Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dựng a k t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 145 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

h

tế
H

uế

------

cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH

họ

CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN

Tr

ườ


ng

Đ
ại

XÂY DỰNG A.K.T

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
TRẦN QUYẾT

SVTH: Trần Quyết

i

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

h

tế
H

uế


------

cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH

họ

CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN

Đ
ại

XÂY DỰNG A.K.T

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Quyết

ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

ng

Lớp: K50D Kế Tốn


Tr

ườ

Niên khóa 2016-2020

Huế, 2019

SVTH: Trần Quyết

ii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến tất cả các quý Thầy Cô, những người đã cho em những kiến thức cơ

uế

bản, những bài học, những kinh nghiệm quý báu để em có thể biết được một cách khái
quát những gì cần làm khi bước vào thực tập, để bản thân không bỡ ngỡ và bị động

tế

H

cũng như áp dụng những kiến thức đó trong q trình thực tập và viết chuyên đề.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, người đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Cảm ơn cơ đã ln tận tình chỉ bảo,
giúp em nhận ra những sai sót cũng như tìm ra hướng đi đúng đắn khi em gặp khó

h

khăn và bối rối, giúp em hồn thành tốt hơn bài chun đề của mình.

in

Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Tư vấn

cK

xây dựng A.K.T đã cho em có cơ hội để thực tập tại q cơng ty. Em xin cảm ơn anh
chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện nhất có thể để giúp đỡ em trong q trình em
thực tập tại cơng

họ

Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của em cịn hạn chế nên khóa luận thực
tập của em cịn những sai sót nhất định. Em mong q Thầy Cơ thơng cảm và cho em

Đ
ại


những ý kiến để em có thể rút kinh nghiệm hơn cho bản thân để sau khi ra trường em
có thể làm việc tốt hơn.

ng

Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, 2019

ườ

Sinh viên thực hiện

Tr

Trần Quyết

SVTH: Trần Quyết

iii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Trách nhiệm hữu hạn


BCTC:

Báo cáo tài chính

BCĐKT:

Bảng cân đối kế tốn

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TK:

Tài khoản

ĐVT:

Đơn vị tính

GTGT:

Giá trị gia tăng

TS:

h

in


Nhà cung cấp
Tài sản
Nguồn vốn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

NV:

cK

NCC:

Khách hàng

họ

KH:

tế
H

TNHH:


uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Trần Quyết

iv

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................2

uế

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2

tế
H

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài...................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................4

7. Tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................................4

h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP...............................................5

cK

1.1 Một số lý luận chung về kế tốn cơng nợ tại doanh nghiệp .....................................5
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế tốn cơng nợ .........................................................5

họ

1.1.1.1 Khái niệm kế tốn cơng nợ ................................................................................5
1.1.1.2 Khái niệm về khoản phải thu .............................................................................5
1.1.1.3 Khái niệm về khoản phải trả ..............................................................................6

Đ
ại

1.1.1.4 Khái niệm về quan hệ thanh toán.......................................................................7
1.2 Nội dung cơng tác kế tốn cơng nợ trong doanh nghiệp ..........................................7
1.2.1 Kế toán nợ phải thu.................................................................................................7

ng


1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................7
1.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng ....................................................................................10

ườ

1.2.2 Kế toán nợ phải trả................................................................................................12
1.2.2.1 Kế toán nợ phải trả cho người bán...................................................................12

Tr

1.2.2.2 Kế toán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước ...............................................16
1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ trong doanh nghiệp ...................................20
1.3.1 Vai trị của kế tốn cơng nợ ..................................................................................20
1.3.2 Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ .............................................................................20
1.4 Nội dung về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ...............................21
1.4.1 Khái niệm về phân tích tình hình cơng nợ............................................................21
SVTH: Trần Quyết

v

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.4.2 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ............................................21
1.4.2.1 Phân tích tình hình cơng nợ .............................................................................21

1.4.3 Phương pháp phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn......................26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỐN KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ

uế

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY
DỰNG A.K.T ...............................................................................................................27

tế
H

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T ..........................................27
2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................27
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................27
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................28

in

h

2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................29
2.1.4.1 Chức năng của công ty ......................................................................................29

cK

2.1.4.2 Nhiệm vụ của công ty........................................................................................29
2.1.5 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty...........................................30
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty ...............................................................30

họ


2.1.5.2 Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty..............................................................32
2.1.6 Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2016-2018......................................34

Đ
ại

2.1.6.1 Tình hình lao động.............................................................................................34
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................36
2.1.6.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................43

ng

2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn công nợ tại công ty Tư vấn xây dựng A.K.T.............46
2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải thu .............................................................................46

ườ

2.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................46
2.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng......................................................................................53

Tr

2.2.2 Kế toán nợ phải trả ...............................................................................................62
2.2.2.1 Kế toán nợ phải trả người bán ...........................................................................62
2.2.2.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng ..............................................................................70
2.3 Phân tích tình hình cơng nợ cơng ty trong 3 năm 2016-2018 .................................82
2.3.1 Phân tích tình hình cơng nợ của cơng ty ..............................................................82
2.3.2 Phân tích tình hình thanh tốn của cơng ty ..........................................................89
SVTH: Trần Quyết


vi

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

2.3.2.2 Hệ số thanh toán nhanh .....................................................................................91
2.3.2.3 Hệ số thanh toán tức thời...................................................................................92
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH THANH TỐN CƠNG NỢ TẠI

uế

CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T.....................................................93
3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ của cơng ty

tế
H

TNHH tư vấn xây dựng A.K.T......................................................................................93

3.2 Đánh giá tổ chức công tác Kế tốn cơng nợ và tình hình tại cơng ty TNHH tư vấn
xây dựng A.K.T .............................................................................................................94
3.2.1 Ưu điểm ................................................................................................................94

in


h

3.2.2 Nhược điểm...........................................................................................................95
3.3 Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình thanh tốn

cK

cơng nợ tại công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T ......................................................96
3.3.1 Đối với cơng tác kế tốn cơng nợ .........................................................................96
3.3.2 Đối với tình hình cơng nợ của cơng ty .................................................................97

họ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98
1. Kết luận .....................................................................................................................98

Đ
ại

2. Kiến nghị ...................................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100

Tr

ườ

ng

PHỤ LỤC 1

PHỤ LỤC 2

SVTH: Trần Quyết

vii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2016-2018..................................34
Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018....................36

uế

Bảng 2.3 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........41
Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 44

tế
H

Bảng 2.5 Phân tích tình hình cơng nợ của cơng ty qua 3 năm 2016-2018....................82

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.6 Phân tích tình hình thanh tốn của cơng ty qua 3 năm 2016-2018 ................89

SVTH: Trần Quyết

viii

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Giao diện làm việc phân hệ bán hàng trên PMKT Misa 2017 .......................48
Hình 2.2 Chứng từ bán hàng trên phần mềm kế tốn Misa 2017..................................49


uế

Hình 2.3 Giao diện làm việc phân hệ ngân hàng trên PMKT Misa 2017 .....................51
Hình 2.4 Chứng từ thu tiền gửi trên phần mềm kế tốn Misa 2017..............................53

tế
H

Hình 2.5 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế tốn Misa 2017 .............55
Hình 2.6 Phiếu chi trên phần mềm kế toán Misa 2017 .................................................56
Hình 2.7 Giao diền làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế tốn Misa 2017 .............59
Hình 2.8 Phiếu thu trên phần mềm kế tốn Misa 2017 .................................................60

h

Hình 2.9 Giao diện làm việc phân hệ mua hàng trên PMKT Misa 2017 ......................63

in

Hình 2.10 Chứng từ mua hàng-mục chứng từ ghi nợ trên PMKT Misa 2017 ..............64

cK

Hình 2.11 Chứng từ mua hàng-mục hóa đơn, hàng tiền, thuế trên PMKT Misa 2017.............65
Hình 2.12 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên PMKT Misa 2017..............................66
Hình 2.13 Phiếu chi trên phần mềm kế tốn Misa 2017 ...............................................67

họ


Hình 2.14 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế tốn Misa 2017 ...........71
Hình 2.15 Phiếu chi/Tab hạch toán trên phần mềm kế toán Misa 2017 ......................72

Đ
ại

Hình 2.16 Phiếu chi/Tab Thuế trên phần mềm kế tốn Misa 2017...............................73
Hình 2.17 Giao diện làm việc phân hệ bán hàng trên PMKT Misa 2017 .....................75
Hình 2.18 Chứng từ bán hàng trên phần mềm kế tốn Misa 2017................................75

ng

Hình 2.19 Giao diện làm việc phần mềm HTKK 4.0.5.................................................77
Hình 2.20 Menu chức năng trên phần mềm HTKK 4.0.5 .............................................78

Tr

ườ

Hình 2.21 Cửa sổ màn hình chọn kì tính thuế trên phần mềm HTKK 4.0.5.................78

SVTH: Trần Quyết

ix

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BIỂU MẪU
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T .................38
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản của công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T .......................38

uế

Biểu đồ 2.3 Tình hình nguồn vốn công ty qua 3 năm 2016-2018.................................42
Biều đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018...............................42

tế
H

Biểu đồ 2.5 Số vòng quay các khoản phải thu của cơng ty qua 3 năm 2016-2018.......82
Biều đồ 2.6 Vịng quay các khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........83

Biểu đồ 2.7 Kỳ thu thiền bình quân khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018
.......................................................................................................................................84
Biểu đồ 2.8 Vịng quay các khoản phải trả của cơng ty qua 3 năm 2016-2018 ............85

in

h

Biểu đồ 2.9 thời gian quay vịng các khoản phải trả của cơng ty qua 3 năm 2016-2018
.......................................................................................................................................86

cK


Biểu đồ 2.10 Hệ số nợ-Hệ số tự tài trợ của công ty qua 3 năm 2016-2018 ..................87
Biểu đồ 2.11 Khả năng thanh tốn hiện hành của cơng ty qua 3 năm 2016-2018 ........90
Biểu đồ 2.12 Hệ số thanh tốn nhanh của cơng ty qua 3 năm 2016-2018 ....................91

họ

Biểu đồ 2.13 Hệ số thanh toán tức thời của công ty qua 3 năm 2016-2018..................92
Biểu mẫu số 2.1 ...........................................................................................................129
Biểu mẫu 2.2 Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ........................................................50

Đ
ại

Biểu mẫu 2.3 Giấy báo có ...........................................................................................130
Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi..................................................................................................57
Biểu mẫu 2.5 Giấy đề nghị tạm ứng............................................................................131
Biểu mẫu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 141..........................................................................58

ng

Biểu mẫu 2.7 Phiếu thu ...............................................................................................132
Biểu mẫy 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 141..........................................................................61

ườ

Biểu mẫu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2..............................................................133
Biểu mẫu 2.10 Phiếu chi................................................................................................68

Tr


Biểu mẫu 2.11 Giấy yêu cầu thanh toán .....................................................................74
Biểu mẫu 2.12 Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ......................................................69
Biểu mẫu 2.13 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2............................................................135
Biểu mẫu số 2.14 ...........................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu mẫu 2.15................................................................................................................79

SVTH: Trần Quyết

x

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bất kì doanh nghiệp nào trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình đều rất
nhiều các mối quan hệ kinh tế liên quan tới khoản phải thu, khoản phải trả, quan hệ

uế

thanh toán như: thanh toán giữa các doanh nghiệp với Nhà nước, thanh toán trong nội
bộ, với cán bộ nhân viên, thanh tốn với người mua, người cung cấp,… Vì thế sẽ phát

tế
H


sinh các khoản vốn bị chiếm dụng và vốn đi chiếm dụng. Để thực hiện mục tiêu hoạt

động kinh doanh của mình thì doanh nghiệp phải cần một số vốn nhất định và nhà
quản lý phải sử dụng làm sao cho hiệu quả nhất để mang lại lợi ích, giá trị cho cơng ty.

h

Do đó, một trong những cơng cụ hữu hiệu nhất để giúp các nhà quản trị đưa ra được

in

những kế hoạch, quyết định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, chính xác để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp đó là

cK

cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại cơng ty.
Kế tốn công nợ là một phần hành rất quan trọng và không thể thiếu đối với tất
cả các doanh nghiệp. Kế tốn cơng nợ sẽ giúp doanh nghiệp phụ trách việc theo dõi,

họ

kiểm tra tình hình các khoản phải thu và các khoản phải trả của doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường đang gặp nhiều khó khăn, lạm phát, lãi suất cao như hiện nay,

Đ
ại

cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp sẽ có vai trị
rất quan trọng, góp phần giúp doanh nghiệp phản ánh được chất lượng tài chính của

mình và có sự ảnh hưởng lớn các nhà quản trị trong việc ra các quyết định của mình.

ng

Đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, bán bn vật
liệu xây dựng nên tình hình cơng nợ cũng khá phức tạp và cần theo dõi để không ảnh

ườ

hưởng tới tình hình tài chính của cơng ty. Vì vậy, việc quản lý, theo dõi, phân tích tình
hình cơng nợ trong công ty như thế nào để hợp lý nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh là

Tr

một vấn đề hết sức được quan tâm.
Từ thực tế đó, cũng như trong q trình nghiên cứu, tìm hiểu tơi quyết định chọn

đề tài: “Kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại cơng ty TNHH Tư vấn xây
dựng A.K.T” làm đề tài khóa luận.

SVTH: Trần Quyết

1

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến các mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình
cơng nợ trong doanh nghiệp.

uế

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng về kế tốn cơng nợ tại và phân tích tình hình cơng
nợ cơng ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T.

tế
H

Thứ ba, dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng kế tốn cơng nợ tại cơng ty từ đó so

sánh đối chiếu, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của phần hành kế tốn cơng nợ và phân
tích tình hình cơng nợ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn

h

cơng nợ và tình hình cơng nợ tại cơng ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T.

in

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài

Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu quy trình kế tốn và

cK


cơng tác kế toán của kế toán khoản Phải thu khách hàng, kế toán khoản Tạm ứng, kế
toán khoản Phải trả người bán và kế toán Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước tại

họ

công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T, đồng thời tính tốn và phân tích một số chỉ
tiêu để thấy được tình hình cơng nợ của công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài

Đ
ại

Phạm vi không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phịng Kế
tốn- Tài chính của TNHH Tư vấn xây dựng AKT.
Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 được

ng

sử dụng để nghiên cứu đánh giá tình hình lao động, tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế tốn cơng nợ và

ườ

phân tích tình hình kế tốn công nợ ở quý 4 năm 2018.

Tr

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để khóa luận hồn thành, tơi đã sử dụng những phương pháp như sau:


- Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu các thông tin liên quan

đến đề tài như: Luật Kế tốn 2015, thơng tư 133 hướng dẫn Chế độ kế tốn doanh
nghiệp, các giáo trình Kế tốn tài chính, các BCTC của công ty, chứng từ sổ sách liên

SVTH: Trần Quyết

2

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

quan, các bài khóa luận tốt nghiệp đề tài về kế tốn cơng nợ, tạp chí… nhằm hệ thống
hóa cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong doanh
nghiệp đồng thời làm cơ sở cho việc so sánh với thực tế để nghiên cứu được
Phương pháp quan sát thực tiễn: Đến đơn vị thực tập, quan sát cách làm việc của

uế

nhân viên kế toán cơng nợ phịng Kế tốn- Tài chính để nắm bắt rõ hơn q trình xử

quan tới kế tốn cơng nợ tại Phòng TC – KT;

tế

H

lý, luân chuyển chứng từ cũng như q trình hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh liên

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là những nhân viên làm
việc tại Phịng Kế tốn- Tài chính để tìm hiểu khối lượng cơng việc và vai trò của mỗi
nhân viên trong từng chức năng của đề tài nghiên cứu;

in

h

- Phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp so sánh:

cK

So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: dùng khi tính
sự biến động của tài sản-nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình
lao động của cơng ty qua các năm 2016-2018

họ

So sánh số tương đối cơ cấu: dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng TS
và NV và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua các năm 2016-2018

Đ
ại

Phương pháp mô tả, sơ đồ: Quan sát, thể hiện lại cách hạch toán, luân chuyển

chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán về
các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới quy trình kế tốn, phân tích tình hình cơng nợ,

ng

khả năng thanh tốn thơng qua mơ tả hoặc trình bày sơ đồ minh họa.
Phương pháp phân tích thực tế dựa vào các số liệu thơ thu thập được từ phịng kế

Tr

ườ

tốn từ đó đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình kế tốn các nghiệp vụ liên quan tới đề tài

SVTH: Trần Quyết

3

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

6. Kết cấu của đề tài
Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


uế

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ
trong doanh nghiệp

tế
H

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ
tại Cơng ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T

Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ
và tình hình thanh tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

in

7. Tình hình nghiên cứu đề tài

Có thể nói rằng kế tốn cơng nợ khơng phải là một phần hành mới nhưng tại

cK

công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T, cho tới nay vẫn chưa có sinh viên nào lựa
chọn đề tài này để đi sâu nghiên cứu, chính vì lí do này cùng với mong muốn tìm tịi,
nghiên cứu và có cơ hội vận dụng các kiến thức đã học trong môi trường Đại học


họ

kinh tế Huế, tơi quyết định chọn phần hành kế tốn cơng nợ để đi sâu phân tích, tìm
hiểu, chỉ rõ ra được các cơ sở lí luận liên quan tới kế tốn cơng nợ cũng như phân tích

Đ
ại

được tình hình cơng nợ của cơng ty, trên cơ sở đó chỉ ra được những ưu điểm, nhược
điểm của cơng tác kế tốn cơng nợ tại công ty cũng như đề xuất được một số giải pháp
cụ thể để giải quyết các nhược điểm đó
Nhìn chung, những vấn đề về kế tốn cơng nợ đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên

ng

cứu trong các đề tài khóa luận tốt nghiệp, cụ thể như “Thực trạng cơng tác kế tốn cơng
nợ tại CTCP sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016). Tuy nhiên do thời

ườ

gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung nghiên cứu một số khía

Tr

cạnh của đề tài như về mơ tả cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình tài chính của công ty.
Với đề tài này, tôi sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề mà các tác giả trước đây chưa

đề cập như khả năng thanh toán của doanh nghiệp, sự liên hệ giữa kế tốn cơng nợ và tình
hình cơng nợ, quy trình kế tốn và việc hạch toán thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới kế
toán cơng nợ trên phần mềm kế tốn, đồng thời kế thừa những gì mà các tác giả ấy đã đạt

được để từ đó nêu bật được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn cơng nợ đối với tình hình
tài chính của doanh nghiệp và đề xuất những giải pháp cụ thể cho công ty.
SVTH: Trần Quyết

4

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP

uế

1.1 Một số lý luận chung về kế tốn cơng nợ tại doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế tốn cơng nợ

tế
H

1.1.1.1 Khái niệm kế tốn cơng nợ

“Trong q trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán
giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, cán bộ công nhân viên,… Các quan hệ
thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản


h

phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế tốn cơng nợ” (Theo Nguyễn Tấn Bình,“Kế

in

tốn tài chính”, 2011)

cK

Như vậy kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các
khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2010).

họ

1.1.1.2 Khái niệm về khoản phải thu

Theo Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2013) “Các khoản phải thu trong doanh

Đ
ại

nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch
vụ…mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài sản của
doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu được kế tốn của cơng ty ghi

ng


lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ cơng ty chưa

ườ

địi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán”
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu

nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,... Trong đó khoản phải thu khách hàng và

Tr

tạm ứng là các khoản thường xảy ra nhiều nhất.
Nếu phân loại theo thời hạn thanh tốn thì các khoản phải thu được chia thành 2

loại là: Khoản phải thu ngắn hạn và Khoản phải thu dài hạn.
Nếu phân theo nội dung thì khoản phải thu bao gồm: khoản phải thu khách hàng,
khoản thu tạm ứng, khoản thu nội bộ, các khoản thu khác…
SVTH: Trần Quyết

5

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.1.1.3 Khái niệm về khoản phải trả

Theo VAS 01- Chuẩn mực chung: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử
dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa

uế

vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải
thanh tốn từ nguồn lực của mình”

tế
H

“Nợ phải trả được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc

chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa
vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định
được một cách đáng tin cậy”

in

h

Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội
bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác…

cK

Trong đó, khoản Phải trả người bán và Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước thường
được các doanh nghiệp quan tâm nhất.


Căn cứ vào thông tư 133/2016/TT-BTC thì Các khoản nợ phải trả của doanh

họ

nghiệp được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ
phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp

Đ
ại

Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc:
Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh

ng

từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải
trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);

ườ

Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới

trực thuộc hạch toán phụ thuộc;

Tr

Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thương mại, khơng liên quan

đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ

Các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh tốn khơng q 12 tháng hoặc dưới một

chu kì sản xuất kinh doanh thông thường được xếp vào nợ ngắn hạn. Các khoản nợ
phải trả có thời hạn thanh tốn từ 1 năm trở lên thì được xếp vào nợ dài hạn

SVTH: Trần Quyết

6

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.1.1.4 Khái niệm về quan hệ thanh toán
Thanh toán là quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát sinh các khoản
phải thu, phải trả, các khoản vay với đối tác của mình trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

uế

Quan hệ thanh tốn có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh
tốn là: thanh tốn trực tiếp giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp

tế
H

với cá nhân, giữa doanh nghiệp với nhà nước và thanh tốn qua trung gian thơng qua

ngân hàng, các tổ chức có giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
tốn.

h

1.2 Nội dung cơng tác kế tốn cơng nợ trong doanh nghiệp

in

1.2.1 Kế toán nợ phải thu
1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng

cK

“Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp chưa thu”. (Bộ tài chính, 2008). Đây là khoản nợ
phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất

(a) Chứng từ sử dụng

họ

trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp

Đ
ại

- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho


- Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại, Biên bản thừa thiếu

ng

hàng

- Biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng/ Biên bản giao nhận hàng

ườ

- Biên bản bù trừ cơng nợ/Biên bản xóa nợ
- Phiếu thu/Giấy báo Có

Tr

- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng bán hàng)

(b) Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 131
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ chi tiết thanh toán người mua
SVTH: Trần Quyết

7

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(c) Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK trung tâm là TK 131 để theo dõi nợ phải thu khách hàng.
Ngoài ra, do kế toán Việt Nam áp dụng phương pháp kế toán kép nên bên cạnh
tài khoản trung tâm là TK 131, kế tốn cịn sử dụng thêm các tài khoản liên quan khác

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK131- Phải thu khách hàng
Bên Nợ:

Bên Có:

Số tiền phải thu của khách hàng phát
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,

tế
H

TK 131 “PHẢI THU KHÁCH HÀNG”

uế

như: TK 511, TK 711, TK 111, TK 112, TK 331,…

Số tiền khách hàng đã trả nợ.

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước

h


BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản của khách hàng.

Khoản giảm giá hàng bán cho khách

Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

in

đầu tư tài chính.

hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng

cK

Đánh giá lại các khoản phải thu bằng có khiếu nại;
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng

mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có

ng

Đ
ại

họ

so với Đồng Việt Nam).

Số tiền cịn phải thu của khách hàng.


ườ

thuế GTGT);
Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có (nếu có):

Số dư bên Nợ:

Tr

Doanh thu của số hàng đã bán bị người

Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải
thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế
toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả
hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn
vốn”

SVTH: Trần Quyết

8


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(d) Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch

uế

vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu
XDCB với người giao thầu về khối lượng cơng tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản

tế
H

ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.

Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá
12 tháng kể từ thời điểm lập báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng

in

h


phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm,
hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư

cK

tài chính.

Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải
thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán

họ

hàng, cung cấp dịch vụ thơng thường.

Trong hạch tốn chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các

Đ
ại

khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu

ng

khó đời sau khi trừ dự phịng đã trích lập được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo. Khoản nợ khó địi đã xử lý khi địi được, hạch toán vào thu

ườ


nhập khác.

Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh

Tr

nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, BĐSĐT đã giao, dịch vụ đã
cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có - thể
yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

SVTH: Trần Quyết

9

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

(e) Phương pháp hạch toán

ng

Sơ đồ 1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng

1.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng

ườ

Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có

trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh

Tr

doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo
thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp.( Thông tư 133/2016/TT-BTC)
(a) Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
- Phiếu xuất kho
SVTH: Trần Quyết


10

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Bảng thanh toán tạm ứng
- Phiếu thu
- Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai thu phí,…
(b) Sổ sách kế toán

uế

-Sổ cái tài khoản 141
-Sổ chi tiết các tài khoản

tế
H

-Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng
(c) Tài khoản kế toán

Để phản ánh khoản tạm ứng cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình
thanh tốn các khoản tạm ứng đó, kế tốn sử dụng tài khoản trung tâm là TK 141 -

in


h

Tạm ứng. Bên cạnh TK trung tâm là TK 141, kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên
quan để phù hợp với phương pháp kế toán kép như: TK 111, TK 112, TK 152, TK

cK

334, TK 642…

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 141- Tạm ứng
TK 141 “TẠM ỨNG”

họ

Bên Nợ:

Bên Có:

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho

Các khoản tạm ứng đã được thanh tốn
Số tiền tạm ứng dùng khơng hết nhập
lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho

ng

Đ

ại

người lao động của doanh nghiệp.

Số dư bên Nợ:

ườ

Số tạm ứng chưa thanh toán

Tr

(d) Nguyên tắc hạch tốn
Hạch tốn tạm ứng phải tơn trọng các quy chế tạm ứng sau:
- Người nhận tạm ứng phải là cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
- Khoản tạm ứng là một khoản tiền, vật tư hoặc hàng hóa do doanh nghiệp giao

cho người nhận tạm ứng để thực hiện công vụ.

SVTH: Trần Quyết

11

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


- Người nhận tạm ứng phải có trách nhiệm chỉ dùng số tiền tạm ứng vào mực
đích đã định và cơng việc đã được phê duyệt trong đơn xin tạm ứng.
- Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán
tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh tốn tồn bộ số tạm ứng đã nhận, số tạm

uế

ứng đã sử dụng và chênh lệch giữa số tiền tạm ứng đã nhận với số tiền đã sử dụng (nếu
có).

tế
H

- Kế tốn phải mở sổ theo dõi chi tiết từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy
đủ tình hình nhận, thanh tốn tạm ứng theo từng lần tạm ứng cho từng đối tượng nhận
tạm ứng.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

(e) Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản tạm ứng

1.2.2 Kế toán nợ phải trả
1.2.2.1 Kế toán nợ phải trả cho người bán
Nợ phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa vụ
của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác trong và
SVTH: Trần Quyết

12

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

ngồi doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa,sản phẩm đã cung cấp trong một khoảng thời
gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được của
các cá nhân, tổ chức khác trong và ngoài doanh nghiệp.
Nợ phải trả người bán bao gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại

với người mua.


tế
H

Nợ phải trả được chia thành: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
(a) Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng

in

h

- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua hàng)
- Hoá đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập)

uế

phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là đơn vị độc lập

- Hoá đơn đặc thù: Hoá đơn tiền điện, Hoá đơn tiền nước, vé cước vận tải,…

cK

- Phiếu chi/Ủy nhiệm chi/Giấy báo Nợ

- Hóa đơn mua hàng/Bảng kê mua hàng

- Phiếu nhập kho/Biên bản kiểm nhận hàng hoá

(b) Sổ sách kế tốn


họ

- Biên bản xác nhận cơng nợ

Đ
ại

- Sổ cái tài khoản 331

- Sổ chi tiết các tài khoản

- Sổ chi tiết thanh toán người bán

ng

(c) Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng TK trung tâm là TK 331 - Phải trả cho người bán để theo dõi

ườ

các khoản nợ phải trả cho người bán. Bên cạnh TK trung tâm là TK 331, kế tốn cịn
sử dụng các TK liên quan khác để phù hợp với cách hạch toán theo phương pháp kế

Tr

toán kép như: TK 111, TK 112, TK 511, TK 711, TK 131, ...

SVTH: Trần Quyết


13

Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 331- Phải trả người bán
TK 331- PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Bên Có:
Bên Nợ:
Số tiền đã trả cho người bán vật tư,
Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
nhận thầu xây lắp;

người nhận thầu xây lắp;

Số tiền ứng trước cho người bán, người

uế

hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm

tế
H

cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,


chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hàng hố, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn
khối lượng sản phẩm xây lắp hồn thành hoặc thơng báo giá chính thức;
bàn giao;

Đánh giá lại các khoản phải trả cho

h

Số tiền người bán chấp thuận giảm giá người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
đồng;

cK

Chiết khấu thanh tốn và chiết khấu

in

hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

thương mại được người bán chấp thuận
phải trả cho người bán;

họ

cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ

Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
bán.


Đ
ại

phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
Đánh giá lại các khoản phải trả cho

ng

người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên nợ ( nếu có):

ườ

Số dư bên có:
Số tiền đã ứng trước cho người bán
Số tiền còn phải trả cho người bán
hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả hàng, người cung cấp dịch vụ, người nhận

Tr

cho người bán theo chi tiết của từng đối thầu xây lắp.
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế
toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối
tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2
chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn
vốn”
SVTH: Trần Quyết

14


Luan van


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(d) Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã

uế

ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.

tế
H

Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ
trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).

Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hố đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế

in

h


khi nhận được hoá đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch tốn rõ ràng, rành mạch

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

ngồi hố đơn mua hàng.

cK

các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp

SVTH: Trần Quyết

15

Luan van


×