Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc
gia
Trả lời câu hỏi mở đầu trang 65 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống:
Cơ cấu nền kinh tế là gì? Ngồi cơ cấu nền kinh tế cịn có tiêu chí nào đánh giá sự
phát triển kinh tế?
Trả lời:
- Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu
cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Ngoài cơ cấu nền kinh tế, cịn sử dụng tiêu chí về tổng sản phẩm trong nước (GDP)
và tổng thu nhập quốc gia (GNI) để đánh giá sự phát triển của kinh tế.
A. Câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi trang 65 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào
thông tin mục 1, hãy
- Trình bày khái niệm cơ cấu nền kinh tế.
- Phân biệt cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần, theo lãnh thổ
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Khái niệm: Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan
hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
Yêu cầu số 2: Phân biệt cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần, theo lãnh thổ
* Cơ cấu theo ngành
- Thành phần:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
+ Cồng nghiệp và xây dựng
+ Dịch vụ
- Ý nghĩa:
+ Là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu theo ngành biểu thị tỉ trọng,
vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế.
+ Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
* Cơ cấu theo thành phần kinh tế
- Thành phần:
+ Kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước; kinh tế ngồi nhà nước).
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Ý nghĩa:
+ Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế.
+ Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành
phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở
các giai đoạn khác nhau.
* Cơ cấu theo lãnh thổ
- Thành phần:
+ Vùng kinh tế
+ Khu kinh tế
- Ý nghĩa:
+ Cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế
+ Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ.
Trả lời câu hỏi trang 66 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào
thông tin trong mục 2, hãy:
- So sánh sự khác nhau giữa GDP và GNI
- Cho biết trong trường hợp nào GDP lớn hơn GNI và trường hợp nào GDP nhỏ hơn
GNI.
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
GDP
GNI
Khái niệm
- Là tổng giá trị (theo giá cả thị - Tổng giá trị (theo giá cả thị trường)
trường) của tất cả hàng hóa và dịch của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
vụ cuối cùng được sản xuất ra trong cùng do tất cả công dân của quốc gia
phạm vi lãnh thổ quốc gia trong đó tạo ra trong 1 năm.
thời gian nhất định (thường là 1
năm)
Tạo ra bởi
- Thành phần trong nước và nước - Công dân tạo ra giá trị có thể ở trong
ngồi hoạt động trong quốc gia đó. hoặc ngồi lãnh thổ quốc gia đó
Ý nghĩa
- Dùng để tính quy mơ, tốc độ tăng - Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của
trưởng, sức mạnh kinh tế của quốc quốc gia đầy đủ và theo đúng thực lực
gia đó.
- Yêu cầu số 2:
+ GDP lớn hơn GNI khi quốc gia đó tiếp nhận nhiều nguồn đầu tư nước ngoài, giá
trị thành phần kinh tế nước ngoài tạo ra trong nước lớn hơn giá trị cơng dân quốc gia
đó tạo ra ở nước ngồi.
+ GNI cao hơn GDP khi quốc gia đó đầu tư ra nước ngoài cao, giá trị thành phần
kinh tế nước ngoài tạo ra trong nước nhỏ hơn giá trị công dân quốc gia đó tạo ra ở
nước ngồi.
B. Câu hỏi cuối bài
Câu 1 trang 66 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho bảng số liệu
sau:
Bảng 22.2: Cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam năm 2019 (đơn vị: %)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam năm 2019
- Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam năm 2019
Trả lời:
- Vẽ sơ đồ:
- Nhận xét: Trong cơ cấu GDP:
+ Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (46.2%) tuy nhiên vẫn còn thấp, ngành công
nghiệp và dịch vụ chiếm 38.3%.
+ Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (15.5%) tuy
nhiên vẫn còn tương đối cao.
Câu 2 trang 66 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm hiểu và cho
biết GDP và GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm gần đây nhất.
Trả lời:
- Năm 2020, GDP của Việt Nam là 268.4 tỉ USD, GDP bình quân đầu người là
2750 USD