mà nói, 4 năm qua đi
như khắc sâu vào trí nhớ, từng thầy cô, từng môn học, từng hoạt động, từng người
bạn. Mọi thứ đã giúp em học hỏi được nhiều điều và cũng đã giúp em trưởng thành
hơn. Đến cuối cùng, thời khắc quan trọng nhất – Bảo vệ luận văn cuối khóa cũng sắp diễn

́

́H

ln ghi nhớ, trân trọng và muốn chuyển đến lời cám ơn chân thành.



ra. Để chuẩn bị thật chu đáo cho điều quan trọng này, cũng như sửa soạn hành trang bước
tiếp trên đường đời, em đã nhận được vô vàn sự quan tâm, giúp đỡ mà chính bản thân em




Xin cám ơn chân thành đến q thầy cơ đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4

in

h

năm trên giảng đường Đại học, nhất là q thầy cơ của khoa Kế tốn Tài chính. Khơng
những chỉ dạy những kiến thức chuyên ngành bổ ích mà còn hướng dẫn phát triển các kỹ

̣c K

năng hoạt động Đồn hội, kỹ năng mềm cần thiết trong cơng việc và cuộc sống.
Gửi đến thầy ThS. Nguyễn Quốc Tú lòng biết ơn sâu sắc về sự quan tâm, tận
tình hướng dẫn trong từng môn học chuyên ngành, từng cách thức, nội dung thầy bày

ho

vẻ trong bài luận văn cuối khóa của em. Không chỉ qua những lời văn viết suông, bài

ại

luận văn cuối khóa này cũng là thành ý em muốn gửi đến thầy để bày tỏ sự chân thành
và biết ơn của một người học trò. Em xin gửi lời cám ơn từ tận lịng mình đến thầy.

Đ

Đồng thời, xin gửi lời cám ơn trân trọng đến quý Ngân hàng Nông nghiệp và


g

Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huếđã

ươ
̀n

luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các cơ chú,
anh chị phịng Kinh doanh ln hỗ trợ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến cho bài luận văn cuối

Tr

khóa của em được hoàn thiện, hoàn thành đúng tiến độ và đạt kết quả hơn mong đợi.
Trong bài luận văn cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và mục

tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót do chưa đáp ứng đầy đủ về
trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức. Rất mong nhận được sự đóng
góp của q thầy cơ giáo để bài luận văn cuối khóa của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện:
Tôn Nữ Nhật Thư
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

CBNH

Cán bộ ngân hàng

CBTD

Cán bộ tín dụng

COSO

Committee of Sponsoring Organizations of the Tread way

́



Commission
Doanh nghiệp

ĐGRR

Đánh giá rủi ro


GS

Giám sát

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐKS

Hoạt động kiểm soát

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

KH

Khách hàng

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

NQL


Nhà quản lý

PPKD

Phó phịng kinh doanh


h
in

̣c K

ho

ại

Đ

Thủ tục kiểm sốt

ươ
̀n

TTKS

Trưởng phịng kinh doanh

g


TPKD

́H

DN

Thơng tin & truyền thơng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Tr

TTTT

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay...................................................................23
Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................38

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

́



triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20172019 ...............................................................................................................................39

́H

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển



nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ...41

h

Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

in

- chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ....................44

̣c K

Bảng 2.5 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trước cho vay............................................54
Bảng 2.6 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trong cho vay............................................61

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Bảng 2.7 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn sau cho vay...............................................63

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB .............................................................6
Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................16

́
Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương.36

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................2

́



1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3

́H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO

h

VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM.........................................................................4


in

1.1. Tổng quan về HTKSNB ...........................................................................................4

̣c K

1.1.1. Khái niệm HTKSNB .............................................................................................4
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB.........................................................................5

ho

1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB ................................................................................6
1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................................13

ại

1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB........................................................14

Đ

1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM..........................................15

g

1.2.1. NHTM .................................................................................................................15

ươ
̀n


1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM .............................................................................18
1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM .....................................................................26

Tr

1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM ................................................26
1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM............................27
1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM ............................................................27
1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM............................................................29
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM.........31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................33

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng nghiệp Việt
Nam ...............................................................................................................................33
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................33
2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................34

2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi

́



nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................35
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh

́H

Thừa Thiên Huế.............................................................................................................35



2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phịng ban ................................36

h

2.2.3. Tình hình nhân sự ................................................................................................37

in

2.2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 ...................................39

̣c K

2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41
2.2.6. Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 – 2019.................................44


ho

2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh

ại

Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46

Đ

2.3.1. Thực trạng HTKSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

g

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh

ươ
̀n

Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46
2.3.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Tr

– Chi nhánh Bắc sơng Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................50
2.3.3. KSNB quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................67
3.1. Đánh giá về HTKSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................67

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

3.2. Đánh giá về công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................68
3.2.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................68
3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................69

́



3.3. Giải pháp đề xuất hồn thiện cơng tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh

́H


Thừa Thiên Huế.............................................................................................................72



3.3.1. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin của KH...................................72

h

3.3.2. Tách biệt bộ phận thẩm định, phân tích tín dụng và bộ phận cho vay................72

in

3.3.3. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập .........................................................73

̣c K

3.3.4. Đảm bảo cơng tác kiểm sốt phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với
tất cả các khoản vay của KH .........................................................................................74

ho

3.3.5. Tăng cường giám sát sau khi cho vay .................................................................74
3.3.6. Nâng cao năng lực, chuyên môn của CBNH.......................................................73

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................76

Đ


1. Kết luận......................................................................................................................76

g

2. Kiến nghị ...................................................................................................................77

ươ
̀n

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................78

Tr

PHỤ LỤC ......................................................................................................................79

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường nhộn nhịp như hiện nay, NHTM với vị thế quan
trọng đóng vai trị là đầu não của nền kinh tế, việc hoạt động thơng suốt và hữu hiệu


́



chính là tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách nhanh chóng, bền vững. Tuy
nhiên, nền kinh tế thị trường càng mở rộng thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH

́H

càng lớn và không thể tránh khỏi, trong đó hoạt động cho vay chính là hoạt động mang



lại rủi ro lớn nhất.

Là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất nhưng hoạt động cho vay tại các NH Việt

in

h

Nam hiện nay là hoạt động năng động nhất trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho

̣c K

KH trong lĩnh vực hoạt động tín dụng tại Việt Nam, là một trong những hoạt động
mang lại nguồn thu lớn. Thực tế cho thấy, xã hội càng phát triển thì nhu cầu vay vốn

ho


càng cao, không chỉ các công ty, doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh mở
rộng thị trường mà các cá nhân cúng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn hơn bao giờ

ại

hết. Để đáp ứng nhu cầu này, Ngân hàng đã mở rộng cung cấp vốn cho khách hàng cá

Đ

nhân có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, nâng cao
chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, Ngân hàng có thêm khoản thu nhập từ lãi và phân

ươ
̀n

g

tán được rủi ro. Tuy nhiên, rủi ro là không thể tránh khỏi. Đó chính là lý do mà
HTKSNB cần được xây dựng và vận hành một cách hữu hiệu để phân tích, quản trị

Tr

các rủi ro nhằm đảm bảo các quy trình hoạt động của NH nói chung và hoạt động cho
vay nói riêng được chặt chẽ, hiệu quả. Đây cũng chính là nền tảng góp phần cải thiện
tình hình hoạt động kinh doanh của NH.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã
được trang bị trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế, kết hợp với
những kiến thức, kinh nghiệm được học tập, thực hành trong thời gian thực tập tôi đã
nhận ra tính cấp thiết của việc kiểm sốt hoạt động cho vay đầy rủi ro. Đây chính là cơ


SVTH: Tơn Nữ Nhật Thư

1

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

hội để tơi có thể vận dụng những kiến thức đã học thơng qua cái nhìn thực tế và đúng
đắn của hoạt động cho vay tại NH.
Vì vậy đề tài “Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài tôi lựa chọn làm luận văn cuối khố
của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

́



- Hệ thống hố cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay tại
NHTM.

́H

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại




Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Qua quá trình tìm hiểu thực tế đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp

in

h

nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại

̣c K

Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu về cơng tác KSNB quy trình cho vay
Phạm vi nghiên cứu:

ho

khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại

- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Đ


Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.

g

- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung tìm hiểu số liệu, thơng tin của Ngân

ươ
̀n

hàng giai đoạn 2017 – 2019.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình hoạt động cho vay

Tr

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu tài liệu ở các sách tham
khảo, báo chí, thư viện số của trường Đại học Kinh tế Huế, các kênh thông tin đáng tin
cậy để tổng hợp cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

2

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quá trình làm việc, phỏng vấn các
nhân viên có liên quan đến quy trình cho vay,... để thu thập thông tin thực tế trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng.
1.5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và kiểm soát hoạt động cho vay khách

́



hàng cá nhân tại các NHTM

́H

Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân



tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông
Hương tỉnh Thừa Thiên Huế

in

h


Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác KSNB hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

̣c K

Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

3

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM

1.1. Tổng quan về HTKSNB

́



1.1.1. Khái niệm HTKSNB
Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): “KSNB là quy trình do Ban quản trị,

́H

Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra



sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin
cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy

in

h


định có liên quan.” (Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư

̣c K

số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400)
Theo COSO (1992): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, NQL và

ho

các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.” (Giáo trình KSNB, Trường

ại

Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)

Đ

Theo Thơng tư số 44/2011/TT-NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính
sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị được xây dựng và được tổ

ươ
̀n

g

chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được
yêu cầu đề ra.” (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban

Tr


hành ngày 29/12/2011 của NHNN Việt Nam quy định về HTKSNB và kiểm tốn nội bộ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngồi)
Theo Thơng tư số 16/2011/TT-NHNN: “HTKSNB NHNN là tổng thể các cơ

chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc NHNN
được thiết lập phù hợp với các quy định của pháp luật và được tổ chức thực hiện nhằm
đảm bảo các nguồn lực được quản lý và sử dụng đúng pháp luật, đúng mục đích, tiết
kiệm, hiệu quả; ngăn ngừa rủi ro, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi gian lận, sai sót;
cung cấp thông tin trung thực, phục vụ kịp thời cho việc ra các quyết định quản lý;
đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

4

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán
nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Từ những khái niệm trên, có thể thấy được HTKSNB khơng chỉ là một thủ tục,
hay một chính sách được thực hiện ở vài thời điểm nhất định mà là một quá trình được
thiết lập chặt chẽ và vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong tổ chức. HĐQT và các
nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập và vận hành phù hợp nhằm hỗ
trợ cho HTKSNB hiệu quả đồng thời giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách


́



liên tục nhằm đảm bảo thoả mãn các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo

́H

tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. Tuy nhiên,



HTKSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang đến sự đảm bảo
tuyệt đối.

in

h

1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB
1.1.2.1. Vai trò của HTKSNB

̣c K

- Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
- Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho

ho

DN tránh khỏi thất thoát tài sản.


ại

- Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.

Đ

- Đảm bảo an tồn cho tài sản của DN.
1.1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB

g

HTKSNB vận hành theo 3 nhóm mục tiêu:

ươ
̀n

- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của

việc sử dụng các nguồn lực.

Tr

- Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy

của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngồi.
- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các
quy định.
Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, việc phân loại các
mục tiêu nhằm giúp đơn vị kiểm soát các phương diện khác nhau, khơng bỏ sót một

phương diện nào. Những mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt
động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

5

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB
Theo báo cáo COSO (2013), HTKSNB bao gồm 5 bộ phận và có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau theo mơ hình sau:

Giám sát

́



Thơng tin và truyền thơng
Hoạt động kiểm sốt

́H


Đánh giá rủi ro



Mơi trường kiểm soát

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB

h

1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt

in

MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc lầm nền tảng cho việc

̣c K

thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. MTKS chịu ảnh hưởng bởi yếu tố bên
trong và bên ngoài như lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động, môi trường pháp lý và

ho

môi trường kinh doanh của đơn vị.

ại

MTKS tạo ra khuôn khổ hỗ trợ đánh giá các rủi ro đe doạ việc đạt được các

Đ


mục tiêu, hỗ trợ thực hiện các hoạt động kiểm soát, hỗ trợ sử dụng thông tin và truyền
thông, cũng như hỗ trợ tiến hành các hoạt động giám sát.

g

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)

ươ
̀n

Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.

Tr

Tính trung thực và các giá trị đạo đức được phản ánh thông qua sứ mạng và các

giá trị cốt lõi; các chuẩn mực hay các quy tắc ứng xử; các chính sách ban hành và thực
tiễn áp dụng; các nguyên tắc điều hành; các hướng dẫn; thái độ và cách thức xử lý đối
với các sai phạm; cũng như các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo ở các cấp
trong đơn vị.
Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá
sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và các
nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện
SVTH: Tơn Nữ Nhật Thư

6

Luan van



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

bởi NQL hoặc bởi một bộ phận độc lập, các nhân viên cũng có thể tham gia vào q
trình đánh giá và báo cáo về các vi phạm qua các kênh chính thức và khơng chính
thức. Các vi phạm đối với các quy tắc ứng xử cần được chỉ ra kịp thời tuỳ vào mức độ
nghiêm trọng của việc vi phạm để đưa ra biện pháp xử lý.
- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với NQL và đảm nhận chức năng
giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.

́

mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của HTKSNB của đơn vị.



NQL là người sẽ chịu trách nhiệm về việc triển khai các chiến lược, thực thi các

́H

HĐQT có trách nhiệm GS và chất vấn NQL về các quyết định và hành động của



họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB hữu hiệu tại
đơn vị.


in

h

HĐQT phải độc lập với NQL và các thành viên của HĐQT cần phải có kỹ năng
và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng GS, đồng thời phải là người trung thực và

̣c K

tôn trọng các giá trị đạo đức, có khả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có kỹ năng
giải quyết vấn đề. Chuyên mơn và tính độc lập của HĐQT cần được đánh giá định kỳ

ho

nhằm đảm bảo sự phù hợp với các nhu cầu mới của đơn vị. Các thành viên của HĐQT

ại

nên tham gia đào tạo để đảm bảo có các kỹ năng và kiến thức cập nhật, phù hợp.

Đ

- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức,
xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp

ươ
̀n

g


với mục tiêu đã xác lập.

NQL và HĐQT thiết lập cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập

kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp.

Tr

Về phân định trách nhiệm và quyền hạn, NQL sẽ được HĐQT uỷ quyền để thực

hiện việc phân định. Quyền hạn và trách nhiệm được giao phó dựa trên năng lực của
người chịu trách nhiệm. HĐQT hoặc các NQL cần xác định quyền hạn hoặc đưa ra các
giới hạn về quyền lực cho từng cá nhân hoặc nhóm người được uỷ quyền trong việc
thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng
thơng qua việc thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

7

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

Để thực hiện được nguyên tắc này, chính sách tuyển dụng là yếu tố hàng đầu
cần chú ý. Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu cầu của nhà đầu

tư, cơ quan nhà nước và các bên có liên quan khác, là nền tảng để xác định năng lực
cần thiết cho tất cả các nhân viên trong đơn vị.
NQL cấp cao và HĐQT cần xây dựng kế hoạch dự phịng về các vị trí chủ chốt
trong HTKSNB, cần quy hoạch người kế nhiệm đối với các chức vụ chủ chốt. Các ứng
viên cần được đào tạo và huấn luyện để đảm đương vai trò được nhắm đến.

́



- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan

́H

đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.



Trách nhiệm giải trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm
về KSNB thì phải giải trình và chịu trách nhiệm thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ phận

in

h

của mình. Trách nhiệm giải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao
nhất trong đơn vị cũng như cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, năng lực

̣c K


của đội ngũ nhân viên, cơ cấu tổ chức.

Ngoài ra, việc thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá cần có các biện pháp khuyến

ho

khích tạo động lực cho các NQL và nhân viên hoàn thành nhiệm vụ. Đồng thời việc xử

ại

phạt và kỷ luật nên được thực thi đối với các nhân viên không tuân thủ đúng các quy

Đ

định của đơn vị.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro

g

ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt

ươ
̀n

được mục tiêu, từ đó quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập
mục tiêu, mục tiêu được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất qn.

Tr

Trên thực tế, khơng có cách nào để triệt tiêu rủi ro; một khi quyết định được


đưa ra là có rủi ro xuất hiện. NQL phải quyết định một cách thận trọng mức độ chấp
nhận rủi ro, cố gắng duy trì rủi ro trong mức độ này, và hiểu được ngưỡng chịu đựng
tối đa cho từng loại rủi ro. Thiết lập ngưỡng chịu đựng tối đa cũng là điều kiện tiên
quyết của ĐGRR.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc:

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

8

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Thơng thường có 3
nhóm mục tiêu là hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Xác định mục tiêu cần phù hợp và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của đơn
vị. Mục tiêu hoạt động được xác định rõ ràng sẽ tạo điều kiện phân bổ các nguồn lực
chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn, tập trung vào những nơi cần thiết để đạt được mục
tiêu. Mục tiêu báo cáo nhấn mạnh đến việc lập các báo cáo có chất lượng, đáng tin

́

́H


hợp với luật lệ và quy định để đảm bảo mục tiêu tuân thủ.



cậy, kịp thời, minh bạch. Đồng thời cần sử dụng các chiến lược, biện pháp riêng phù



- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe doạ mục tiêu và phân tích rủi ro
để quản trị các rủi ro này.

in

h

Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm trong quy trình
lập kế hoạch của một đơn vị, nhận dạng rủi ro là để xác định những rủi ro có thể xảy ra

̣c K

ảnh hưởng đến mục tiêu đạt được của đơn vị.

Sau khi nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ hoạt động, cần tiến

ho

hành phân tích rủi ro. Phương pháp phân tích rủi ro thường đa dạng vì phần lớn rủi ro

ại


khó định lượng. Tuy nhiên, q trình phân tích rủi ro nhìn chung thường bao gồm

Đ

đánh giá khả năng rủi ro xảy ra và ước tính các tác động của chúng, từ đó xác định tầm
quan trọng của rủi ro.

ươ
̀n

g

- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe doạ
mục tiêu của toàn đơn vị.
ĐGRR không chỉ là nhận diện rủi ro do sai sót mà cịn cả rủi ro do gian lận gây

Tr

ra. Rủi ro có gian lận thường phát sinh khi hội đủ 3 nhân tố: động cơ hay áp lực dẫn
đến gian lận, cơ hội thực hiện gian lận và thái độ hay sự hợp lý hoá hành vi gian lận.
Việc gian lận liên quan đến việc lập và trình bày BCTC, biển thủ tài sản kể cả
việc tham ô hay sự lạm quyền của NQL sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động, mục
tiêu tuân thủ và cũng có thể ảnh hưởng lớn đến MTKS. Do đó, việc xem xét khả năng
gian lận cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình ĐGRR.
- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến hệ thống kiểm sốt nội bộ.
SVTH: Tơn Nữ Nhật Thư

9


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

Để thích ứng với môi trường, đơn vị luôn cố gắng thay đổi các chiến lược, mơ
hình, quy trình kinh doanh và các hoạt động khi nền kinh tế, môi trường pháp lý thay
đổi. Và để KSNB phù hợp với sự thay đổi của môi trường, việc nhận dạng rủi ro phải
được thực hiện liên tục theo sự thay đổi này, đó chính là quản trị sự thay đổi.
Mỗi đơn vị cần có một quy trình để nhận dạng những thay đổi đã và sẽ xảy ra
trong thời gian tới. NQL cũng cần thiết kế và thực hiện các TTKS có liên quan đến
việc vận hành các cơ chế này. Đây là vấn đề chủ chốt để các cơ chế có khả năng dự

́



đoán những thay đổi ảnh hưởng đến đơn vị, giúp tránh được những rủi ro đang đe doạ

́H

và tạo điều kiện thuận lợi cho những cơ hội sắp đến.



1.1.3.3. Hoạt động kiểm sốt


HĐKS là tập hợp các chính sách, thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị

h

của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS

in

tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh

̣c K

doanh và bao gồm các kiểm sốt đối với cơng nghệ.

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)

ho

HĐKS có thể bao gồm các HĐKS thủ cơng lẫn kiểm soát tự động để đảm bảo

ại

thoả mãn các mục tiêu của đơn vị. HĐKS liên quan đến 3 nguyên tắc sau:

Đ

- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát để giảm
thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được.

g


Sự phù hợp giữa HĐKS và ĐGRR là đặc biệt quan trọng. Cùng với việc

ươ
̀n

ĐGRR, NQL sẽ xác định và đưa vào áp dụng các HĐKS cần thiết để triển khai biện
pháp đối phó rủi ro được đánh giá.

Tr

Mỗi đơn vị có mục tiêu và chiến lược riêng nên cách ĐGRR và lựa chọn biện

pháp đối phó cũng sẽ khác nhau do đó HĐKS cũng sẽ khơng giống nhau. Tuy nhiên tất
cả các HĐKS đều hướng đến việc giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất. Tính hữu
hiệu của HĐKS trong việc ngăn ngừa và phát hiện sai phạm tuỳ thuộc vào ngưỡng
chịu đựng rủi ro của đơn vị cho từng rủi ro nhất định. Nếu mức độ chấp nhận rủi ro
càng thấp thì địi hỏi các HĐKS phải càng hữu hiệu hơn.
- Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm sốt chung đối với
cơng nghệ.
SVTH: Tơn Nữ Nhật Thư

10

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú


Cơng nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều vào các quy trình kinh doanh, bao
gồm việc tự động hố HĐKS. Tính đáng tin cậy của công nghệ sử dụng tuỳ thuộc vào
việc lựa chọn, xây dựng và triển khai các kiểm soát chung về cơng nghệ.
Kiểm sốt chung về cơng nghệ bao gồm các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ,
bảo mật, đầu tư, phát triển và bảo trì cơng nghệ.
- Ngun tắc 12: Triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng qua chính sách và
thủ tục kiểm sốt.

́



NQL thiết lập các chính sách và TTKS để triển khai các chỉ thị của mình hướng

́H

đến việc đạt mục tiêu đã đề ra. Các thủ tục và chính sách được truyền đạt bằng lời nói



hoặc được ghi chép chính thức thành văn bản. NQL cần định kỳ đánh giá lại các chính
sách, thủ tục và HĐKS xem chúng có cịn thích hợp và hữu hiệu hay khơng ngay cả

in

h

khi khơng có những thay đổi lớn trong rủi ro hay mục tiêu của đơn vị.
Các chính sách, thủ tục phải được thực hiện một cách cẩn thận, kịp thời và nhất


đánh giá định kỳ sự phù hợp.

ho

1.1.3.4. Thông tin và truyền thông

̣c K

quán bởi các cá nhân có đủ năng lực, kèm theo các biện pháp sửa chữa khi cần thiết và

ại

Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong đơn vị

Đ

nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. NQL thu thập, tạo lập và sử dụng các
thơng tin thích hợp và có chất lượng từ các nguồn bên trong cũng như bên ngoài đơn

g

vị. Truyền thơng là q trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin, giúp truyền tải

ươ
̀n

cũng như cung cấp thông tin đến các đối tượng cần thiết.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)


Tr

TTTT liên quan đến 3 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp, có

chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ.
NQL cần xác định các yêu cầu về thông tin cho các cấp độ quản lý và tiêu chuẩn
cụ thể nhằm hỗ trợ cho việc vận hành của HTKSNB. Xác định yêu cầu về thơng tin là
một q trình liên tục, lặp đi lặp lại nhằm duy trì sự hữu hiệu của tồn bộ HTKSNB.
Tuy nhiên, đơn vị cần cân đối giữa lợi ích và chi phí của việc thu thập và quản lý thông
tin khi thiết lập các hệ thống thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

11

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

- Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền thông trong nội bộ các thông tin cần thiết nhằm
hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm sốt nội bộ.
Thơng tin rõ ràng và được truyền thông một cách hữu hiệu là yếu tố quan trọng
để đảm bảo thông điệp được truyền tải đến người nhận, cụ thể là những người trong
nội bộ đơn vị nhằm đảm bảo những vấn đề quan trọng phát sinh hay có sự thay đổi sẽ
được kịp thời truyền tải và có biện pháp xử lý thích hợp. Đơn vị cần định kỳ đánh giá
sự hữu hiệu của công tác truyền thông.


́



- Nguyên tắc 15: Đơn vị truyền thông với bên ngồi các vấn đề có tác động tới

́H

việc vận hành của kiểm sốt nội bộ.



Truyền thơng với các đối tượng bên ngoài như nhà cung cấp, NH, nhà đầu tư,…
giúp cho các đối tượng này hiểu được các sự kiện, kết quả hay tình huống của đơn vị.

in

h

Đồng thời các thơng tin từ bên ngồi được truyền đạt đến NQL và HĐQT, các cá nhân
có liên quan những thơng tin quan trọng về việc vận hành của HTKSNB.

̣c K

1.1.3.5. Giám sát

GS là quá trình đánh giá chất lượng của HTKSNB theo thời gian, là cơ sở quan

ho


trọng giúp đơn vị nhận biết sự hữu hiệu của HTKSNB. Qua GS, các khiếm khuyết của

ại

HTKSNB sẽ được phát hiện kịp thời để có những biện pháp khắc phục.

Đ

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
GS hữu hiệu cần thoả mãn 2 nguyên tắc sau:

g

- Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện việc giám sát thường

ươ
̀n

xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hoạt
động hiệu quả.

Tr

GS thường xuyên là hoạt động GS hàng ngày gắn chặt với các quy trình kinh

doanh và được thực hiện đồng thời với hoạt động của các quy trình. GS thường xuyên sẽ
phát hiện nhanh hơn các khiếm khuyết, nhưng để khẳng định thì GS định kỳ là tất yếu.
GS định kỳ được thực hiện bởi kiểm tốn nội bộ. Thường được thực hiện trong
các tình huống đặc biệt như có sự thay đổi NQL hay thay đổi chiến lược kinh doanh,
có sự thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh,… Phạm vi GS còn tuỳ thuộc vào loại

mục tiêu cần quan tâm.

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

12

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

- Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về kiểm soát
nội bộ kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa,
bao gồm các nhà quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị khi cần thiết.
Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như
thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần đánh giá việc GS trong quá trình thiết
lập mục tiêu và xây dựng chiến lược. Báo cáo kết quả cho các đối tượng có trách
nhiệm để có những hành động sửa chữa kịp thời để đơn vị đạt được mục tiêu đề ra.

́



Tuy nhiên, NQL cần theo dõi xem việc sửa đổi có được thực hiện kịp thời hay khơng,

́H

đồng thời xem xét việc lựa chọn và sử dụng các hoạt động GS để đảm bảo việc đạt




được mục tiêu của đơn vị.
1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB

in

h

Một HTKSNB hữu hiệu cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho việc đạt được mục
tiêu của đơn vị. HTKSNB hữu hiệu phải giảm thiểu được rủi ro không đạt được mục

thỏa mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn:

̣c K

tiêu xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Sự hữu hiệu địi hỏi HTKSNB phải

ho

- Năm bộ phận cấu thành của HTKSNB và các nguyên tắc kiểm soát liên quan

ại

đều phải hiện hữu và vận hành hiện hữu trong thực tế.

Đ

Báo cáo COSO cho rằng tất cả 5 bộ phận của HTKSNB, cụ thể hơn là 17

nguyên tắc kiểm soát đều phù hợp với mọi loại hình đơn vị. Nếu một ngun tắc

ươ
̀n

g

khơng hiện hữu hoặc không vận hành hiện hữu trong thực tế thì bộ phận liên quan
cũng khơng hiện hữu hoặc không vận hành hiện hữu.
- Năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể thống nhất.

Tr

Báo cáo COSO yêu cầu cả năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể

thống nhất, nghĩa là sự vận hành của cả năm bộ phận tạo ra tác động chung làm giảm
rủi ro khơng đạt được mục tiêu nào đó xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được.
Năm bộ phận cấu thành HTKSNB phụ thuộc lẫn nhau, nhất là sự tương tác giữa các
nguyên tắc của các bộ phận khác nhau.
NQL là người chịu trách nhiệm cao nhất trong việc đánh giá tính hữu hiệu của
HTKSNB tại đơn vị.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
SVTH: Tơn Nữ Nhật Thư

13

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB
KSNB dù được thiết kế và vận hành một cách tốt nhất, cũng chỉ đảm bảo một
cách hợp lý đạt được các mục tiêu của đơn vị, không thể đảm bảo tuyệt đối do có các
hạn chế tiềm tàng. Tuy nhiên, đảm bảo hợp lý khơng có nghĩa là HTKSNB sẽ thường
xun thất bại trong việc kiểm sốt, do đó trong q trình thiết kế và vận hành, NQL
cần chú trọng đến các hạn chế tiềm tàng khi lựa chọn, phát triển và mở rộng các kiểm
soát để giảm thiểu các hạn chế này. Những rủi ro tiềm tàng theo Giáo trình KSNB,

́



Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh là các rủi ro sau:
1.1.5.1. Tiền đề của KSNB

́H

Khuôn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất thuộc về quy trình



quản lý hơn là KSNB. Nói cách khác, HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động
của đơn vị, sự yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng

in

h


HTKSNB hữu hiệu.
1.1.5.2. Sự xét đốn

̣c K

Sự hạn chế của KSNB cịn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi đưa ra
như mong đợi.
1.1.5.3. Các sự kiện bên ngoài

ho

quyết định. Một số quyết định dựa trên sự xét đốn có thể đưa đến các kết quả không

ại

KSNB không thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu nếu

Đ

có các sự kiện bên ngoài xuất hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được mục tiêu. Nói

g

cách khác, đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả, việc đạt được mục tiêu khơng chỉ

ươ
̀n

bằng HTKSNB vì chúng cịn phụ thuộc vào các sự kiện bên ngoài nằm ngoài khả năng

kiểm soát của đơn vị.

1.1.5.4. Sự thất bại của HTKSNB

Tr

Ngay cả khi HTKSNB được thiết kế một cách tốt nhất cũng có thể bị thất bại.

Có nhiều lý do đưa đến tình hình này, đó là con người có thể hiểu sai chỉ thị, xét đoán
sai khi đưa ra quyết định, bất cẩn, sao lãng khi thực hiện nhiệm vụ hay do đảm nhận
nhiều việc nên thiếu tập trung.
1.1.5.5. Sự khống chế KSNB của NQL

HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị con người khống chế. Có nghĩa là NQL đã
bỏ qua các chính sách và thủ tục kiểm sốt đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá
nhân hay báo cáo sai về hiệu quả hoạt động của đơn vị.

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

14

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.5.6. Sự thơng đồng


Hành động thơng đồng có thể làm cho KSNB kém hữu hiệu. Các cá nhân có thể
thơng đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay đổi ghi chép, báo cáo, do
vậy hệ thống kiểm sốt khơng thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời.
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM
1.2.1. NHTM
1.2.1.1. Khái niệm NHTM

́



Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường

́H

xuyênnhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức kí thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín



dụng và tài chính. (Theo Luật Ngân hàng Pháp năm 1941)

h

Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở kí thác để cho vay hay tài trợ đầu tư. (Theo Luật

in

Ngân hàng Ấn Độ năm 1959)


̣c K

Theo Luật các tổ chức tín dụng tại Việt Nam: NHTM là tổ chức tín dụng được
thực hiện tồn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục

ho

tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định khác của pháp

ại

luật. (Khoản 1, Điều 5, Chương 1, Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của NHTM)

Đ

Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà

g

hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của KH với trách nhiệm hoàn trả

ươ
̀n

và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán. (Khoản 1, Điều 1, Chương 1, Pháp lệnh của hội đồng Nhà nước Việt nam

Tr


số 38-LCT/HĐNN8 về NH, hợp tác xã tín dụng và cơng ty tài chính)
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau về định nghĩa NHTM, tuỳ thuộc vào

tập quán, pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân tích,
khai thác nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng các định
nghĩa về NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền kí thác - tiền gửi
khơng kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các
dịch vụ kinh doanh khác của chính NH.

SVTH: Tơn Nữ Nhật Thư

15

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.1.2. Chức năng của NHTM

- Chức năng trung gian tín dụng: Được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối
giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Cho vay

Gửi tiền
Người thừa vốn


NHTM

Người thiếu vốn

Ủy thác
đầu tư

́



Đầu tư

Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM

́H

Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa là người cho



vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay,

in

nhất và mang lại lợi nhuận lớn nhất của NHTM.

h

góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia. Cho vay luôn là hoạt động quan trọng


̣c K

- Chức năng trung gian thanh tốn: NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các
doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH. Các NHTM

ho

cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, KH có thể

ại

chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó các chủ thể kinh tế không

Đ

phải giữ tiền mặt quá nhiều dẫn đến rủi ro xảy ra. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết

g

kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này

ươ
̀n

vơ hình chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ
lưu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế.

Tr


- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất

của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại
và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của
mình đã vơ hình thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được
thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng
thanh tốn. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã góp phần tăng các phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo
tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN đã áp dụng đối với NHTM.

SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư

16

Luan van


×