Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

5 ga phong cach ngon ngu nghe thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.11 KB, 10 trang )

Sinh viện:
GVHD:

Tiếng Việt :

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp Học Sinh :
1. Kiến thức
-

Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, các chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật, các loại ngôn ngữ trong
văn bản nghệ thuật.

-

Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản : tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá
thể hóa.

2. Kĩ năng
-

Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngơn ngữ nghệ thuật : các biện pháp nghệ thuật và hiệu quả nghệ
thuật của chúng.

-

Kỹ năng làm việc nhóm.

B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU THỰC HIỆN :
- SGK Ngữ văn 10 (tập 2, CB), NXB Giáo dục.


- SGV Ngữ văn 10 (tập 2, CB), NXB Giáo dục.
C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN :


- Vận dụng kết hợp các phương pháp :, gợi mở, diễn giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
D. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Soạn giáo án.
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan.
2. Học sinh :
- Đọc bài
- Sọan bài
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp
2. Giới thiệu bài mới (`~3’)
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần ngơn ngữ nghệ thuật

(Sử dụng phương pháp phân tích ngơn ngữ )

I.

Ngơn ngữ nghệ thuật

-GV trình chiếu ngữ liệu, mời 1 HS đọc ngữ liệu, cả

lớp lắng nghe.
*Ví dụ 1:
Theo từ điển tiếng Việt:
Dừa: là một loài cây trong họ Cau, một loại cây lớn,

1.Khái niệm:
-Là ngơn ngữ gợi hình, gợi cảm được
dùng chủ yếu trong văn bản nghệ thuật.


thân đơn trục (nhiều khi gọi là nhóm thân cau dừa)

2. Phân loại: 3 loại

có thể cao tới 30 m, thân dừa mọc thẳng, trịn, màu

- Ngơn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút

bạc, chia thành từng đốt, nhẵn.

kí, kí sự, phóng sự,…

Với các lá đơn dài và thằng, lá kèm thường biến

- Ngơn ngữ thơ: ca dao, hị, vè…

thành bẹ dạng lưới ôm lấy thân; các lá già khi rụng

- Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo,


để lại vết sẹo trên thân. Cuống và gân chính dài 4–6

tuồng…

m các thùy với gân cấp 2 có thể dài 60–90 cm. Dừa

3. Chức năng

có quả kết thành chùm, hình trịn, trong có cùi và có

- Chức năng thơng tin

nhiều nước rất ngon, ngọt.

- Chức năng thẩm mỹ (chủ yếu)

*Ví dụ 2:
“Cây dừa xanh toả nhiều tàu,
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm,
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa nở cùng sao,
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
Ai mang nước ngọt, nước lành,
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa,
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo.
Trời trong đầy tiếng rì rào,
Đàn cị đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la



Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.”
(Trần Đăng Khoa)

-HS đọc xong, GV hỏi:
+Em có nhận xét gì về 2 ví dụ trên? Nó giống và
khác nhau như thế nào?
-GV nhận xét, chốt ý:
 Nhận xét :
+ Ngôn ngữ trong đoạn thơ ở Ví dụ 2 mang tính gọt
giũa, bóng bẩy, gợi hình, gợi cảm cao, giàu giá trị
nghệ thuật.
+ Ngơn ngữ trong ví dụ 1 giàu tính chính xác, khoa
học, giản dị, đời thường.
Ngơn ngữ trong ví dụ 2 là ngơn ngữ nghệ thuật,
ngơn ngữ trong ví dụ 1 là ngôn ngữ khoa học.
-GV hỏi:
+Vậy, theo em, thế nào là ngơn ngữ nghệ thuật?
-HS trả lời, GV chốt ý.
+Ngồi phạm vi sử dụng chủ yếu trong văn bản nghệ
thuật, theo em ngơn ngữ nghệ thuật cịn được sử
dụng ở loại văn bản nào nữa? Cho ví dụ?
-HS trả lời, GV chốt ý, bổ sung.
-GV giảng thêm:
Ngồi ra, nó cịn được dùng trong lời nói hàng ngày


và các phong cách ngơn ngữ khác.
Ví dụ: Trong lời nói hằng ngày:

Có một chị nọ, chồng ngoại tình, chị ta gặp người
phụ nữ mà chồng ngoại tình rồi nói:
“Của chua ai thấy chẳng thèm
Em cho chị mượn chồng em mấy ngày
Chồng em nào phải trâu cày
Mà cho chị mượn cả ngày lẫn đêm.”
Tác dụng ngôn ngữ nghệ thuật trong đời sống.
Ví dụ : Văn chính luận vẫn giàu tính hình tượng, gợi
cảm: "chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học...tắm
các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu".
-GV hỏi:
+Theo em, ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật
được chia làm mấy loại? Cho ví dụ?
-GV cho HS thảo luận HS thảo luận 3 phút và phát
biểu ý kiến: ngơn ngữ nghệ thuật có những chức
năng nào? Ví dụ (có phân tích )?
-HS trả lời, GV chốt ý.
*Các chức năng trong Ví dụ 1:
+Chức năng thơng tin: hình dáng, cấu tạo, đặc điểm
của cây dừa.
+Chức năng thẩm mĩ: Cây dừa rất đẹp, giống như
con người, gần gũi gắn bó với thiên nhiên.


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- GV hỏi trình chiếu ngữ liệu mời 1 HS đọc:
*Ví dụ 3

1. Tính hình tượng


- Mục bánh trơi nước: “Bánh có hình trịn lớn hơn

a. Ngữ liệu

viên bi, màu trắng mịn, vị ngọt, làm bằng bột nếp, vê

b. Khái niệm

tròn, cho đường phên chặt cục vào giữa làm nhân, - Tính hình tượng của phong cách ngơn
thả vào nồi nước sôi, khi bánh nổi vớt ra đĩa,…”

ngữ nghệ thuật là khái niệm chỉ ra cách

[Đại từ điển Tiếng Việt, tr105]. diễn đạt cụ thể, hàm súc, và gợi cảm trong
-

Bài thơ:

một ngữ cảnh.

Thân em vừa trắng lại vừa tròn

- Dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh,

Bảy nổi ba chìm với nước non

ẩn dụ, hốn dụ, nói q, nói giảm, nói

Rắn nát thì mặc dầu tay kẻ nặn


tránh,…

Mà em vẫn giữ tấm lịng son
(Bánh trơi nước – Hồ Xuân Hương)
-

GV hỏi:

+ So sánh cách diễn đạt nào cụ thể, sinh động hơn?
Cách diễn đạt nào hàm súc hơn? Cách diễn đạt nào
gợi cảm hơn?
-

HS trả lời, GV chốt ý:

(- Giống nhau: đều miêu tả về món ăn dân tộc.
- Khác nhau:
+ Bài thơ “bánh trơi nước” có sử dụng biện pháp ẩn
dụ để nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã


hội phong kiến.
+ Bài thơ diễn đạt sinh động, hàm súc và gợi cảm
hơn.)

+Theo em, tính hình tượng là gì?

+Để tạo ra tính hình tượng, người ta dùng cách nào?
-GV giảng thêm: Tính đa nghĩa của ngơn ngữ nghệ

thuật là kết quả tất yếu của tính hình tượng, đồng thời
ngơn ngữ nghệ thuật mang tính hàm súc cao.

-GV hỏi:
+Theo em hiểu, “truyền cảm” nghĩa là gì?
+Tính truyền cảm thể hiện trong tác phẩm thế nào? 2. Tính truyền cảm
Tác động đến người đọc ra sao? Nêu ví dụ

- Làm cho người nghe ( đọc ) cùng vui
buồn, yêu thích,…→ Tạo ra sự giao cảm,
hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc

VD:
Đau đớn thay phận đàn bà!


Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )

-GV diễn giảng: Mỗi bạn trong lớp ta có nét tính
cách khác nhau, khơng ai giống ai hồn tồn. Và văn
chương cũng vậy, mỗi nhà văn sẽ có một phong cách
khác nhau, mỗi nhân vật trong một tác phẩm ln có
tính cách đối lập nhau hoặc trái ngước nhau, bổ sung
cho nhau tạo nên tư tưởng tác phẩm.
VD: + Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong
cách thơ Nguyễn Du.
+ Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.

-GV hỏi:

3. Tính cá thể hóa
+ Tính cá thể là gì?

- Là khả năng sáng tạo những giọng điệu

+Tính cá thể thể hiện trong tác phẩm được thể hiện riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn,
thế nào? Nêu ví dụ?

nhà thơ không dễ bắt chước.
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt
câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng

+Thế nào là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ?

nhân vật,…

=> Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là
kiểu diễn đạt trau chuốt, gọt giũa dùng
trong các văn bản nghệ thuật, có 3 đặc


trưng cơ bản là: tính hình tượng, tính
truyền cảm và tính cá thể hóa.

Hoạt động 3: Tổng kết
-GV mời 1 HS đọc phần tổng kết- SGK/ 98 và 101

III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK/ 98 và 101


Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập

IV.Luyện tập
-GV hỏi lại HS 1 lần nữa:

1- Bài tập1

-Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng Những phép tu từ thường được sử dụng để
để tạo ra tính hình tượng của ngơn ngữ nghệ thuật

tạo ra tính hình tượng của ngơn ngữ nghệ
thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hốn dụ, nói q, nói
giảm, nói tránh,…

-Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ

2- Bài tập 2

thuật, đặc trưng nào là cơ bản nhất?

Trong 3 đặc trưng của phong cách ngơn
ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ


bản nhất ,vì nó tác động đến tình cảm
người đọc, gợi cảm thu hút sự chú ý và để
lại ấn tượng đối với họ.
3-Bài tập 3
Điền từ thích hợp

a. Canh cánh: nhằm tạo hình tượng khắc
sâu Bác Hồ nhiều đêm nhớ nước không
ngủ.
b. Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm điệu
thơ.

IV. Củng cố, dặn dị:
1. Củng cố:
Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật là kiểu diễn đạt trau chuốt, gọt giũa dùng trong các văn bản nghệ thuật,
có 3 đặc trưng cơ bản là: tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hóa.
2. Dặn dị:
-

Soạn bài “Chí khí anh hùng”



×