Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đề Tài Phân Tích Thực Trạng Tình Hình Sản Xuất Và Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Tnhh Sx Tm Dv Hưng Phát.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.18 KB, 42 trang )

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CƠNG
TY TNHH SX TM DV HƯNG PHÁT

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CƠNG
TY TNHH SX TM DV HƯNG PHÁT

Giảng viên hướng dẫn


Sinh viên thực hiện

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019

i


LỜI CẢM ƠN
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Trong suốt q trình học tập tại Học viện Hàng không Việt Nam, em đã được
sự chỉ dẫn nhiệt tình từ các thầy cơ giáo và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích cho
chun ngành của mình. Trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này
em đã được thầy cơ giúp đỡ tận tình và tạo cho điều kiện tốt nhất để em hoàn thành
bài báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban giám hiệu Học viện Hàng không Việt
Nam, các thầy cô trong khoa Vận Tải của trường. Đặc biệt là cơ Hồng Thị Kim
Thoa người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các cô chú, các anh chị
trong Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Hưng Phát đã tạo điều kiện
cho em được học hỏi, làm quen với công việc thực tế và hướng dẫn em trong suốt
thời gian em thực tập tại cơng ty.
Vì thời gian thực tập, kiến thức cịn hạn chế, nên bài viết của em khơng thể
tránh khỏi những sai sót, rất mong đươc sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị
trong công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc Ban Gíam Hiệu, thầy cơ Học viện Hàng không cùng
Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ
Hưng Phát sức khoẻ, hạnh phúc và thành công trong cơng việc. Em xin chân thành
cảm ơn!

TP Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Tạ Thị Vui
ii


LỜI CAM ĐOAN
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Tơi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tơi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, các dữ liệu lấy từ
nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.
TP Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Tạ Thị Vui

iii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
TP Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 04 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm 2019
Giáo viên hướng dẫn

v


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ.......................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ HƯNG PHÁT....................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX TM & DV HƯNG
PHÁT..................................................................................................................... 3
1.2. Địa vị pháp lí và nhiệm vụ kinh doanh............................................................4
1.2.1. Địa vị pháp lí:...........................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ:.................................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................5
1.4. Các nguồn lực chủ yếu....................................................................................7
1.4.1. Cơ sở hạ tầng:...........................................................................................7
1.4.2. Máy móc thiết bị:......................................................................................7
1.4.3. An tồn lao động và phịng cháy chữa cháy..............................................8
1.4.4. Nguồn nhân lực.........................................................................................9
1.5. Kết quả hoạt động trong giai đoạn 2016-2018:.............................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
HƯNG PHÁT..........................................................................................................11
2.1. Phân tích tình hình sản xuất của cơng ty.......................................................11
2.1.1. Các mặt hàng kinh doanh chính của cơng ty...........................................11
2.1.2. Ngun liệu sản xuất...............................................................................11
2.1.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất..................................................................12
2.1.4. Đặc điểm.................................................................................................12
2.1.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất..........................................................................12
2.1.6. Quy trình sản xuất giấy...........................................................................14
Nấu bột và rửa bột............................................................................................14
2.1.7. Tẩy mực và làm trắng:............................................................................15
2.1.8. Xeo giấy..................................................................................................17
2.2. Quy trình xử lí nước thải...............................................................................18

2.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong q trình sản xuất kinh doanh............22
vi


2.3.1. Thuận lợi:................................................................................................22
2.3.2. Khó khăn:................................................................................................22
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh............................24
2.5. Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm......................................................24
2.5.1. Quy trình bán hàng..................................................................................24
2.5.2. Đánh giá quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm..................................25
2.6. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.........................................................26
2.6.1. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................26
2.6.2. Tình hình cạnh tranh...............................................................................26
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN...........................................................26
3.1. Đánh giá chung.............................................................................................26
3.1.1. Thế mạnh và cơ hội.................................................................................26
3.1.2. Hạn chế và thách thức.............................................................................27
3.2. Định hướng, mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong những
năm sắp tới...........................................................................................................27
3.3. Các kiến nghị................................................................................................28
3.4. Nhận xét, đánh giá.........................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1-1: Doanh thu của công ty. (Đvt: đồng)........................................................10
Sơ đồ 1-1: Bộ máy quản lý........................................................................................5
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất................................................................12

Sơ đồ 2-2: Sơ đồ sản xuất bột giấy..........................................................................14
Sơ đồ 2-3: Xeo giấy.................................................................................................17
Sơ đồ 2-4: Quy trình xử lý nước thải.......................................................................20
Sơ đồ 2-5: Các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng giấy...........................................23
Sơ đồ 2-6: Tiêu thụ sản phẩm..................................................................................25

viii


ix


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngành giấy có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó quyết định
nền văn minh của đất nước nói riêng và của tồn nhân loại nói chung. Gíay đóng vai
trị quan trọng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế khác phát triển. Nhân loại muốn
phát triển thì các thành tựu khoa học, các thơng tin văn hố phải được truyền đạt
rộng rãi. Do vậy mà nhu cầu sử dụng giấy ngày càng tăng. Ngày nay, giấy được sử
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực: công nghệ, giáo dục, sách giáo khoa, vở viết cho
học sinh, sách báo tranh ảnh. Chính vì thế, đã có lúc người ta đánh giá trình độ văn
minh của một quốc gia qua lượng tiêu thụ giấy bình quân đầu người của nước đó.
Hằng năm, giấy cũng đem lại nguồn lợi đáng kể cho nền kinh tế quốc dân, vì vậy
ngành giấy đã trở thành một ngành được xã hội ưu đãi. Ở nước ta sử dụng giấy còn
thấp do nền kinh tế còn kém, ở các nước phát triển ngồi sử dụng giấy cho nền văn
hố, giấy còn được sử dụng cho nền quốc phòng, trong y tế, trong ngành công

nghiệp giấy chống ẩm, sử dụng giấy trong xây dựng trong sinh hoạt hằng ngày rất
phát triển. Do vậy và nhu cầu sử dụng giấy trong các ngành cũng rất cần thiết, nó
cần được quan tâm để phát triển hơn.
Bên cạnh đó, xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang là một xu thế
diễn ra hết sức mạnh mẽ trên thế giới. Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế đó.
Q trình hội nhập kinh tế khu vực đang diễn ra từng ngày, từng giờ ở Việt Nam
nhưng trên thực tế, ngành giấy cịn gặp rất nhiều khó khăn về sản xuất gia cơng,
nguồn ngun liệu trong nước cịn yếu chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành.
Đứng trước xu thế đó, ngành giấy- một ngành được coi là “ đứa con cưng” của
cơng nghiệp Việt Nam sẽ làm gì để khắc phục những khó khăn, thử thách do q
trình hội nhập đặt ra, làm gì để tận dụng những cơ hội mà hội nhập mang lại và làm
gì để biến những thách thức thành cơ hội cho chính mình? Câu hỏi này chính là lí
do thúc đẩy em tìm hiểu sâu hơn về ngành giấy để có thể góp một số giải pháp khắc
phục những hạn chế còn tồn tại của doanh nghiệp kinh doanh trong ngành giấy để
đưa ngành giấy ngày một phát triển.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 1


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HỒNG THỊ KIM THOA

Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất giấy của công ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ Hưng Phát. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm
thúc đẩy, nâng cao hoạt động sản xuất tại công ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu:

Kết hợp sử dụng các biện pháp tổng hợp, thống kê, phân tích đánh giá được
thực trạng sản xuất của cơng ty, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Các sản phẩm từ giấy của công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Hưng Phát.
Phạm vi: Do nhiều hạn chế nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt
động sản xuất tại các nhà xưởng của công ty.
5. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, báo cáo thực tập tốt nghiệp
được chia làm 3 chương sau đây:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH SX TM và DV Hưng Phát.
Chương 2: Thực trạng về tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm của công
ty TNHH SX TM và DV Hưng Phát.
Chương 3: Nhận xét và kết luận.

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HƯNG PHÁT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SX TM & DV
HƯNG PHÁT
Công ty TNHH SX-TM &DV được thành lập và hoạt động tuân theo Luật
doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà Xã Hội Việt Nam khố X thơng qua

ngày 12/06/1999 và các điều khoản của bản điều lệ do Công ty ban hành.
 Ngày thành lập: 31/10/2013.
 Tên giao dịch: KHAN GIAY HUNG PHAT.
 Địa chỉ trụ sở chính: 41/48 đường số 3, phường 9, quận Gị Vấp, thành phố
Hồ Chí Minh.
 Loại hình hoạt động: Cơng ty TNHH.
Trong 2 năm đầu thành lập, cơng ty gặp nhiều khó khăn về vốn và tìm kiếm
khách hàng, nhưng cùng với sự nỗ lực của ban lãnh đạo đã đưa công ty ngày càng
phát triển, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại, đã có nhiều khách hàng chủ chốt.
Trong 5 năm hoạt động vừa qua, ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân
viên của đã không ngừng nỗ lực để vượt qua những khó khăn trong từng thời điểm,
với những thay đổi trong quản lí và trong sản xuất kinh doanh. Kết quả là cơng ty
ngày càng làm ăn có hiệu quả, đạt được những thành tựu đáng kể trong sản xuất
kinh doanh, doanh số ngày càng tăng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng nâng cao,
nguồn vốn lưu động ln được bảo tồn, đội ngũ, cán bộ cơng nhân viên là người
có tinh thần trách nhiệm, đáp ứng năng lực mà công ty yêu cầu trong làm việc cũng
như quản lí. Mức lợi nhuận năm sau đều cao hơn năm trước, đảm bảo được nghĩa
vụ nộp thuế cho nhà nước, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động
và nhất là của công ty đối với khách hàng ngày càng được nâng cao. Tổng số cán bộ
cơng nhân viên trong cơng ty tính đến tháng 10/2018 là 80 người.
Hiện tại và trong tương lai sắp tới, cơng ty sẽ mở rộng thêm diện tích nhà
xưởng, mua thêm dây chuyền sản xuất mới và trang thiết bị máy móc hiện đại nhằm
tăng năng suất lao động, sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, tay nghề công nhân được
nâng cao. Đây là điều kiện thuận lợi để công ty giải quyết được công ăn việc làm ổn

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 3



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

định cho nguồn lao động tại thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời góp phần đáng kể
vào nền kinh tế nước nhà.

1.2. Địa vị pháp lí và nhiệm vụ kinh doanh
1.2.1. Địa vị pháp lí:
 Cơng ty có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, có con dấu riêng,
hoạch tốn độc lập, tự chủ về tài chính và sản xuất kinh doanh.
 Sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ
giấy và bìa.
1.2.2. Nhiệm vụ:
 Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí theo giấy phép kinh doanh;
 Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty,
thực hiện các cam kết, các hợp đồng đã kí với khách hàng;
 Thực hiện phân phối lao động hợp lí và đúng luật lao động;
 Thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách chế độ quản lí kinh tế của nhà nước;
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ khác cho nhà nước;
 Tuân thủ chế độ kế toán và báo cáo kế toán thống kê.

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 4


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA


1.3. Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1-1: Bộ máy quản lý.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
a. Giám đốc:
Là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định
hiện hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định cơ
cấu tổ chức, bộ máy công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ đảm bảo kinh doanh có hiệu
quả.
b. Phó giám đốc sản xuất:
 Tổ chức, thực hiện, điều hành các công việc liên quan đến sản xuất, chất
lượng, giao hàng, giám sát trực tiếp và quản lí thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị.
 Trực tiếp chỉ đạo cơng tác phịng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, thực
hiện nội quy, quy chế công ty.
c. Phó giám đốc kinh doanh:

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

Trực tiếp quản lí và điều hành phịng kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước giám
đốc về mọi hoạt động của phòng kinh doanh, thường xuyên báo cáo giám đốc về
tình hình theo nhiệm vụ được phân cơng.

d. Phịng sản xuất
 Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tham mưu, đề xuất với phó giám
đốc sản xuất các sản phẩm của cơng ty;
 Xây dựng các định mức.
e. Phòng kỹ thuật
 Là nơi tiếp nhận trực tiếp các thông tin, yêu cầu về kĩ thuật của khách hàng.
 Xử lí, sàn lọc và chuyển tải các yêu cầu về kĩ thuật đến các phân xưởng sản
xuất các phịng nghiệp vụ có liên quan.
 Lập văn bản hướng dẫn kĩ thuật cho các phân xưởng sản xuất, lên sơ đồ định
mức cho sản xuất.
 Hướng dẫn quy cách đóng gói thành phẩm.
 Hướng dẫn kĩ thuật gia công kết hợp với bộ phận kiểm tra chất lượng sản
phẩm, xử lí các vấn đề phát sinh về thành phẩm và nguyên phụ liệu.
 Phê duyệt tác nghiệp nguyên phụ liệu trước khi đưa vào sản xuất.
f. Phòng KCS:
 Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu thống nhất với yêu cầu của khách hàng.
 Kiểm tra và đánh giá chất lượng thành phẩm do công ty sản xuất.
g. Phòng kinh doanh:
 Nghiên cứu, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, thực hiện công tác giới
thiệu và quảng cáo sản phẩm
 Lập kế hoạch lưu chuyển hàng hố tiêu thụ, quản lí kho hàng và thực hiện
bán lẻ sản phẩm
 Lên kế hoạch nhập kho và tiêu thụ từng loại sản phẩm trong năm.
h. Phòng kế tốn – tài vụ:
 Quản lí, huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích
và hiệu quả cao nhất.

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 6



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

 Ghi chép các nghiệp vụ kế tốn phát sinh trong q trình hoạt động của công
ty;
 Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo quy định;
 Phân tích hiệu quả các hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mục đích
cung cấp thơng tin cho người quản lí để đưa ra những phương án có lợi nhất cho
cơng ty.
i. Phịng hành chính-nhân sự:
 Làm chức năng văn phịng và tổ chức lao động tiền lương, có nhiệm vụ quản
lí hồ sơ, quản lí quỹ tiền lương.
 Tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động, tham mưu cho giám
đốc điều động, tiếp nhân, sắp xếp cán bộ công nhân viên trong công ty cho phù hợp
với nhu cầu và nhiệm vụ kinh doanh.
 Theo dõi, tham mưu cho giám đốc công tác thi đua khen thưởng, kỉ luật, theo
dõi công tác trật tự an ninh trong công ty.

1.4. Các nguồn lực chủ yếu
1.4.1. Cơ sở hạ tầng:
 Sở hữu dây chuyền sản xuất giấy với máy móc, thiết bị hiện đại nhập khẩu từ
nước ngồi. Bên cạnh đó, cơng ty cịn trang bị hệ thống xử lí nước thải hiện đại với
cơng suất lớn (17.000 m3/ngày).
 Các khu vực phân xưởng được bố trí xây dựng ở những vị trí hợp lí, phù hợp
cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm. Đảm bảo quy trình sản xuất được liên
tục và thuận lợi cho từng phân đoạn cũng như chuyển giao từ phân đoạn này sang
phân đoạn khác.

1.4.2. Máy móc thiết bị:
Máy móc thiết bị là tài sản lưu động của doanh nghiệp, chúng được mua từ
bên ngoài để dùng cho việc sản xuất kinh doanh. Trong các doanh nghiệp, đặc biệt
là doanh nghiệp sản xuất, cơng cụ máy móc có vai trị rất quan trọng vì quá trình
kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể được tiến hành bình thường, liên
tục khi được cung cấp đầy đủ, kịp thời. Mặt khác chi phí máy móc thiết bị cũng là

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 7


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

yếu tố chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Cơng ty Hưng Phát đang
sử dụng những máy móc chính phục vụ cho việc sản xuất hiện nay gồm:
 Máy nghiền bột: máy nghiền kiểu dĩa dùng để nghiền mịn dăm gỗ sau khi
được xử lí;
 Máy cắt khăn giấy ULTRA-HT125;
 Máy cắt cuộn;
 Máy gấp dập nối giấy;
 Máy ép giấy;
 Máy làm khăn ướt;
 Máy xeo giấy;
 Máy làm khăn lạnh tự động.
1.4.3. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
Dù bất cứ cở sở sản xuất hay cơng ty lớn nào thì vấn đề an tồn phịng cháy
chữa cháy khơng thể thiếu. Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Hưng

Phát luôn luôn tuân thủ nguyên tắc PCCC, mỗi một nhân viên của công ty đều được
trang bị kiến thức về PCCC trước khi làm việc. Đồng thời mỗi vị trí, phịng ban,
phân xưởng đều có bản hướng dẫn và thiết bị PCCC.
Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình sản xuất tại phân
xưởng:
 Tất cả các cơng nhân vận hành khi vào phân xưởng làm việc phải sử dụng
đầy đủ các trang thiết bị bảo vệ cá nhân đã được cấp phát phù hợp với từng vị trí
làm việc.
 Khơng vận hành máy móc thiết bị khi chưa được huấn luyện về thao tác cũng
như nội quy về an tồn thiết bị, an tồn điện…và khơng vận hành khi chưa có lệnh
phân cơng.
 Kiểm tra an tồn các thiết bị điện trước khi vận hành, khi vận hành phải tuân
theo các quy trình thao tác đã hướng dẫn cũng như chỉ dẫn trên máy. Trong khi làm
việc phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng vận hành của máy móc, thiết bị
. Khi có sự cố phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm, rồi chờ lệnh, khơng tự ý
sửa chữa máy móc thiết bị.

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

 Phải thực hiện thường xuyên công tác vệ sinh công nghệ, giữ gìn máy móc
thiết bị, nhà xưởng được phân cơng ln sạch sẽ.
1.4.4. Nguồn nhân lực
Tổng số lao động của toàn công ty Hưng Phát là 80 người bao gồm cả nhân

viên văn phịng và cơng nhân tại các phân xưởng.
Các cán bộ có trình độ đại học và trên đại học làm việc tại các văn phịng của
cơng ty. Đây là đội ngũ có trình độ chun mơn cao, có khả năng tiếp thu công nghệ
vào trong tiêu thụ sản phẩm một cách hiệu quả. Họ là những nhân tố góp phần vào
sự phát triển của cơng ty.
Cịn lại là các công nhân tại các phân xưởng (khoảng gần 50 người). Đây là
đội ngũ được đào tạo cơ bản, có thể trực tiếp chỉ đạo và vận hành các loại máy móc
hiện đại, thực hiện các mẫu mã thiết kế địi hỏi chất lượng cao.
Nguồn lao động của cơng ty hằng năm cũng có chuyển biến nhưng khơng lớn
lắm là do cơng nhân và các cán bộ khi nghỉ thì đều được tuyển dụng ngay. Công ty
từng bước nâng cao trình độ cán bộ, tuyển dụng thêm nhiều cán bộ trẻ có trình độ
chun mơn, có năng lực, lao động có trình độ đại học tăng lên. Trong số đó chủ
yếu tăng số lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm do công ty ngày càng mở rộng sản
xuất và cần số lượng công nhân sản xuất nhiều hơn. Hằng năm công ty đều tổ chức
nâng cao tay nghề cho cơng nhân, tổ chức tuyển dụng những lao động có tay nghề
cao để đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty. Điều này chứng tỏ công ty luôn trong
quá trình đào tạo cán bộ, nâng cao kiến thức chuyên mơn nghiệp vụ để phục vụ tốt
hơn trong q trình sản xuất của doanh nghiệp.

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ KIM THOA

1.5. Kết quả hoạt động trong giai đoạn 2016-2018:
STT


Chi tiêu

2016

2017

2018

I

Tổng tài sản

10.426.407.055

11.102.411.044

14.393.951.555

1

TSCĐ

2.826.402.044

3.102.411.044

5.393.951.555

2


TS lưu động

8.000.000.000

8.000.000.000

9.000.000

II

Tổng nguồn vốn

10.426.407.055

11.102.411.044

14.393.951.555

1

NVCSH

6.500.000.000

7.000.000

8.873.000.000

2


Nợ phải trả

3.450.000.000

4.898.564.000

3.401.888.000

3

Nợ ngắn hạn

2.513.079.762

3.000.000.000

2.988.700.000

4

Nợ dài hạn

900.000.000

1.000.000.000

1.000.000.000

III


Tổng doanh thu

11.400.121.157

12.191.562.275

15.791.440.054

1

Doanh thu

11.400.121.157

12.191.562.275

15.791.440.054

2

DT thuần

11.400.121.157

12.191.562.275

15.791.440.054

3


Tổng chi phí

10.800.775.000

11.300.000.000

14.650.000.000

4

Lợi nhuận trước thuế

70.800.000

90.521.578

1.000.378.000

5

Thuế TNDN phải nộp

80.560.041

89.110.809

98.800.165

6


Lợi nhuận sau thuế

345.440.124

679.762.000

989.990.000

Bảng 1-1: Doanh thu của công ty. (Đvt: đồng)
Kết quả tiêu thụ khả quan theo từng năm như vậy là do công ty Hưng Phát đã
đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao và khắt khe của khách hàng. Chất lượng giấy
ổn định cùng với việc tích cực nghiên cứu phát triển thị trường, xây dựng chính
sách, cơ chế bán hàng linh hoạt là một trong những yếu tố tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác tiêu thụ của cơng ty.Các biện pháp quản lí chi phí, tiết giảm năng
lượng, bám sát diễn biến thị trường giấy và bột giấy. Công ty cũng đặc biệt quan
tâm để có những điều chỉnh kịp thời về giá và chính sách bán hàng.

SVTH: TẠ THỊ VUI

Số trang: 10



×