Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY NÉN KHÍ SPERRE HV2.270A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN HÀNG HẢI

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ 1: THIẾT BỊ HỆ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY
MÃ HP: 021032

ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU,
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA
MÁY NÉN KHÍ SPERRE HV2 / 270A
Ngành:

KHOA HỌC HÀNG HẢI

Chuyên ngành:

THIẾT BỊ NĂNG LƯỢNG TÀU THỦY

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. PHAN CAO AN TRƯỜNG

Sinh viên thực hiện:

PHAN CƠNG SỰ

Mã số sinh viên:

1651020144

Lớp: TN16



Thành phố Hồ Chí Minh, 2022


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... iv
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................ 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY NÉN KHÍ SPERRE HV2 / 270A ........................................... 1
1.1

Các thông số kĩ thuật cơ bản..................................................................................... 1

1.2

Nhãn mác thiết bị ...................................................................................................... 1

1.3

Cấu tạo tổng quát ...................................................................................................... 2

1.4


Thiết bị an toàn ......................................................................................................... 4

CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 5
KẾT CẤU MÁY NÉN KHÍ SPERRE HV2 / 270A ........................................................ 5
2.1

Các van clape ............................................................................................................ 5

2.2

Hệ thống bơi trơn .................................................................................................... 12

2.3

Bạc lót ..................................................................................................................... 13

2.4

Piston và xéc măng ................................................................................................. 14

2.5

Khớp nối trục .......................................................................................................... 16

2.6

Sinh hàn làm mát .................................................................................................... 18

2.7


Các bộ lọc ............................................................................................................... 19

2.8

Sơ mi xy lanh .......................................................................................................... 19

CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................... 20
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG ......................................................................................... 20
3.1

Khởi động ............................................................................................................... 20

3.2

Nguyên lý hoạt động............................................................................................... 20

3.3

Dừng hoạt động và các bước chuẩn bị cho “thời gian chết” .................................. 22

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 24

PHAN CÔNG SỰ

i


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A


GVHD: Phan Cao An Trường

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Lực mơ men theo kích thước đai ốc, bu lông ...................................................... 7
Bảng 2.2 Lực mô men để siết chặt đai ốc của các thiết bị .................................................. 8
Bảng 2.3 Danh sách các chi tiết, bộ phận máy nén khí Sperre HV2/270A (hình ảnh đính
kèm khổ A3) ........................................................................................................................ 8
Bảng 2.4 Danh sách các loại dầu khuyên dùng ................................................................. 12
Bảng 2.5 Độ hở .................................................................................................................. 13
Bảng 2.6 Số lượng, độ hở, giới hạn độ mịn của xéc măng ............................................... 15
Bảng 2.7 Thơng số nước làm mát ...................................................................................... 18
Bảng 3.1 Nhiệt độ và áp suất được khuyến nghị ............................................................... 20

PHAN CÔNG SỰ

ii


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Nhãn mác của máy nén khí Sperre HV2 / 270A .................................................. 1
Hình 1.2 Cấu tạo tổng quát máy nén khí Sperre HV2 / 270A ............................................. 2
Hình 1.3 Ngun lý làm việc của máy nén khí ................................................................... 3
Hình 2.1 Các bộ phận chi tiết của các van .......................................................................... 6
Hình 2.2 Bạc lót đầu nhỏ thanh truyền .............................................................................. 14

Hình 2.3 Xéc măng ............................................................................................................ 15
Hình 2.4 Căn chỉnh ............................................................................................................ 17
Hình 2.5 Sơ mi xy lanh ...................................................................................................... 19

PHAN CÔNG SỰ

iii


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống khí nén tàu thủy có vai trị rất quan trọng giúp vận hành khởi động tàu
thủy. Máy nén có vai trị cung cấp khí khởi động và các thiết bị khác, hút khí, lọc khí, làm
mát khí, cung cấp khí cho chai gió đề khởi động động cơ. Trong trường hợp tàu bị trục trặc
liên quan đến vấn đề khởi động thì khí nén là phương pháp cần thiết nhất lúc này.
Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A
là một trong những chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy.
Trong q trình hồn thành chuyên đề, em được tiếp thu kiến thức thực tế, lý thuyết của
máy nén khí, biết được ưu và nhược của máy nén khí đặc biệt là máy nén khí Sperre HV2
/ 270A.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phan Cao An Trường đã hướng dẫn tận tình để
em hồn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. Trong quá trình làm bài, có những sai sót từ
sự thiếu kinh nghiệm, kiến thức hạn chế của em, em mong các Thầy và các bạn đóng góp
ý kiến để chuyên đề được hồn thiện hơn.

PHAN CƠNG SỰ


iv


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY NÉN KHÍ SPERRE HV2 / 270A
1.1 Các thơng số kĩ thuật cơ bản
Số xi lanh

: 2

Đường kính piston thấp áp

: 270 mm

Đường kính piston cao áp

: 118 mm

Hành trình piston

: 140 mm

Đường kính cổ biên


: 90 mm

Đường kính cổ trục

: 90 mm

Đường kính chốt piston thấp áp : 50 mm
Đường kính chốt piston cao áp

: 45 mm

Số lượng van clape thấp áp

: 2

Số lượng van clape cao áp

: 2

Dung tích két dầu cacte

: 24 L

1.2 Nhãn mác thiết bị

Hình 1.1 Nhãn mác của máy nén khí Sperre HV2 / 270A

PHAN CÔNG SỰ

1



Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

1.3 Cấu tạo tổng quát
Máy nén kiểu piston, 2 xy lanh, 2 cấp, tác dụng đơn, làm mát bằng nước.
1.2

1.1
Hình 1.2 Cấu tạo tổng quát máy nén khí Sperre HV2 / 270A
Cấp đầu tiên của máy nén thường được gọi là giai đoạn áp suất thấp (LP) và
cấp thứ hai được gọi là giai đoạn áp suất cao (HP). Sự lưu thông của khơng khí qua
máy nén được thể hiện trên hình 1.3.

PHAN CÔNG SỰ

2


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Hình 1.3 Nguyên lý làm việc của máy nén khí
Giải thích các ký hiệu
A - Bộ lọc khơng khí vào


F - Van clape hút (phía cao áp)

B - Van clape hút (phía thấp áp)

G - Van clape đẩy (phía cao áp)

C - Van clape đẩy (phía thấp áp)

H - Sinh hàn gió (phía cao áp)

D - Van an tồn (phía thấp áp)

I - Van an tồn (phía cao áp)

E – Sinh hàn làm mát trung gian
(phía thấp áp)
Tất cả các bạc lót của trục trong máy nén được bôi trơn bằng dầu có áp lực
nhờ bơm bánh răng được truyền động trực tiếp từ trục khuỷu.
Hai sinh hàn dạng ống được lắp đặt trên khối xy lanh của máy nén, trong đó
một cái được sử dụng để làm mát khơng khí nén sau khi nén ở ở cấp thứ nhất, và
cái còn lại dùng để làm mát khơng khí nén ở cấp thứ hai.
Nước làm mát vào và ra khỏi các sinh hàn được bố trí để nó có thể tuần hồn
qua khối xy lanh nhằm đảm bảo làm mát hiệu quả khơng khí và vách xy lanh của
máy nén.
Máy nén giúp làm tăng áp suất của khơng khí từ áp suất khí quyển đến một
áp suất nhất định, lên đến tối đa là 35 bar.
PHAN CÔNG SỰ

3



Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Máy nén thường được lai bằng động cơ điện hoặc nguồn động lực khác bằng
khớp nối mềm và được lắp đặt trên một khung bệ được giằng tốt.
Tất cả các máy nén đều được chạy thử nghiệm trước khi vận chuyển từ nhà
máy và tất cả các cài đặt với động cơ sẽ được căn chỉnh chính xác.
Máy nén được sử dụng để sản xuất khí nén cho các cơng cụ và dụng cụ sử
dụng khí nén để khởi động.

1.4

Thiết bị an toàn
Máy nén được lắp van an toàn ở mọi cấp nén.
Các van an toàn này được điều chỉnh trước khi vận chuyển máy nén để phù
hợp với áp suất làm việc được chỉ định bởi khách hàng, đảm bảo rằng áp suất không
vượt quá giới hạn mà máy nén và hệ thống nén khí được đo.
Đĩa vỡ (đĩa an tồn áp suất, đĩa chặn sức nổ, đĩa nổ hoặc màng ngăn nổ - là
một thiết bị an toàn giảm áp suất, được gắn trên áo khối xi lanh được làm mát bằng
nước, đĩa này sẽ vỡ nếu khoang làm mát chịu áp suất cao bất thường. Đĩa vỡ chỉ
phải được thay thế bằng đĩa gốc được cung cấp bởi nhà cung cấp máy nén.
Quan trọng: Các van an toàn, đĩa vỡ và bất kỳ thiết bị an toàn nào khác cũng
phải được kiểm tra thường xuyên. Các thành phần bị hư hỏng phải luôn được thay
thế bằng các bộ phận ban đầu. Điều chỉnh van an toàn chỉ được thực hiện bởi
người có thẩm quyền. Khơng được sử dụng máy nén nếu thiết bị an toàn bị hỏng.
Hệ thống điều khiển tự động của máy nén bao gồm một rơ le áp suất giúp

dừng máy nén nếu áp suất của dầu bôi trơn giảm xuống dưới mức tối thiểu quy định.

PHAN CÔNG SỰ

4


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

CHƯƠNG 2
KẾT CẤU MÁY NÉN KHÍ SPERRE HV2 / 270A
2.1

Các van clape
-

Van clape hút: van mở do sự chênh áp bên trong và bên ngồi, cho phép khơng
khí từ bên ngồi vào xy lanh máy nén.

-

Van clape đẩy: van mở do sự chênh áp bên trong và bên ngồi, cho phép khơng
khí nén được đẩy ra ngoài, đến sinh hàn làm mát sau mỗi cấp nén.

Van clape hút thấp áp - 3029

PHAN CÔNG SỰ


Van clape đẩy thấp áp - 3030

5


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Van clape đẩy cao áp - 3023

Van clape hút cao áp - 3022

Hình 2.1 Các bộ phận chi tiết của các van
Số

Tên thiết bị

Số lượng

Số

Tên thiết bị

Số lượng

3022


Van clape hút cao áp

1

3148 Chốt dẫn hướng

2

3023

Van clape đẩy cao áp

1

3167 Nắp van

1

3029

Van clape hút thấp áp

1

3168 Nắp van

1

3030


Van clape đẩy thấp áp

1

3173 Nắp van

1

3045

Dụng cụ kẹp

1

3174 Nắp van

1

3071

Đế van

1

3185 Vòng đệm định vị

4

3072


Đế van

1

3189 Vòng đệm định vị

2

3077

Đế van

1

3190 Vòng đệm định vị

2

3078

Đế van

1

3213 Bu lơng

1

PHAN CƠNG SỰ


6


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

3087

Đĩa giảm chấn

2

3214 Bu lơng

1

3090

Đĩa lị xo

4

3219 Bu lơng

1

3109


Đĩa van

2

3220 Bu lơng

1

3112

Đĩa van

2

3238 Đai ốc

2

3135

Vòng đệm

2

3239 Đai ốc

2

3136


Vòng đệm

1

3265 Lò xo

6

3145

Chốt dẫn hướng

2

3269 Lò xo

8

3146

Chốt dẫn hướng

4

3270 Lò xo

4

Quan trọng: Các van là bộ phận thiết yếu của máy nén và điều quan trọng là đảm bảo
an toàn khi vận hành rằng tất cả các bộ phận có thơng số kỹ thuật vật liệu và dung sai

gia cơng chính xác. Dù là nhỏ nhất khiếm khuyết trong một bộ phận van có thể dẫn đến
quá nhiệt và hậu quả là hư hỏng. Nhà cung cấp không chịu trách nhiệm đối với hư hỏng
máy nén do sử dụng các bộ phận không phải là nguyên bản.
Khi lắp ráp van, hãy sử dụng đúng thời điểm siết chặt đối với đai ốc và bu lơng van
được bơi trơn như chỉ dẫn phía dưới:
Bảng 2.1 Lực mơ men theo kích thước đai ốc, bu lơng
Lực mơ men tối thiểu

Lực mơ men tối đa

[Nm]

[Nm]

M10

20

24

M12

35

43

M14

56


68

M16

88

108

Kích thước

Quan trọng: Khi kiểm tra van, hãy nới lỏng chốt kẹp trên nắp van trước khi tháo nắp
ra.
Sau khi kiểm tra và đại tu các van, điều cực kỳ quan trọng là bu lơng đỡ, được siết chặt
bằng khóa lục giác đến thời điểm quy định trong Bảng 2.2.

PHAN CÔNG SỰ

7


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Bảng 2.2 Lực mô men để siết chặt đai ốc của các thiết bị
Tên thiết bị

Đai ốc


Lực mô men (Nm)

Nắp xy lanh

M22

245

Nắp làm mát

M20

196

Nắp van, HP và LP

M16

147

Bu lông siết van

M20

118

Đai ốc một đầu bịt, LP và HP

M20


98

Bu lông biên

3/8” BSP

98 – 118

Nắp ổ đỡ trục

M16

118

Màng chắn cuối của cacte

M12

79

Khối xylanh / cacte

M24

295

Cửa lọc khí

M12


79

Cửa cacte

M10

39

Bảng 2.3 Danh sách các chi tiết, bộ phận máy nén khí Sperre HV2/270A (hình ảnh đính
kèm khổ A3)

Số

Tên chi tiết

Số

Tên chi tiết

1016 Cacte

3697 Đai ốc có mũ

1040 Cửa cacte

3700 Quạt thơng gió cacte

1042 Cửa cacte

3714 Lọc khí


1064 Bạc lót

3717 Mặt bích

1068 Bạc lót

3719 Lọc khí

1127 Khối xy lanh

3722 Lọc dầu

1151 Trục khuỷu

3728 Lưới lọc dầu

1155 Bạc nối khung bạc đạn

3731 Giá đỡ lọc dầu

1187 Nắp sinh hàn

3742 Bu lông siết

1191 Nắp sinh hàn

3746 Que đo độ sâu

1239 Khung, đĩa nổ


3770 Áp kế

PHAN CÔNG SỰ

8


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

1271 Đầu xy lanh

3771 Áp kế, thấp áp

1301 Ống nối lọc khí

3773 Áp kế, cao áp

1319 Nắp van, cao áp

3781 Nhiệt kế

1327 Nắp van, thấp áp

3785 Chêm

1328 Nắp van, thấp áp


3811 Vòng khóa, cao áp

1332 Đai ốc bánh đà

3812 Vịng khóa, thấp áp

1369 Nắp van một chiều

3825 Ống lót, cao áp

1384 Bích nối

3826 Ống lót, thấp ấp

1416 Thanh truyền

3834 Ống bao

1422 Thanh truyền

3838 Van

1440 Cửa quan sát

3852 Vịng làm kín trục, bơm dầu

1441 Cửa quan sát

3862 Vịng làm kín trục, trục khuỷu


1450 Bánh đà

3909 Vịng làm kín van, cao áp

1474 Cùm ống, cao áp

3912 Vịng làm kín van, thấp áp

1481 Cùm ống, thấp áp

3923 Khung bạc đạn

1482 Cùm ống, thấp áp

3924 Khung bạc đạn

1956 Ống lót xy lanh, thấp áp

3925 Vịng đệm đồng

1966 Ống lót xy lanh, cao áp

3927 Vịng đệm đồng

2016 Cụm trục khuỷu

3928 Vòng đệm đồng

2999 Van 1 chiều


3929 Vòng đệm đồng

3245 Van điều áp

3930 Vòng đệm đồng

3304 Nắp điều áp

3932 Vòng đệm đồng

3312 Xy lanh điều áp

3933 Vòng đệm đồng

3321 Piston điều áp

3934 Vịng đệm đồng

3331 Bu lơng

3937 Long đền

3336 Đai ốc

3938 Long đền

3340 Bu lơng có chốt hãm

3944 Vít


PHAN CƠNG SỰ

9


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

3406 Piston, cao áp

3946 Vít

3446 Bích nối

3960 Đĩa nổ

3472 Bu lơng vít

3967 Bộ ống dầu

3475 Bu lơng vít

3976 O-ring

3511 Vịng nén, cao áp

3980 O-ring


3536 Xéc măng dầu, cao áp

4043 Vòng đệm

3547 Xéc măng dầu, thấp áp

4044 Vòng đệm

3550 Vòng hỗ trợ, thấp áp

4045 Vịng đệm

3555 Vịng đơi, thấp áp

4052 Vịng đệm

3577 Bi, bơm dầu

4403 Bu lơng

3583 Lị xo, bơm dầu

4406 Bu lơng khóa

3606 Vít chỉnh, bơm dầu

4414 Long đền

3634 Kính thăm dầu


4419 Chốt có rãnh

3643 Bảng điều khiển áp kế

4433 Bu lơng

3656 Sinh hàn

4441 Bơm dầu

3678 Chốt định vị

4446 Bu lông

3696 Đai ốc mũ

4447 Bu lông

4142 Thanh chữ T

4488 Bu lông nối

4189 Bu lông

4503 Bu lông

4192 Bu lông

4525 Khớp ly hợp


4193 Bu lông

4624 Bu lông

4201 Bu lông

7454 Piston, thấp áp

4206 Bu lông

7580 Van an tồn, cao áp

4208 Bu lơng

7581 Van an tồn, thấp áp

4218 Bu lơng

7548 Van an tồn

4223 Bu lơng

7603 Nắp sinh hàn

4224 Bu lơng

7605 Nắp sinh hàn

PHAN CƠNG SỰ


10


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

4236 Đai ốc

7607 Bộ phân ly

4237 Đai ốc

7613 Ống kiểu xoáy

4238 Đai ốc

7622 Bu lơng

4240 Đai ốc

7647 Đĩa xả

4242 Đai ốc

4058 Vịng đệm

4243 Đai ốc


4059 Vịng đệm

4254 Đai ốc khóa

4063 Vịng đệm

4259 Đai ốc khóa

4068 Vịng đệm

4261 Bu lơng chặn

4069 Vịng đệm

4263 Bu lơng

4071 Vịng đệm

4269 Đai ốc nối

4072 Vịng đệm

4271 Đai ốc nối

4064 Vòng đệm

4273 Đai ốc nối

7650 Vòng đệm


4275 Đai ốc nối

7651 Bẫy phần ngưng

4276 Đai ốc nối

7653 Vòng đệm

4280 Đai ốc nối

7654 Đai ốc xả

4284 Đai ốc khóa

7656 Chốt dẫn hướng

4294 Nút bít

7658 Đai ốc

4296 Nút bít

7659 Đai ốc mũ

4298 Nút bít

7660 Vịng làm kín

4300 Nút bít


7661 Vịng làm kín

4362 Ống áp kế

7664 Bu lơng

4363 Ống áp kế

7665 Đai ốc có khớp quay

4366 Ống áp kế

7748 Bu lơng

4373 Đai ốc nối

7751 Nút

4374 Đai ốc nối

7752 Nút

4389 Ống dầu bôi trơn

7753 Đai ốc

PHAN CÔNG SỰ

11



Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

4390 Ống dầu bôi trơn
2.2

Hệ thống bôi trơn
Bơm dầu bôi trơn là một máy bơm bánh răng và thông thường sẽ chịu được
thời gian hoạt động dài mà không cần đại tu. Các bơm được dẫn động trực tiếp từ
phần cuối của trục cam, và áp suất dầu được điều chỉnh bằng một đường dẫn van
nước. Khi kiểm tra, hãy nới lỏng mặt bích và rút bơm.
Bộ lọc dầu bơi trơn nằm giữa phía xả của máy bơm và máy nén.
Quan trọng: Việc thu gom hơi nước ngưng tụ trong các te có thể là một vấn đề
nghiêm trọng trong q trình vận hành có điều kiện nhất định, và điều quan trọng
là người vận hành thường xuyên kiểm tra máy nén xem có nước ngưng tụ khơng
trong dầu bơi trơn. Nếu dầu bơi trơn khơng nhũ tương hóa với nước ngưng tụ, nó
có thể tách ra và có nguy cơ là máy nén có thể được bơi trơn bằng nước.
Việc lựa chọn dầu bôi trơn cũng rất quan trọng để vận hành. Nhà cung cấp đã
thử nghiệm một số loại dầu các loại và danh sách dưới đây hiển thị các loại dầu
được khuyến nghị.
Bảng 2.4 Danh sách các loại dầu khuyên dùng
Dầu tổng hợp

Dầu khoáng chất

ANDEROL 555


BP ENERGOL RC 68

BP ENERSYN RX 100

CASTROL AIRCOL PD 100

CASTROL AIRCOL SN 100

CALTEX RPM COMPR. OIL 68

COSMO RECIPRO SX 100

ESSO / EXXON EXXCOLUB 77

DAPHNE MARINE COMPR. 100

COSMO RECIPRO 100

ESSO / EXXON ZERICE S 100

FAMM COMPRESSOR OIL EP VDL
100

ESSO / EXXON SYNNESTIC 68

GENERAL COMPOL A 100

FAMM CETUS DE 100


MITSUBISHI COMPR. OIL 100

MOBIL RARUS 827

MOBIL RARUS 427

NIPPON OIL CO. FAIRCOL SA 100

PHILLIPS COMPR. OIL 68

PHAN CÔNG SỰ

12


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

STATOIL FRIDGEWAY S 100

SHELL CORENA P 68

SHELL CORENA AP 68

STATOIL COMPWAY 68

TOTAL LUBMARINE BARELF AL
100

2.3


GVHD: Phan Cao An Trường

TOTAL DACNIS P

Bạc lót
Trục khuỷu của máy nén được lắp bạc lót dạng hai nửa, có thể thay thế được.
Bạc trục trung tâm điều khiển chuyển động của trục theo phương hướng trục.
Bạc lót đầu nhỏ biên là loại liền, một mảnh, được ép chặt vào đầu nhỏ thanh
truyền. Dung sai và khe độ hở cho trục khuỷu, bạc lót được nêu trong Bảng 2.4.
Bảng 2.5 Độ hở
Van hút, LP, độ cao nâng

1.4 mm

Van xả, LP, độ cao nâng

1.4 mm

Van hút, HP, độ cao nâng

1.0 mm

Van xả, HP, độ cao nâng

1.0 mm

Khe hở, piston / xi lanh LP

0.60 mm


Khe hở, piston / xi lanh HP

0.32 mm

Khe hở, đỉnh piston / xi lanh LP 1.4 – 1.8 mm
Khe hở, đỉnh piston / xi lanh HP 1.4 – 1.8 mm
Khe hở cuối, bạc trục / trục 0.3 – 0.5 mm
khuỷu
Khe hở, bạc trục / trục

0.10 – 0.16 mm

Khe hở bạc trục

0.10 – 0.14 mm

Khe hở bạc lót đầu nhỏ biên

0.05 – 0.06 mm

Tất cả các bạc lót đều được bơi trơn bằng áp suất.
Sau khi kiểm tra hoặc thay thế trục khuỷu hoặc bạc trục, điều quan trọng là
phải đảm bảo rằng bạc trục không ép sát vào trục khuỷu và có thể thử qua máy nén
bằng tay.

PHAN CƠNG SỰ

13



Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Hình 2.2 Bạc lót đầu nhỏ thanh truyền

2.4

Piston và xéc măng
Để tháo rời một piston:
Piston phía thấp áp
A Tháo tất cả các nắp của bộ làm mát ngoại trừ nắp của lỗ thốt khí.
B Tháo nắp xi lanh. (Khơng cần thiết phải tháo van.)
C Nới lỏng các bu lông ổ đỡ trục khuỷu và tháo vỏ trục khuỷu.
D Rút piston và thanh truyền qua xilanh.
Piston phía cao áp
A Nới lỏng các bu lông ổ đỡ khuỷu và tháo vành ổ đỡ khuỷu.
B Xoay đầu to thanh truyền xuống phía dưới và tháo chốt piston trong khi phần trên
của piston vẫn còn trong xi lanh. Tháo thanh truyền qua nắp cacte. Rút piston qua
đầu của xi lanh.

PHAN CÔNG SỰ

14


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A


GVHD: Phan Cao An Trường

Hình 2.3 Xéc măng
Bảng 2.6 Số lượng, độ hở, giới hạn độ mòn của xéc măng
Cấp nén
LP

HP

Số lượng xéc măng hỗ trợ

2

0

Số lượng xéc măng khí

0

5

Số lượng xéc măng khí

2

0

Số lượng xéc măng dầu


1

1

Khe hở cuối, xéc măng hỗ trợ

PHAN CÔNG SỰ

2.88 – 4.02 mm

15


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Khe hở cuối, xéc măng khí

4.07 – 5.69 mm

Khe hở cuối, tất cả xéc măng kim loại

1.0 – 1.25 mm

0.4 – 0.6 mm

Giới hạn độ mòn, xéc măng kim loại


2.25 mm

1.6 mm

2.5

Khớp nối trục
Bánh đà máy nén hoạt động như một trong những nửa khớp nối.
Tháo khớp nối:
A Nới lỏng các đai ốc trên mỗi nửa khớp nối và gõ mạnh các đai ốc này bằng búa
trước khi tháo các đai ốc ra hoàn toàn. Điều này sẽ làm cho các bu lơng nới lỏng ra
khỏi các lỗ hình nón trên các nửa khớp nối.
B Tháo bu lông và rút đĩa ghép. Tránh để dầu dính vào đĩa ghép.
Nửa khớp nối trên động cơ được gắn bằng cách co vào trục và nằm trong rãnh then
hoa.
Căn chỉnh:
Nguyên tắc và kích thước để căn chỉnh được minh họa trong Hình 2.4.

PHAN CƠNG SỰ

16


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Độ cho phép:
Song song (A1) ± 0,05 mm

Góc (A2) ± 0,05 mm

Hình 2.4 Căn chỉnh
A

Đồng hồ đo so

B

Bệ từ

C

Bánh đà

D

Khớp nối từ động cơ lai (một nửa)

E

Đĩa ghép

F

Bộ chia

Khoảng cách W nên được kiểm tra bằng các vạch chia hoặc thước thẳng đứng.

PHAN CÔNG SỰ


17


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Sự dịch chuyển song song (A1) giữa hai nửa của khớp nối được kiểm tra bằng thước
panme trên một cơ sở từ xung quanh chu vi của nửa khớp nối (D).
Độ dịch chuyển góc (A2) được kiểm tra bằng đồng hồ đo so trên bệ từ tính xung
quanh chu vi của bánh đà.
Các phép đo trên / dưới và cạnh bên / cạnh bên được thực hiện. Độ lệch trong
cả chuyển vị song song và góc độ dịch chuyển khơng được vượt quá ± 0,05 mm từ
bên này sang bên kia khi bánh đà quay 180 °.

2.6

Sinh hàn làm mát
Bảng 2.7 Thông số nước làm mát

Vòng quay

[rpm]

Mức nước làm mát ở áp suất làm việc 7 – 15 bar [l/min]
Độ giảm áp suất qua máy nén

975


31

54

39

47

[mm w.c.] 340 490 650

Mức nước làm mát ở áp suất làm việc 15 – 35 [l/min]
bar
Độ giảm áp suất qua máy nén

580 725 875

39

49

59

860
67

[mm w.c.] 490 710 1030 1300

Điều quan trọng là để vận hành chính xác máy nén là bộ làm mát LP và HP
lọc sạch các bã than cốc và các cặn khác từ nước làm mát. Làm mát khơng đủ sẽ

dẫn đến khí nén có nhiệt độ cao, sẽ gây ra sự hình thành than cốc.
Các đường ống được gắn vào các đĩa ở mỗi đầu của bộ làm mát bằng dao
động ngang.
Các phớt ở cuối bộ làm mát là loại vòng chữ O có chất lượng đặc biệt và chỉ
O-ring nguyên bản được khuyến nghị dùng. Để tháo các đường ống, trước tiên hãy
nới lỏng các nắp bộ làm mát ở cả hai đầu. Toàn bộ đường ống với sự hỗ trợ của hai
thanh điều khiển được đẩy qua các đường ống.
Khi cụm ống được tháo ra, phải cẩn thận để đảm bảo rằng bề mặt định vị
không bị trầy xước. Bất kỳ vết xước nào như vậy có thể xảy ra đều có thể được loại
bỏ bằng bột mài.
Tất cả các các phớt và vòng chữ O phải được thay mới sau khi đã tháo nắp bộ
làm mát.

PHAN CÔNG SỰ

18


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

Nếu các đường ống làm mát có bất kỳ dấu hiệu ăn mịn, chúng nên được thay
thế.

2.7

Các bộ lọc
Bộ lọc khí được làm sạch bằng cách sử dụng chất tẩy dầu mỡ chất lượng cao.

Làm sạch bộ lọc bằng khí nén và áp dụng lớp dầu máy nén khí mỏng.
Bộ lọc dầu nên được thay thế như một bộ duy nhất. Khoảng thời gian thay thế
được khuyến nghị là 1000 giờ cho thời gian hoạt động.

2.8

Sơ mi xy lanh
Việc lắp ráp và tháo rời các sơ mi xy lanh được thực hiện bằng một dụng cụ
đặc biệt như trong hình 2.5.
Trước khi lắp ráp, nên bôi một lớp mỏng chất bôi trơn thích hợp lên bề mặt
ngồi của sơ mi.
Đảm bảo rằng đỉnh của sơ mi xy lanh song song với khối xi lanh trước khi
lắp ráp.

Hình 2.5 Sơ mi xy lanh
PHAN CÔNG SỰ

19


Chuyên đề Đặc điểm kết cấu, nguyên lý
làm việc của máy nén khí Sperre HV2/270A

GVHD: Phan Cao An Trường

CHƯƠNG 3
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
3.1

Khởi động

Liên quan đến lần khởi động đầu tiên hoặc sau thời gian ngừng hoạt động kéo
dài, nên sử dụng quy trình sau:
A Kiểm tra mức dầu.
B Kiểm tra để đảm bảo rằng dầu không chứa nước hoặc các chất khác vì
như vậy sẽ làm giảm chất lượng của dầu.
C Kiểm tra van máy nén và tra dầu vào các xy lanh.
D Lật máy nén bằng tay, tháo tải van hút (Đặt thanh ở vị trí thẳng đứng).
E Kiểm tra sự lưu thông nước làm mát.
F

Kiểm tra xem van một chiều giữa máy nén và bình chứa khí có mở
khơng.

G Đặt van xả bằng tay ở vị trí mở.
H Khởi động máy nén.
I

Nếu mọi thứ hoạt động bình thường, các van xả và bộ điều áp phải được
đặt ở vị trí hoạt động.
(Đặt cần của thanh điều áp ở vị trí nằm ngang).
Máy nén phải được cho phép chạy trong vài phút trước khi công suất
làm việc tối đa.

3.2

Nguyên lý hoạt động
Trong điều kiện hoạt động bình thường, áp suất và nhiệt độ phải như thông
số trong Bảng 3.1. Sai lệch nhỏ có thể tồn tại đối với một số giá trị chịu ảnh hưởng
trực tiếp của các điều kiện tại vị trí làm việc.
Bảng 3.1 Nhiệt độ và áp suất được khuyến nghị

Nhiệt độ nước làm mát vào tối thiểu

30°C

Nhiệt độ nước làm mát vào tối đa

60°C

Chênh lệch nhiệt độ nước làm mát vào/ra

PHAN CÔNG SỰ

10 - 20°C

20


×