Bài tập ơn chương III
Bài 14 trang 12 SBT Tốn lớp 7 Tập 2: Có 10 đội bóng tham gia một giải bóng
đá. Mỗi đội phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác
a) Có tất cả bao nhiêu trận đấu trong toàn giải?
b) Số bàn thắng trong các trận đấu của toàn giải được ghi lại trong bảng sau:
Số bàn thắng (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
Tần số (n)
12
16
20
12
8
6
4
2
N = 80
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét.
c) Có bao nhiêu trận khơng có bàn thắng?
d) Tính số bàn thắng trung bình trong một trận của cả giải
e) Tìm mốt.
Lời giải:
a) Mỗi đội đá với 9 đội còn lại cả lượt đi và về nên mỗi đội phải đá tất cả: 9.2 = 18
(trận)
Vì mỗi trận có 2 đội đá nên tổng số trận đấu là (18. 10): 2 = 90 (trận)
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
Nhận xét:
+ Số bàn thắng nhất cao nhất ghi được trong 1 trận đấu là 8 bàn
+ Có 12 trận đấu chỉ ghi được 1 bàn thắng
+ Các trận đấu ghi được 3 bàn thắng là chủ yếu
+ Số bàn thắng trong mỗi trận đấu tập trung từ 1 đến 4 bàn.
c) Có tất cả 90 trận đấu trong đó có 80 trận có bàn thắng nên có:
90 – 80 = 10 trận khơng có bàn thắng.
d) Tổng số bàn thắng trong toàn giải là:
1.12 + 2.16 + 3.20 + 4.12 + 5.8 + 6.6 + 7.4 + 8.2 = 272 ( bàn thắng).
Số bàn thắng trung bình trong một trận của giải là: X =
272
3 (bàn thắng)
90
e) Mốt của dấu hiệu: Mo = 3 (giá trị này có tần số lớn nhất là 20).
Bài 15 trang 12 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Một bạn gieo (thảy) một con xúc xắc 60
lần (con xúc xắc là một khối lập phương, số chấm trên từng mặt lần lượt là 1, 2, 3,
4, 5, 6). Kết quả được ghi lại là:
3 1 3 3 4
5 2 1 3 5
2 5 2 4 1
a) Dấu hiệu là gì?
6
5
6
4
5
6
4
2
3
1
5
6
1
1
6
6
3
4
6
6
1
6
2
6
2
2
6
1
2
3
4
4
5
4
1
3
3
5
2
5
4
1
1
2
6
b) Lập bảng “tần số”.
c) Vẽ biểu đồ.
d) Qua bảng “tần số” và biểu đồ, cịn nhận xét đặc biệt gì về tần số của các giá trị?
Lời giải:
a) Dấu hiệu: Số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo.
b) Bảng tần số:
Số chấm (x)
1
2
3
4
5
6
Tần số (n)
11
10
9
9
9
12
c) Biểu đồ:
d) Nhận xét:
+ Nhìn chung số lần xuất hiện các chấm từ 1 đến 6 xấp xỉ nhau.
N = 60
+ Mặt 6 chấm xuất hiện nhiều nhất: 12 lần
+ Mặt 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm xuất hiện ít nhất: 9 lần
Bài tập bổ sung
Bài III.1 trang 12 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Số giờ nắng trong từng tháng năm
2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hà Nội
63
26
67
73
143 116 114 124 123 92
Vũng Tàu
209 211 286 249 203 223 240 196 152 208 164 168
148 114
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về số giờ nắng qua các tháng ở từng thành phố.
c) Tính số giờ nắng trung bình hàng tháng của mỗi thành phố và so sánh.
Lời giải:
a) Dấu hiệu ở đây là: Số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở
Vũng Tàu.
b) Nói chung, trong năm 2008 số giờ nắng ở Vũng Tàu không chênh lệch nhiều qua
các tháng và thường cao hơn Hà Nội.
c)
- Tổng số giờ nắng ở Hà Nội trong năm 2008 là:
63 + 26 + 67 + 73 + 143 + 116 + 144 + 124 + 123 + 92 + 148 + 114 = 1233 (giờ)
Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Hà Nội là:
1233 : 12 = 102,75 (giờ)
- Tổng số giờ nắng ở Vũng Tàu trong năm 2008 là:
209 + 211+ 286 + 249 + 203 + 223 + 240 + 196 + 152 + 208 + 164 + 168 = 2509
(giờ)
Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu: 2509 : 12 ≈ 209,08 (giờ).
Rõ ràng số giờ nắng trung bình ở Hà Nội ít hơn so với Vũng Tàu.
Bài III.2 trang 13 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước
thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Thứ tự
Nước
Tỉ lệ tăng dân số (%)
1
Bru – nây
1,6
2
Cam – pu – chia
1,8
3
Đông Ti – mo
3,2
4
In – đô- nê – xi –a
1,5
5
Lào
2,4
6
Ma – lai – xi –a
1,6
7
Mi – an – ma
0,9
8
Phi – lip – pin
2,1
9
Xin – Ga – Po
0,6
10
Thái Lan
0,5
11
Việt Nam
1,2
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
c) Vẽ biểu đồ (hình chữ nhật) đối với các nước In – đô – nê – xi – a, Xin – ga – po,
Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
d) Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
Lời giải:
a) Dấu hiệu là: Tỉ lệ tăng dân số năm 2008 của một nước thuộc khu vực Đông Nam
Á.
b) Nhận xét chung: Tỉ lệ tăng dân số cao nhất là của Đơng Ti-mo, tỉ lệ thấp nhất là
của Thái Lan. Có nhiều nước có tỉ lệ tăng dân số trong khoảng từ 1% đến 2%.
c) Biểu đồ:
d) Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là:
X=
1,6 + 1,8 + 3,2 + 1,5 + 2,4 + 1,6 + 0,9 + 2,1 + 0,6 + 0,5 + 1,2
1,58%
11
So với tỉ lệ đó thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.