Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giải sgk lịch sử 10 – kết nối tri thức bài (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.12 KB, 17 trang )

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương
Đơng thời kì cổ - trung đại
Mở đầu trang 33 Lịch sử 10: Tối ngày 3-4-2021, tại Cai-rô (Ai Cập) đã diễn ra một
sự kiện quan trọng với tên gọi “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông”. Trong hoạt
động này, 22 xác ướp của 18 pha-ra-ơng và 4 nữ hồng của Ai Cập cổ đại đã được đưa
từ Bảo tàng Ai Cập ở Ta-ri-ơ, qua trung tâm Thủ đô Cai-rô, đến “ngôi nhà mới” là Bảo
tàng Quốc gia Văn minh Ai Cập ở Phu-xtat. Cuộc diễu hành được tổ chức với những
nghi thức trang trọng nhất để tôn vinh nền văn minh Ai Cập cổ đại cùng những giá thị
trường tồn của nó. Vì sao những thành tựu văn minh đã hơn 5000 năm vẫn được nhân
loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại? Em hãy chia sẻ những hiểu biết của
bản thân về các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại và ý nghĩa của những thành
tựu văn minh ấy.
Trả lời:
- Những thành tựu văn minh đã hơn 5000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh
trong cuộc sống hiện tại. Vì những thành tựu văn minh đó chứa đựng những giá trị vật
chất, giá trị tinh thần mà con người đã sáng tạo trong quá khứ, là cở sở để con người
hiện nay có thể khám phá và hiểu hơn về nguồn gốc của đất nước mình và nhân loại.
- Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại:
+ Văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã (thời cổ đại)
+ Văn minh Trung Quốc thời cổ - trung đại
+ Văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại
+ Văn minh Phục hưng (thời trung đại).
1. Khái niệm văn minh. Khái quát lịch sử văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại


Câu hỏi 1 trang 34 Lịch sử 10: Em hãy giải thích về khái niệm văn minh và văn hóa.
Trả lời:
- Văn hóa: là là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
Văn hóa tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.
- Văn minh: là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái
phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội lồi người vượt qua trình độ của thời kì dã


man.
Câu hỏi 2 trang 34 Lịch sử 10: Khái niệm văn minh, văn hóa giống nhau và khác nhau
như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.
Trả lời:
* So sánh điểm giống và khác nhau của văn hóa và văn minh
- Giống nhau: đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong
tiến trình lịch sử.
- Khác nhau:
+ Văn hóa: tồn bộ những giá trị vật chất và tinh thần con người sáng tạo ra từ khi xuất
hiện cho đến nay.
+ Văn minh: là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai
đoạn phát triển cao của xã hội.
* Ví dụ:


+ Việc Người tối cổ phát minh ra công cụ lao động (bằng cách ghè đẽo thô sơ một mặt
của hịn đá…) là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong
trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội cịn rất thấp).
+ Cơng trình đền Pác-tê-nơng vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn
minh. Vì:
+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).
+ Đấu trường đền Pác-tê-nơng đời vào khoảng thế kỉ V TCN, khi mà cư dân ở thành
bang A-ten (ở Hy Lạp) đã xây dựng được nhà nước; nền văn hóa Hy Lạp đã có sự phát
triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).
Câu hỏi 1 trang 35 Lịch sử 10: Em hãy trình bày sự phát triển của một số nền văn
minh thế giới thời kì cổ - trung đại trên trục thời gian.
Trả lời:
(*) Sơ đồ trục thời gian tham khảo:

Câu hỏi 2 trang 35 Lịch sử 10: Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát

triển của các nền văn minh phương Đơng và phương Tây thời kì cổ - trung đại.
Trả lời:


- Nhận xét:
+ Các nền văn minh phương Đông cổ đại ra đời. Bước sang thời kì trung đại, nhiều nền
văn minh ở phương Đơng (ví dụ như: Trung Quốc, Ấn Độ…) vẫn tiếp tục phát triển và
đạt nhiều thành tựu.
+ Mặc dù ra đời muộn hơn nhưng văn minh phương Tây cổ đại đã đạt nhiều thành tựu
rực rỡ dựa trên sự kế thừa của văn minh phương Đông. Văn minh Hi Lạp và La Mã cổ
đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này.
2. Một số nền văn minh phương Đơng thời kì cổ - trung đại
Câu hỏi 1 trang 35 Lịch sử 10: Khai thác Tư liệu 2, em hãy giải thích vì sao nhà sử
học Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt cho rằng: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”?

Trả lời:
- Hê-rô-đốt cho rằng: “Ai Cập là tặng phẩm của sơng Nin” bởi vì sơng Nin có vai trò
lớn đối với cuộc sống và sản xuất của Ai Cập:
+ Sông Nin cung cấp nguồn nước tưới cho cây cối, hoa màu tốt tươi, biến Ai Cập từ
“một đồng cát bụi” trở thành “một vườn hoa”;
+ Ngoài ra sơng Nin cịn cung cấp nước sinh hoạt cho con người; là mơi trường sinh
sống của nhiều lồi sinh vật.


+ Sông Nin bồi đắp phù sa màu mỡ cho các đồng bằng ven và hạ lưu sông Nin, thuận
lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Mặt khác, sông Nin cũng đồng thời là con đường giao thông kết nối với các vùng,
giúp kinh tế Ai Cập phát triển.
Câu hỏi 2 trang 35 Lịch sử 10: Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ
đại.

Trả lời:
Cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại:
- Cơ sở về điều kiện tự nhiên:
+ Nền văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với sơng Nin ở Đông
Bắc châu Phi.
+ Ai Cập được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.
=> Ở Ai Cập sớm hình thành một nền văn minh rất độc đáo từ thời cổ đại.
- Cơ sở về kinh tế:
+ Nông nghiệp là nền tảng cơ bản của Ai Cập cổ đại. Người dân thường trồng các loại
lúa mì, mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác; thuần dưỡng, chăn nuôi gia súc để lấy sức
kéo và thực phẩm
+ Hoạt động buôn bán sớm phát triển
- Cơ sở về chính trị:
+ Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập hình thành trên lưu
vực sơng Nin.


+ Khoảng năm 3200 TCN, Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời
+ Pha-ra-ơng đứng đầu nhà nước. Có quyền lực tối cao cả về chính trị và tơn giáo.
- Cơ sở về dân cư và xã hội:
+ Dân cư: bao gồm các bộ lạc từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu
vực sông Nin, họ sống quần tụ lại, là chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại.
+ Xã hội hình thành các tầng lớp quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân
và nô lệ.
Câu hỏi 1 trang 39 Lịch sử 10: Hãy giới thiệu về một số thành tựu cơ bản của văn
minh Ai Cập cổ đại.
Trả lời:
- Tín ngưỡng, tôn giáo: người Ai Cập sùng bái đa thần. Họ thờ thần tự nhiên, thần động
vật, linh hồn người chết….
- Chữ viết:

+ Sáng tạo ra chữ tượng hình từ khoảng hơn 3000 năm TCN.
+ Nhờ có chữ viết, người Ai Cập đã ghi chép lại nhiều tư liệu quý giá thuộc về lĩnh vực:
Lịch sử, Văn học, Thiên văn học, Toán học…
- Kiến trúc và điêu khắc:
+ Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập
cổ đại.
+ Nhiều tác phẩm điêu khắc nổi tiếng, ví dụ như: tượng nhân sư; tượng bán thân Nữ
hoàng Nê-phéc-ti…


- Khoa học, kĩ thuật:
+ Toán học: Sáng tạo ra số thập phân, phép tính cộng trừ, biết tính diện tích tam giác,
phép đếm đến 10, tính được số Pi (1) bằng 3,16,…
+ Thiên văn học: người Ai Cập biết làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt Trời đầu
tiên trên thế giới
+ Y học: có hiểu biết về cơ quan trong cơ thể con người.
Câu hỏi 2 trang 39 Lịch sử 10: Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa như
thế nào?
Trả lời:
- Ý nghĩa: Những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực
rỡ của nền văn minh này, đồng thời đặt nền móng cho cho sự phát triển trên nhiều lĩnh
vực của văn minh nhân loại.
Câu hỏi 1 trang 43 Lịch sử 10: Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản của văn minh
Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.
Trả lời:
- Tơn giáo: Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn, như: Hin-đu giáo và Phật giáo.
- Chữ viết
+ Sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm
+ Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biến thành chữ
viết của một số quốc gia trong khu vực này.

- Văn học
+ Tác phẩm tiêu biểu: kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, vở kịch Sơkun-tơ-la (của Ka-li-đa-sa)


+ Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng, đề tài sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật
khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á.
- Kiến trúc và điêu khắc
+ Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tơn giáo. Các cơng trình tiêu biểu
là: Đại bảo tháp San-chi; Chùa hang A-gian-ta; Lâu đài thành Đỏ; Lăng Ta-giơ-mahan..
+ Nghệ thuật kiến trúc và điều khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước
trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
- Khoa học – kĩ thuật
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số; tính được giá trị của số pi là 3,1416;...
+ Thiên văn học: cư dân Ấn Độ sớm có hiểu biết về vũ trụ, về Mặt Trời và các hành
tinh; biết đặt ra lịch.
+ Vật lí học và Hoá học: nêu ra thuyết nguyên tử, đã khẳng định được về lực hấp dẫn
của Trái Đất; phát triển kĩ thuật luyện kim ở trình độ cao và tìm ra cách để bảo vệ kim
loại khơng bị ăn mịn.
+ Y - Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược học và biết
dùng phẫu thuật để chắp xương sọ, lấy sỏi thận,...
Câu hỏi 2 trang 43 Lịch sử 10: Hãy nêu ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ
thời kì cổ - trung đại.
Trả lời:
- Ý nghĩa: Cư dân Ấn Độ thời cổ trung đại đã sáng tạo nhiều thành tựu văn minh rực
rỡ và đóng góp vào kho tàng tri thức của nhân loại, đồng thời còn ảnh hưởng lớn đến
văn minh của nhiều quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á.
Câu hỏi 1 trang 44 Lịch sử 10: Em hãy phân tích những cơ sở hình thành của nền văn
minh Trung Hoa.



Trả lời:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Văn minh Trung Hoa hình thành và phát triển trên một khơng gian rộng lớn ở phía
Đơng châu Á. Vùng đất này có hệ động thực vật phong phú, cùng hàng nghìn dịng sơng
lớn, nhỏ, trong đó quan trọng nhất là Hồng Hà và Trường Giang.
+ Điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên dồi dào là những cơ sở quan trọng cho sự
hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa.
- Dân cư và xã hội:
+ Cư dân đầu tiên ở vùng lưu vực sơng Hồng Hà là người Hoa – Hạ (tổ tiên của người
Han). Cùng với dân tộc Hán, các dân tộc: Choang, Mãn, Hồi, Mông… đã xây dựng nền
văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ.
+ Các tầng lớp cơ bản trong xã hội Trung Hoa là: Quý tộc, nông dân, thợ thủ công,
thương nhân…; thời trung đại địa chủ phong kiến và nơng dân là những lực lượng xã
hội chính.
- Kinh tế:
+ Nền tảng căn bản là nông nghiệp. Cư dân Trung Quốc đã trồng nhiều loại cây lương
thực, cây nguyên liệu, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trị quan trọng.
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, Hồng đế (vua) có
quyền lực tối cao, là cơ sở quan trọng của nền văn minh Trung Hoa.


Câu hỏi 2 trang 44 Lịch sử 10: Hãy chỉ ra một số nét tương đồng về cơ sở hình thành
của văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông.
Trả lời:
- Nét tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh
khác ở phương Đông là
+ Điều kiện tự nhiên: đều hình thành bên lưu vực các con sông lớn với những đồng
bằng rộng lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ tạo thuận lợi cho sư dân sinh sống và sản
xuất.

+ Kinh tế: nông nghiệp là ngành kinh tế chính, thủ cơng nghiệp và thương nghiệp là
ngành bổ trợ.
+ Chính trị: đều thiết lập chính quyền theo mơ hình qn chủ chun chế cổ đại, vua
là người đứng đầu đất nước và nắm trong tay mọi quyền hành.
+ Xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
Câu hỏi 1 trang 47 Lịch sử 10: Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Trung
Hoa thời kì cổ - trung đại và ý nghĩa của các thành tựu đó với lịch sử nhân loại.
Trả lời:
* Thành tựu cơ bản
- Tư tưởng, tôn giáo:
+ Sớm xuất hiện các học thuyết tư tưởng và tơn giáo. Ví dụ: Nho giáo, Đạo giáo, Mặc
gia, Pháp gia…
+ Tiếp thu và cải biến Phật giáo.
- Chữ viết:


+ Phát minh ra chữ viết từ rất sớm
+ Bao gồm: chữ khắc trên mai rùa, xương thủ; khắc trên đồ đồng; khắc trên đá; khắc
trên thẻ tre, trúc…
- Văn học
+ Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật.
+ Thơ ca, kịch và tiểu thuyết là các loại hình văn học có nhiều thành tựu nhất.
- Kiến trúc, điêu khắc và hội họa
+ Kiến trúc và điêu khắc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có cơng năng sử dụng rất đa
dạng như: nhà ở, cung điện, các cơng trình phịng thủ, qn sự; các cơng trình tơn giáo,
lăng mộ,... Những cơng trình nổi tiếng, bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm
Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,...
+ Hội hoạ Trung Hoa rất đa dạng cả về đề tài, nội dung và phong cách. Người Trung
Hoa vẽ tranh trên nhiều chất liệu như gỗ, lụa, giấy,...
- Khoa học, kĩ thuật

+ Toán học: sử dụng hệ số đếm thập phân, tính được diện tích các hình phẳng và thể
tích các hình khối, tính được số pi chính xác tới 7 chữ số thập phân, phát minh ra bàn
tính,..
+ Thiên văn học: ghi chép về nhật thực, nguyệt thực và nhiều hiện tượng thiên văn khác;
làm ra lịch để phục vụ đời sống và sản xuất.
+ Y - Dược học, họ đã chẩn đoán, lí giải và chữa trị các loại bệnh bằng nhiều phương
pháp như: dùng thuốc, châm cứu, giải phẫu,...
+ Sử học: đa dạng về hình thức, thể loại, nội dung với một số tác phẩm nổi tiếng như:
Xuân Thu, Sử kí của Tư Mã Thiên.


+ Kĩ thuật: có bốn phát minh lớn, gồm: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la
bàn.
* Ý nghĩa:
- Để lại cho nhân loại những thành tựu to lớn như chữ viết, kiến trúc điêu khắc, kĩ
thuật… Đây là những sản phẩm trí tuệ sự lao động sáng tạo, đóng góp trực tiếp của cư
dân Trung Hoa cổ đại đối với sự phát triển của nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế
giới.
- Ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia lân cận như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,…
Câu hỏi 2 trang 47 Lịch sử 10: Tư liệu 4 (tr.46) giúp em biết điều gì về giá trị và sức
sống trường tồn của văn minh Trung Hoa? Hãy lấy một số ví dụ minh họa.

Trả lời:
- Đoạn tư liệu số 4 cho biết: dù phải đối mặt với nhiều thách thức, song nhiều giá trị
của văn minh Trung Hoa vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX – điều này đã góp
phần khẳng định giá trị to lớn và sức sống bền bỉ của nền văn minh Trung Hoa thời cổ
- trung đại.


- Ví dụ: Vạn lí trường thành là cơng trình kiến trúc vĩ đại của cư dân Trung Quốc thời

kì cổ - trung đại; cho tới hiện nay, dấu tích của cơng trình này vẫn cịn tồn tại và trở
thành địa điểm tham quan nổi tiếng
Luyện tập và Vận dụng (trang 47)
Luyện tập 1 trang 47 Lịch sử 10: Em hãy trình bày về quá trình hình thành, phát triển
của các nền văn minh phương Đơng thời kì cổ - trung đại.
Trả lời:
- Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng nửa sau thiên niên kỉ
IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
- Thời kì cổ đại, ở phương Đơng hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập,
Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa. Những điều kiện tự nhiên thuận lợi cũng như khó
khăn mà con người phải đối mặt ở lưu vực của các dịng sơng lớn đã dẫn đến sự hình
thành sớm của các nền văn minh.
- Đến thời kì trung đại, ở Nam Á và Đông Á, văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa
vẫn tiếp tục phát triển; cịn khu vực Đơng Bắc Phi và Tây Á chịu ảnh hưởng của nền
văn minh A-rập trong một thời gian dài.
Luyện tập 2 trang 47 Lịch sử 10: Lập bảng thể hiện các thành tựu văn minh cơ bản
của Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại theo gợi ý sau?

Trả lời:


Nền

Thành tựu tiêu biểu

văn minh
Ai Cập

- Tín ngưỡng đa thần


Cổ đại

- Thờ linh hồn người chết

Cổ - trung
đại

Thuộc

xuất hiện

lĩnh vực

kỉ IV TCN ngưỡng

kho

Chữ viết

- Kim tự tháp

Kiến trúc,

- Tượng nhân sư…

điêu khắc

- Hệ số thập phân; Lịch; Kĩ

Khoa học,


tàng

văn

minh nhân loại
- Đặt nền móng
cho nhiều lĩnh
vực

Kĩ thuật

- Phật giáo; Hin-đu giáo

Thiên niên Tơn giáo

- Đóng góp vào

- Chữ Phạn

kỉ III TCN Chữ viết

kho

- Kinh Vê-đa

Văn học

- Chùa hang A-gian-ta


văn

minh nhân loại

tựu vẫn được sử
dụng đến ngày
Kiến trúc

- Đại bảo tháp San-chi
- Lăng Ta-giơ Ma-han
- Hệ thống 10 chữ số

Khoa học,

- Lịch

Kĩ thuật

- Nho giáo, Đạo giáo, Mặc Thiên niên Tư tưởng,
gia, Pháp gia….

tàng

- Nhiều thành

- Vở kịch Sơ-kun-tơ-la

Hoa

nghĩa/ giá trị

- Đóng góp vào

- Sử thi: Ra-ma-ya-na

Trung

Đặc điểm/ ý

Thiên niên Tín

- Chữ tượng hình

thuật ướp xác
Ấn Độ

Thời điểm

kỉ III TCN tơn giáo

nay


Cổ - trung - Tiếp thu, cải biến Phật
đại

- Đóng góp vào
kho

giáo
- Chữ giáp cốt;


Chữ viết

Văn học

minh nhân loại

tựu vẫn được sử
dụng đến ngày

- Tiểu thuyết chương hồi
- Vạn lí trường thành

văn

- Nhiều thành

- Kim văn…
- Thơ Đường luật

tàng

nay
Kiến trúc

- Tử cấm thành
- Tranh thủy mặc

Hội họa


- Số pi; Cửu chương toán

Toán học

thuật…
- Các bộ sử nổi tiếng

Sử học

- Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật

Kĩ thuật

in, la bàn, thuốc súng
Vận dụng 1 trang 47 Lịch sử 10: Liên hệ và cho biết ý nghĩa và ảnh hưởng của những
thành tựu văn minh phương Đông (Ai Cập cổ đại, Ấn Độ, và Trung Hoa thời kì cổ trung đại) đối với Việt Nam.
Trả lời:
- Ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ cổ trung đại đến Việt Nam thể hiện ở: Phật giáo, nghệ
thuật, kiến trúc, chữ viết (chữ Phạn),…
- Ảnh hưởng từ văn minh Trung Hoa cổ trung đại đến Việt Nam thể hiện ở: thể chế
chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử, kiến trúc,..


=> Việc tiếp thu và có chọn lọc các thành tựu của 2 nền văn minh lớn là Ấn Độ và
Trung Quốc đã góp phần làm phong phú, đa dạng hơn nền văn hóa Việt Nam.
Vận dụng 2 trang 47 Lịch sử 10: Em hãy giải thích vì sao “Cuộc diễu hành vàng của
các pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng? Hãy đề xuất một số giải pháp để
góp phần bảo tồn và tơn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới.
Trả lời:
- “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ơng” ở Ai Cập đó là hành trình di chuyển xác

ướp của 18 vị vua và hồng hậu cổ đại đi qua quãng đường 7km xuyên thủ đô Cairo để
rời khỏi Bảo tàng Ai Cập, nơi xác ướp được lưu giữ hơn 100 năm nay, để đến với Bảo
tàng Văn minh Ai Cập quốc gia.
- “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng để tôn
vinh nền văn minh Ai Cập cổ đại cùng những giá trị trường tồn của nó. Đồng thời thể
hiện lòng tự hào dân tộc của người dân Ai Cập và quảng bá hình ảnh văn hóa, lịch sử,
đất nước con người Ai Cập ra thế giới.
- Một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế
giới:
+ Tuyên truyền về ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị, thành
tựu văn minh thế giới đến với mọi công dân.
+ Giới thiệu, quảng bá các thành tựu văn minh nhân loại đến với mọi người thông qua
triển lãm, tham quan bảo tàng, các cuộc thi tìm hiểu về những giá trị thành tựu các văn
minh thế giới. Nhằm nâng cao hiểu biết của con người về những giá trị và thành tựu
của các nền văn minh đó.


+ Đề xuất những phương pháp thống kê, nâng cao hiệu quả quản lí; tiến hành tu sửa,
bảo tồn các di sản văn hoá, di sản thiên nhiên đang bị xuống cấp, hư hại,….



×