Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.68 KB, 2 trang )
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian:
– “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
“in” đứng trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
– “on”: vào … (ngày trong tuần)
“on” đứng trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
– “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
“at” đứng trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
– “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
“in” đứng trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lịng, ở trong lịng
một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)